Trường đại học Công Nghiệp thành phố HCM
Viện khoa học công nghệ và quản lí môi trường
LỌC BỤI TÚI VẢI
GVHD: Trần Thị Hiền
Nhóm 3
MỤC LỤC
Trịnhvề
Ththiết
ị Mỹ Duyên
I. Tổng quan
bị lọc bụi
1.1 Bụi
ương
Thị Thu Hà
1.2 Thiết bịLlọc
bụi
DANH
1.3 Nguyên tắc hoạt động chung
SÁCH Trần Thanh Huy
II.NHÓM
Thiết bịVõ
lọc
Đứbụi
c Hưtúi
ng vải
2.1 Cấu tạo
n Thđộng
ị Nhã Trân
2.2 NguyênNguy
tắc ễhoạt
2.3 Ưu điểm, nhược điểm
2.4 Ứng dụng
1.1 Bụi
Bụi là tập hợp nhiều dạng vật chất vô cơ hoặc hữu
cơ có kích thước nhỏ bé tồn tại trong không khí
dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung
gồm: hơi, khói, sương mù
I. Tổng
quan
1.2 Thiết bị lọc bụi
Thiết bị lọc bụi
Chỉ tiêu lọc:
Làm sạch thô: lọc được bụi có d>75 µm
Bụi
I. Tổng
quan
Thiết bị
dung màng
lọc
Thiết bị lọc
Làm sach trung bình: nồng độ bụi khoảng tĩnh điện
khí
30÷80mg/m3, hiệu quả lọc 96-99%
Khí
vào
Thiết bị lọc
bằng gốm
Làm sạch tinh: lọc được các hạt sol chất lỏng kích
thước nhỏ hơn 10 µm, hiệu suất lọc cao Thiết bị lọc
thùng quay
2.1 Cấu tạo
Thiết bị lọc túi vải được sử dụng rất phổ biến để
Quạt
van tách
Vankhgió
xử lý các loại bụhút
i mịn, khô khó
ỏi không
khí nhờ lực quán tính và ly tâm. Vật lichính
ệu lọc được
sử dụng là vải.
Máy
Túi
lọc
Thiết bị lọc bụi túi vải thường có hình
trụkhí
: được
nén
giữ chặt trên lưới ống và có trangVan
bị rũ
cơ cấu giũ
bụi
bụ i
Cấu
tạo
Buồng
Động
Túilọc
lọc bụi: làm bằng các loại vải lọc đườngcơ
kính
từ 125rung
130mm, chiều cao từ 2.5-3.5m (hoặc hơn), đầu liên kết vào
thu
bàn đáy đục lỗ tròn bằng đường kính của Van
ống tay
áo hoặc lồng
vào khung và cố định một đầu vào bản đụchồi
lỗ bụi
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
van
2.1 Cấu tạo
Vải lọc
bông
Vải
khả
năng
cho
khí xuyên
Vảilen:
sợi có
thủy
tinh:
bền
ở 150-250oC,
Len
Sợi
thủy
tinh
Sợi
tổng
hợp
qua
lớn,
bảo
độởbước
sạch
ổn
định
Vải
tổngđảm
hợp:
từng
thay
thếvà
thường
sử dụng
các nhà
máy
xivải
Vải bông: Tính lọc tốt, giá thấp nhưng
dễ
phục
nhưng
bềncao,
hóa
học
bông
vàhồi
vải
len kim.
