Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu Vĩnh Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.34 KB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN


BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
NƠI THỰC TẬP :
CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU VĨNH PHÚ
Đường số 11- KCN Biên Hòa 1- Phường An Bình
TP.Biên Hòa – Đồng Nai
GVHD
SINH VIÊN
LỚP

NGUYỄN VĂN DŨNG
LÊ THỊ HỒNG PHƯỢNG MSSV
09KT402
KHÓA

409000231
2009_ĐÊM


11/2012
LỜI CẢM ƠN
Thầy cô kính mến!
Khi chúng em hoàn thành chương trình học và bước vào đời với trên vai là hành
trang kiến thức quý báu mà chúng em được quý thầy cô tận tình trao cho. Nhờ thầy cô
mà chúng em vững vàng hơn, mạnh mẽ hơn, có thêm dũng khí để vượt qua những khó
khăn trên con đường chúng em sẽ đi sau này. Chúng em không biết nói gì hơn là lời


cám ơn chân thành nhất đến tất cả quý thầy cô trường Đại học Lạc Hồng đặc biệt là
quý thầy cô khoa Kế Toán - Kiểm Toán. Em cũng xin được cám ơn thầy Nguyễn Văn
Dũng đã tận tình hết lòng giúp đỡ để em hoàn thành bài báo cáo này.
Để hoàn thành bài báo cáo một cách hoàn thiện em luôn nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ tận tình của quý thầy cô khoa Kế Toán - Kiểm Toán đặc biệt là thầy Nguyễn
Văn Dũng đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm của mình giúp em
vượt qua những khó khăn trong quá trình thực tập..
Và em cũng rất cám ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Ban lãnh đạo cùng toàn
thể anh chị em Công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú đã góp phần giúp em hoàn thiện
kỹ năng và hoàn thành bài báo cáo này. Chúc công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú
ngày một đi lên và khẳng định thương hiệu trên thị trường.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Lạc Hồng, Ban lãnh đạo
cùng tất cả anh chị em công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú được nhiều sức khỏe,
thành công và hạnh phúc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Biên Hòa, ngày 30 tháng 11 năm 2012.
Sinh viên thực tập


Lê Thị Hồng Phượng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY
TNHH XĂNG DẦU VĨNH PHÚ
1. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................................2
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức...................................3
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất............................................................................3
2.1.1 Quy trình luân chuyển hàng hóa.................................................................3
2.1.2 Quy trình bán hàng......................................................................................3

2.1.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty..............................................4
2.1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty......................................................6
2.2 Các quy định trong lao động...........................................................................10
2.2.1 Quy định về giờ làm việc..........................................................................10
2.2.2 Quy định về phòng cháy chữa cháy trong doanh nghiệp.........................10
2.2.3 Quy định về an toàn lao động...................................................................10
2.2.4 Mô hình kiểm soát 5S tại công ty.............................................................11
2.2.5 Quy trình kiểm định chất lượng sản phẩm................................................11
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Nội dung lao động thực tập....................................................................................12
1.1 Quy trình thực tập............................................................................................12
1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế................................................................12


2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn tại công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh
Phú..............................................................................................................................13
2.1 Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng.......................................................................13
2.1.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu bán hàng......................................13
2.1.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................13
2.1.3 Tài Khoản sử dụng....................................................................................13
2.1.4 Các nghiệp vụ phát sinh............................................................................14
2.2 Kế toán doanh thu nội bộ................................................................................17
2.2.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu nội bộ..........................................17
2.2.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................17
2.2.3 Tài Khoản sử dụng....................................................................................18
2.2.4 Các nghiệp vụ phát sinh............................................................................18
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................21
2.3.1 Khái quát chung về kế toán giá vốn hàng bán.........................................21
2.3.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................21
2.3.3 Tài Khoản sử dụng....................................................................................22

