Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Xử lý nước sông thành nước sinh hoạt công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.92 KB, 3 trang )

công ty

Kính gửi:

Mr Anh

Công ty:
Địa chỉ:
Tel:
Fax:
Ngày:

Ngời gửi:

Mr Ngc

Công ty:
Địa chỉ:
Tel:
Fax:
E-mail

PHNG N X Lí NC THNH NC SINH HOT CễNG NGHIP
A.

HIN TRNG V PHNG N X Lí NC

I.

Hin trng


Thit k h thng x lý nc cụng xut 1000m3/ngy ờm (Tng ng vi
42m3/h) vi ngun nc cp u vo l nc ging khoan. Cỏc ch tiờu phõn tớch
cht lng nc ging khoan c cung cp di bng sau.

Phơng án xử lý nớc sông thành nớc sinh
Nướhoạt
cưsông
A, hiện trạng và phơng án xử lý
1, hiện trạng
Thiết kế hệ thống xử lý nớc sông thành nớc sinh hoạt

Thiết kế hệ thống xử lý nớc sông thành nớc sinh hoạt
Hiện tại Nớc Sông trớc khi xử lý có các
thông số chính nh sau(Kết quả mẫu lấy tại vị trí dự
Thiếtưbịưkeoưtụ
Trộnưthuỷưlực
kiến lắp đặt trạm xử lý):
- pH:
7,06
- Fe:
0,08 (mg/l).
- Mn:
0,06 (mg/l).
Bểưlắngưtiếpư
- Cl2:
86
(mg/l).xúc
- NO3-:
2,1
(mg/l)

- NO2-:
2,9
(mg/l)
+
- NH4 :
3,7
(mg/l).
- TDS:
309
(mg/l). Bểưlọcưtinh
Hấpưphụ
- Tổng cứng:
97
(mg/l).
- As (asen):
0,031 (mg/l).
- Hg (thuỷ ngân):
0,048 (mg/l).
- Độ kiềm tổng(tính theo CaCO3):
63(mg/l)
Thiếtưbịưkhửư
Nớc Sông sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn nớctrùng
sinh hoạt - TCVN 1329/2002/BYT/QĐ với 15-17
chỉ tiêu, trong đó có 02 chỉ tiêu vi sinh.
II. Mô tả qui trình công nghệ xử lý nớc sông:
Với mục tiêu nớc sông sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 1329/2002, chúng tôi xin đa ra qui
trình công nghệ xử lý nh sau:
Bểưchứaưtrungư
gian
II.1. Sơ đồ công nghệ:


Bểưchứaưnướcưsạch.
Nướcưsạchưđạtưtiêuưchuẩnưư
TCVNư1329/2002


II. 2. Quy trình công nghệ:
Nớc mặt đợc bơm lên từ Sông và đa tới thiết bị keo tụ khuấy trộn thuỷ lực. Thiết bị keo tụ có
cấu tạo đặc biệt bao gồm bộ Ejecter cấp hoá chất keo tụ (PAC hoặc V-JEN Clean), ống dẫn nớc vào theo phơng tiếp tuyến với thiết diện ngang của thiết bị. Thiết bị đợc kết cấu 02 ngăn: 01
ngăn trôn và 01 ngăn thu nớc sau trộn đo xuống bể lắng tiếp xúc, ngăn trộn đợc bổ xung cơ
cấu hớng dòng và tạo chế độ chảy xoáy giúp quá trình hoà trộn hoá chất và nớc cần xử lý đạt
hiệu quả cao nhất trớc khi đa xuống bể lắng tiếp xúc. Nớc trong bể lắng tiếp xúc với cơ cấu hớng dòng tạo thời gian tiếp xúc giữa các hạt keo lớn nhất và hiệu quả nhất, ngoài ra trong bể
còn có cơ cầu thu nớc bề mặt, nớc trong trên bể mặt đợc chảy tràn sang bể lọc nhanh. Bể lọc
nhanh ở đây đợc thiết kế 02 ngăn hoạt động song song tạo thuận lợi cho việc vệ sinh sục rửa
hệ thống. Bể đợc thiết kế cơ cấu thu nớc ở đáy, thu nớc sục rửa trung tâm ngay trên bề mặt lớp
vật liệu lọc, phân phối nớc xung quanh thiết diện bể. Trong bể lọc nhanh sử dụng vật liệu lọc
chuyên dụng: cát thạch anh, sỏi lọc, hạt Mangasan Ngoài ra trong bể có thể bổ sung vật
liệu lọc khử As (asen). Qua kết quả thực tế mẫu nớc cho thấy hàm lợng As cao gấp trên 3 lần
so với tiêu chuẩn song do chi phí đầu t cho việc xử lý As lớn vậy cần có sự xem xét về phía
chủ đầu t trớc khi triển khai hạng mục này. Cụ thể là: hệ thống cần 1.800 kg hạt khử As và hệ
cấp bổ sung Fe 3+ vào theo tỷ lệ Fe/As = 15 30, đơn giá 18.700đ/01kg.


Nớc sau bể lọc tinh đợc qua công đoạn khử trùng trớc khi vào bể chứa chung gian. Hoá chất
khử trùng ở đây là Javen hoặc Clorin đợc tiêm vào nhờ hệ thống địng lợng về nồng độ cũng
nh về lu lợng.
Nc sau lc c a xung b cha chung gian v c bm lờn i nc i tiờu th (s
dng).
Nớc sau khi đi ra khỏi h x lý hoàn toàn đạt tiêu chuẩn TCVN 1329/2002 về các tiêu chuẩn
lý, hoá. Để nớc sau xử lý đạt tiêu chuẩn về vi sinh, tại đây hoá chất khử trùng đ ợc bơm vào hệ

thống bởi hệ thống khử trùng. Nớc sau khi đi qua hệ thống khử trùng hoàn toàn đạt tiêu chuẩn
nớc sinh hoạt theo TCVN 1329/2002.
Hệ thống đợc thiết kế đồng bộ đảm bảo vận hành liên tục với công suất 100%, đồng thời có
thể thay đổi công suất hệ thống từ 50 - 120% tuỳ thuộc vào yêu cầu sử dụng.



×