do không
cóKhi
độ bền
trong
măng,
luyện
nồng
độ bụi
không bền hóa học và nhiệt, dễ cháy
và
giá
cao sử
hơn
vải
làm
đanhiệt,
số các
trường
hợp
thìbông,
giávải
rẻkhi
hơn
vải
thấp
thường
dụng
các
nặng
và chứa ẫm cao
việc ở nhiệt độ cao
thì
trởđộnên
(600-800g/m2),
khilen
nồng
bụigiòn,
cao sử
chúng
đến hơn
90oC(400dụng
cáclàm
loạiviệc
vải nhẹ
500g/m2)
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
2.1 Cấu tạo
Vải lọc
Sợi
Nhiệt
Chống
Chống
Chống
Giá
Sợi thủy tinh
260
Tốt
Kém
TB
TB
Vải lọc phải thỏa mãn các yêu cầu:
độ
kiềm
rách
Khả năng chứa
bụi axit
cao và sau
khi phục
hồi đảm
bải hiệu quả102
lọc caoYếu
Cotton
Tốt
TB
Thấp
Giữ được khả
cho khí xuyên
quaTốt
tối ưu Thấp
Polypropylen
90 năngTốt
Tốt
Có độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi
trường ăn mòn
Nylon
90
Kém
Tốt
Tốt
Thấp
Có
khả năng phục hồi cao
Teflon
230
Tốt
Tốt
TB
Cao
Giá
thành thấp
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
2.1 Nguyên lí hoạt động
HOÀN NGUYÊN
KHẢ NĂNG LỌC
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
VẢI
LỌC
MÀNG
TRỢ
LỌ C
2.1 Nguyên lí hoạt động
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
Hoàn nguyên bề mặt lọc
Rung rũ bằng
cơ khí nhờ
một cơ cấu
đặc biệt
Thổi ngược
lại bằng khí
nén hay
không khí
sạch
2.1 Nguyên lí hoạt động
Hoàn nguyên vải lọc
Sự rung lắc cơ học hiệu quả nhất đối với túi vải lọc theo hướng dọc,
nhưng phương pháp này làm cho túi vải bị mòn mạnh đặc biệt là ở
phần dưới. Sự rung lắc cần phải ngắn và đột ngột nhưng không quá
mạnh để tránh các lực cơ học lớn hơn vào vải. Sự dịch chuyển dao
động các phần bên trên của túi lọc theo phương pháp ngang gây mài
mòn ít hơn nhưng kém hiệu quả hơn. Sự dao động túi vải theo phương
ngang thường sử dụng cho các túi vải mỏng có bề mặt nhẵn.
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
2.1 Nguyên lí hoạt động
Hoàn nguyên vải lọc
Sự rung lắc khí động được thực hiện bằng cách cấp
xung lượng không khí nén trong lòng mỗi đơn
nguyên lọc. Áp suất dư của không khí nén dùng để
tái sinh từ 0,4 – 0,8 MPa; thời gian xung lượng từ
0,1 – 0,2 giây. Lưu lượng thổi không khí nén là 0,1 –
0,2% lượng khí sạch.
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
2.3 Ưu-Nhược
Ưu
Nhược
điểmđiểm
Cấu tạo đơn giản.
Đòi hỏi những thiết bị tái sinh vải lọc và
thiết bị rũ lọc
Hiệu suất làm sạch cao
Rũ bụi hoàn toàn tự động bằng khí nén, vận hành và bảo
dưỡng thiết bị dễ dàng
Độ bền nhiệt của thiết bị lọc thấp và
Thiết kế lõi côn độc đáo giúp tăng diện tích bề mặt lọc, rũ bụi
dễ dàng và tiết kiệm khí nén
thường dao động theo độ ẩm
Lọc được nhiều loại bụi có kích thước khác nhau
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
2.4 Ứng dụng
CN gỗ
II. LỌC
BỤI TÚI
VẢI
CN xây
dựng
Túi lọc bụi
nomex
CN luyện
kim
130oC và
Túi lọc môi trường nhiệt độ từ dướiTúi
Ngành nhựamôi trường không có hóa chất ta lọc
dùng túi
FMS
PTFE
lò
đường
lọc bụi PENgành
500. đốt
hơi
Tài liệu tham khảo
1. Kĩ thuật khống chế ô nhiễm không khí và tiếng ồn, cô
Trần Thị Hiền
2. />9
/
3. Báo cáo thiết bị lọc bụi, Trần Đình Văn luanvan.net.vn
4. Bụi và các phương pháp xử lí bụi,
www.congnghemoitruong.net
Cám ơn cô và
các bạn đã
lắng nghe