2.3.4 Các nghiệp vụ phát sinh............................................................................22
2.4 Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................26
2.4.1 Khái quát chung về kế toán chi phí bán hàng..........................................26
2.4.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................26
2.4.3 Tài Khoản sử dụng....................................................................................26
2.4.4 Các nghiệp vụ phát sinh............................................................................27
2.5 Kế toán quản lý doanh nghiệp.........................................................................31
2.5.1 Khái quát chung về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................31
2.5.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................31


2.5.3 Tài Khoản sử dụng....................................................................................31
2.5.4 Các nghiệp vụ phát sinh............................................................................32
2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................36
2.6.1 Khái quát chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh........................36
2.6.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................36
2.6.3 Tài Khoản sử dụng....................................................................................36
2.6.4 Các nghiệp vụ phát sinh............................................................................37
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT THỰC TẬP
1.Nhận thức của sinh viên sau thời gian tìm hiểu và tham gia thực tập tại công ty
TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú........................................................................................42
2. Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, bộ phận tại Công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú
.....................................................................................................................................42
2.1 Mối quan hệ giữa các cá nhân, đồng nghiệp...................................................42
2.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty..................................................43
3. Học hỏi từ các quy định nơi thực tập.....................................................................43
4. Đánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn ..................................................44
4.1 Nhận thức về nghề nghiệp bản thân................................................................44
4.2 Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn tại công ty..........................44
4.3 Thu hoạch được những gì................................................................................45

4.4 Những gì sinh viên chưa làm được.................................................................45
4.5 Sự hỗ trợ của giáo viên đối với sinh viên trong quá trình thực tập................46
Kết luận......................................................................................................................47
Phụ lục........................................................................................................................48
Tài liệu tham khảo....................................................................................................52



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao
thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước
phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế
toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như
hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội.
Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không
thể thiếu, đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ
thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và
các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
trên cơ sở đó Ban lãnh đạo sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán
có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thông qua kế toán doanh nghiệp sẽ đánh

giá được đầy đủ, chính xác tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý các loại
vốn và nguồn vốn, biết được doanh thu, lợi nhuận.. của công ty một cách chính xác.
Từ đó vạch ra khả năng tiềm tàng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong
tương lai. Thông qua việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn, đề xuất các biện pháp cần
thiết và có hiệu quả để khai thác tới mức cao nhất những khả năng tiềm tàng để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh.
Vậy thông qua lao động thực tế tại công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú giúp sinh
viên hiểu rõ hơn về công việc kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
công ty.

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 1


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH
XĂNG DẦU VĨNH PHÚ
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty : Công Ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú
Giám đốc: Nguyễn Trung Sơn
Địa chỉ : Đường 11- KCN Biên Hòa 1 – An Bình – Biên Hòa – Đồng Nai
Điện thoại : 0613 948948

Fax: 061 8825585


Email :


Thành lập tháng 6/2009



Trụ sở chính : Đường 11- KCN Biên Hòa 1 - Phường An Bình - Biên Hòa Đồng Nai



Ngành nghề kinh doanh : xăng dầu, dầu nhờn công nghiệp và hóa chất



Vốn điều lệ 20.000.000.000 đồng ( Hai mươi tỉ đồng )
 Các công ty góp vốn :
- Công ty vận tải Sonadezi : 15%
- Công ty dịch vụ Sonadezi : 15%
- DNTN Xăng dầu Suối Linh : 15%
- Tổng công ty Cp Vĩnh Phú : 25%
- Công ty Địa Ốc Đồng Nai : 15%
- Công ty CP ô tô Hyundai Nam Việt : 15%

Công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú (VITRAC PETRO) được thành lập vào tháng
06/2009 trên nền tảng cơ bản của Tổng công ty cổ phần Vĩnh Phú (VITRAC
GROUP) đã được hình thành và phát triển cách đây 20 năm. Chuyên kinh doanh
máy móc thiết bị cơ giới công trình, xe ô tô Hyundai và dầu mỡ nhờn bôi trơn.

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng


Trang 2


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Ngày 01/07/2011, VITRAC PETRO chính thức được uỷ nhiệm làm nhà phân phối
chiến lược cho hãng dầu nhờn Shell. Cung cấp chuyên sâu cho các ngành sản xuất
công nghiệp, vận tải, các ngành có sử dụng máy móc thiết bị thuỷ lực và động cơ
như ngành điện, ngành thép, luyện kim, gia công kim loại, cơ khí, khai khoáng, xi
măng và vật liệu xây dựng thi công công trình, chế biến thức ăn gia súc, thực
phẩm, thuỷ hải sản, cao su…
Công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú còn là Tổng đại lý chính thức cung cấp các
loại xăng, dầu diesel cho Tổng công ty dầu khí Đồng Tháp.
Hiện nay, công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú cung cấp xăng, dầu DO và dầu nhờn
mang thương hiệu Shell cho các tập đoàn, nhà máy và các cảng lớn như: Tập đoàn
Tân Hiệp Phát, Shingmark, Baosteel, nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, nhà máy nhiệt
điện Bà Rịa - Vũng Tàu, cảng SSIT, cảng PTSC, cảng CMIT...
Hệ thống kho bãi và các cây xăng thuộc hệ thống
- Cảng sông diện tích 17.000 m2:
- Hiện có 01 cảng sông đang dùng để trung chuyển xăng dầu.
- Có 05 cây xăng trực thuộc công ty
- Trên 20 đại lí xăng dầu và trên 30 khách hàng công nghiệp và thương mại.
- Kho bãi ở KCN Biên Hòa 2
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức.
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất
2.1.1 Quy trình luân chuyển hàng hóa:
Nhà

cung
cấp

Tổng
công ty

Các chi
nhánh

Nhập
hàng vào
kho

Trưng
bày và
bán SP

Sản
phẩm tới
tay NTD

2.1.2 Quy trình bán hàng:

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 3


Báo cáo tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Bước 1 : + Trường hợp bán buôn: Nhân viên bán hàng gặp gỡ, tiếp xúc với khách
hàng. Tư vấn về chất lượng, kỹ thuật sản phẩm giúp khách hàng lựa chọn được sản
phẩm phù hợp với từng loại máy móc thiết bị.
+ Trường hợp bán lẻ: Khách hàng tới trực tiếp cửa hàng trưng bày sản
phẩm của công ty và các cây xăng bán lẻ trực thuộc. Tại đây khách hàng cũng được
nhân viên tư vấn về từng loại sản phẩm giúp khách hàng yên tâm khi sử dụng.
Bước 2 : Khi khách hàng đã lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhân viên bán
hàng sẽ ghi nhận lại một số thông tin (tên, số điện thoại, fax, địa chỉ giao hàng...)
nhằm làm bảng báo giá gửi đến khách hàng.
Bước 3 : Khách hàng đồng ý mua thì phòng kinh doanh tiến hành lập báo cáo bán
hàng đề nghị phòng kế toán xuất hóa đơn, đồng thời yều cầu khách hàng chuyển tiền
qua ngân hàng trước khi nhận hàng. Nếu khách hàng mua nợ thì hai bên sẽ tiến hành
ký hợp đồng kinh tế.
Bước 4 : Khi ngân hàng báo có tiền hoặc hợp đồng đã được ký kết phòng kế toán
chuyển hoá đơn cho bộ phận giao hàng và phiếu xuất kho chuyển xuống kho đề nghị
xuất hàng.
2.1.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty
- Sơ đồ tổ chức tại công ty

Giám đốc

P.Nhân
Sự

P.Kế
Toán

Chăm sóc

Bán
khách
hàng
hàng
SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

P.Kinh
doanh
dầu nhờn

Điều
phối

Kho

Giao
nhận

P.Kinh
doanh xăng
dầu

Kỹ thuật
điện,PCCC
Trang 4


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng


Giám đốc (Nguyễn Trung Sơn): Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước
pháp luật, cơ quan nhà nước. Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng
thời theo dõi giúp đỡ tạo điều kiện cho toàn thể nhân viên tham gia quản lí và hoạt
động tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đơn vị.
P.Nhân Sự (Trần Tấn Thành): Quản lý con dấu, tiếp nhận khách cho Ban giám
đốc, quan hệ với chính quyền. Quản lý công văn đến và đi, trực tiếp quản lý đời sống
công nhân viên.

 Quản lý và điều hành xe trong toàn công ty.
 Theo dõi chấm công, tính bảng lương và các chế độ bảo hiểm cho cán bộ
công nhân viên toàn công ty.
P.Kế Toán (Nguyễn Ngọc Tùng): Tham mưu cho giám đốc về công tác kế toán
tài chính, thực hiện mở sổ ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình biến động tài sản của
công ty. Chấp hành các chế độ, nguyên tắc quản lý kế toán tài chính. Quyết toán và
báo cáo theo quy định, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
P.Kinh Doanh Xăng Dầu (Đỗ Thị Cẩm Hồng): Tiếp nhận, xử lý đơn hàng, lập
kế hoạch bán hàng và đưa ra chỉ tiêu doanh số hàng tháng. Theo dõi việc nhập xuất
hàng hàng ngày để báo cáo với Ban lãnh đạo.
P.Kinh Doanh Dầu Nhờn (Nguyễn Minh Công): Tiếp nhận, xử lý các đơn
hàng, hợp đồng kinh tế.
 Lập kế hoạch bán hàng và đưa ra chỉ tiêu doanh số hàng tháng.
 Theo dõi quá trình ký kết hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phòng
kế toán thu hồi công nợ.
 Theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa và lên kế hoạch đặt hàng.
 Lập ra chiến lược kinh doanh và xúc tiến mở rộng thị trường nhằm đạt được
chỉ tiêu doanh số đã đặt ra.
Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn chia thành các bộ phận sau:

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng


Trang 5


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

 Nhân viên bán hàng: Tiến hành khảo sát thị trường nhằm mở rộng thị trường
kinh doanh. Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu khách hàng (Đang sử dụng sản
phẩm gì? Nhu cầu sắp tới?) để có kế hoạch cung ứng hàng kịp thời cho khách hàng và
tìm kiếm được những khách hàng tiềm năng mới.
 Điều phối: Khi có đơn hàng từ khách hàng nhân viên điều phối sẽ tiếp nhận
đơn hàng sắp xếp hàng hóa và điều xe giao hàng cho khách hàng nhanh chóng, kịp
thời.
Tiếp nhận và trả lời điện thoại khách hàng.
 Giao hàng : Tuân theo sự sắp xếp của điều phối để giao hàng.
 Kỹ thuật điện + PCCC: Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện và PCCC của
công ty, kho chứa hàng và đặc biệt là các cây xăng vì mặt hàng của công ty là những
chất dễ xảy ra hoả hoạn.
 Kho ( thủ kho ) :Kiểm tra đối chiếu hàng hóa giữa hóa đơn và thực tế để xuất
hàng, nhập hàng vào kho theo đúng quy định.
 Chăm sóc khách hàng: Gọi điện hỏi thăm khách hàng về chất lượng sản
phẩm và chất lượng phục vụ của nhân viên bán hàng.
Mối quan hệ giữa các phòng ban:
Tất cả các phòng ban, bộ phận là một dây chuyền, mắc xích với nhau, hỗ trợ nhau
cùng phát triển.
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
 Chế độ kế toán: áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC.

 Niên độ: từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch.
 Đơn vị tiền tệ: VNĐ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
 Tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
 Hình thức Kế toán: Chứng từ ghi sổ.

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 6


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ , thẻ kế toán
chi tiết


CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập chứng từ gốc,
căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tương ứng theo định kỳ, kế
toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và chuyển cho kế toán Trưởng ký duyệt, sau đó ghi
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.
SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 7


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng


Cuối tháng, sau khi kiểm tra việc ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, kế toán tiến
hành khoá sổ, xác định số dư cuối tháng của các tài khoản trên sổ tổng hợp và sổ chi
tiết, căn cứ sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh các tài khoản.
Căn cứ sổ cái lập bảng đối chiếu số phát sinh, sau đó đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ
tổng hợp, giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với dòng tổng cộng số phát sinh các tài
khoản trên. Đối chiếu số phát sinh, sau khi đối chiếu khớp đúng kế toán tiến hành lập
Báo Cáo Tài Chính.
Quy trình làm việc tại phòng kế toán:
- Sơ đồ tổ chức tại bộ phận kế toán
Kế Toán
Trưởng

Kế Toán
Tổng Hợp

Kế Toán
doanh thu

Kế toán
Thanh Toán

Kế Toán vật tư
- hàng hóa

Thủ Quỹ

• Kế toán trưởng: có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ
đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, làm tham mưu cho giám
đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong doanh nghiệp.

Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích,
giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng
quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
• Kế toán Tổng hợp: Kiểm tra, kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán, kết
chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán .
• Kế toán Doanh thu.

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 8


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

 Theo dõi lượng tiền khách hàng chuyển về ngân hàng và so sánh với số tiền
xuất trong hoá đơn bán hàng, theo dõi lựơng tiền hàng ngày của các chi nhánh chuyển
về, xuất hoá đơn GTGT cho khách hàng.
 Theo dõi công nợ của khách, đôn đốc các khoản nợ tới hạn mà chưa thanh
toán.
 Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn (mở sổ giao và kí nhận).
 Kết hợp với các trạm trưởng trạm cấp phát tại Cảng ( kiểm tra đối chiếu với
các hợp đồng cho thuê kho bãi, các dịch vụ rửa xe, thu phí hàng qua cảng…)
 Lập bảng tổng hợp doanh thu hàng tháng và đánh giá tốc độ phát triển doanh
thu cho từng loại hàng hoá.
 Kiểm tra, theo dõi, đối chiếu lượng hàng hóa nhập vào, bán ra giữa sổ sách và
thực tế, kiểm kê hàng hoá hàng tháng tại công ty và các chi nhánh.
• Kế toán thanh toán:

 Theo dõi và hạch toán các khoản thu, chi, các khoản tạm ứng phát sinh hàng
ngày, lập uỷ nhiệm chi thanh toán tiền mua hàng cho nhà cung cấp.
 Kết hợp với kế toán Doanh thu lập bảng tổng hợp các khoản phải thu, phải trả.
 Hạch toán TSCĐ, CC-DC,các khoản phí ngân hàng phát sinh trong tháng.
 Thực hiện giao dịch với ngân hàng
 Kiểm tra, đối chiếu số dư sổ phụ ngân hàng với sổ sách nội bộ công ty
 Quyết toán các khoản thu, chi phát sinh hàng tháng.


Kế toán vật tư – hàng hoá:

 Theo dõi, phản ánh và hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến việc nhập xuất (hàng hoá, vật tư, phụ tùng thay thế,CCDC, tài sản cố định)
 Theo dõi, nắm bắt chặt chẽ các điều khoản trong hợp đồng mua bán liên quan
đến nhập, xuất vật tư- hàng hoá.


Kết hợp với phòng kinh doanh theo dõi, quản lý nhập, xuất, nghiệm thu,

kiểm kê vật tư - hàng hoá hàng tháng, quý, năm.
 Thủ quỹ:
SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 9


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng


 Chịu trách nhiệm quản lý vốn bằng tiền của công ty, thu chi tiền mặt, thường
xuyên đối chiếu tồn quỹ thực tế và sổ sách quỹ với kế toán thanh toán, tránh thất thoát,
sai lệch.
 Báo cáo tồn quỹ hàng ngày cho Kế toán tổng hợp.
 Căn cứ chứng từ nhập kho TSCĐ của kế toán vật tư – hàng hoá, bổ sung vào
danh sách TSCĐ của công ty và lập thẻ TSCĐ.

 Kết hợp với phòng Hành chính- Nhân sự đối chiếu số liệu tiền lương, tiền
cơm, BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN.
2.2 Các quy định trong lao động:
2.2.1.Quy định về giờ làm việc:
 Nhân viên hành chánh ( P.Kinh doanh, Kế toán, Nhân sự) : Làm việc các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
 Giờ làm việc buổi sáng từ 7h30 - 11h30, buổi chiều từ 13h00 - 17h00.
 Đối với nhân viên bảo vệ làm việc theo ca, được sắp xếp luân chuyển và sẽ
được nghỉ 1 ngày trong tuần
 Các chế độ nghỉ phép và nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
2.2.2.Quy định về phòng cháy chữa cháy trong doanh nghiệp:
 Tại văn phòng làm việc, kho lưu trữ được sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ
sơ, tài liệu …. Bảo đảm an toàn về phòng cháy, chữa cháy, có biện pháp quản lí chặt
chẽ chất dễ cháy, nguồn lửa.
 Tham gia các hoạt động PCCC cơ sở, góp ý kiến về các biện pháp bảo đảm an
toàn về PCCC.
 Báo cháy và chữa cháy kịp thời khi phát hiện thấy cháy, chấp hành nghiêm
lệnh huy động tham gia chữa cháy và hoạt động PCCC khác.
 Tham gia các khóa học, tập huấn về PCCC.
2.2.3.Quy định về an toàn lao động:
 Nghiên cấm người không có trách nhiệm, người không được phân công,
không có chuyên môn kỹ thuật sử dụng, sửa chữa các thiết bị phục vụ công tác.
SVTH : Lê Thị Hồng Phượng


Trang 10


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

 Không được hút thuốc lá trong khuôn viên công ty. Cán bộ nhân viên quản lí
phải thường xuyên kiểm tra tiến độ an toàn và kịp thời khắc phục các nguy cơ dẫn đến
cháy nổ xảy ra.
 Nhân viên kho khi làm việc phải thực hiện đúng về trang phục như: nón bảo
hộ lao động, bao tay, mắt kiếng và giày bảo hộ....
2.2.4. Mô hình kiểm soát 5S tại công ty
 Hàng tháng tiến hành kiểm tra, sàng lọc và loại bỏ những thủ tục không cần
thiết trong quy trình làm việc nhằm làm cho quy trình được linh hoạt và hiệu
quả hơn.
 Các phòng ban phối hợp sắp xếp công việc linh động, nhịp nhàng.
 Giữ gìn vệ sinh nơi làm việc, không được ăn uống, hút thuốc trong phòng làm
việc. Máy móc thiết bị văn phòng phải luôn giữ sạch sẽ, kiểm tra định kỳ hàng
tháng.
 Hàng tháng công ty thường tổ chức kiểm tra vệ sinh văn phòng các phòng
ban.
 Ban lãnh đạo thường xuyên nhắc nhở nhân viên thực hiện tốt nội quy công ty.
2.2.5. Quy trình kiểm định chất lượng sản phẩm


Hàng hóa nhập kho phải có hóa đơn tài chính, chứng nhận chất lượng
sản phẩm, hàng hóa phải còn nguyên đai, nguyên kiện, không bị móp méo, số
lô, ngày sản xuất, nhãn hiệu phải rõ ràng


 Mỗi loại sản phẩm phải có mẫu thử.
 Hàng hóa phải có giấy kiểm định chất lượng sản phẩm của cơ quan kiểm
định.

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 11


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

CHƯƠNG 2:
NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Nội dung lao động thực tập
1.1 Quy trình thực tập:
Sơ đồ quy trình thực tập tại Công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú

Công việc
hàng ngày

Kiểm tra hóa
đơn mua vào
và bán ra hàng
ngày

Kiểm tra, theo
dõi các khoản

phải thu, phải
trả

Kiểm tra các
khoản thu,
chi phát sinh

Lập báo cáo bán
hàng

1.2.Công việc tìm hiểu được về thực tế:
 Công việc em được giao tại công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú như sau :
Xuất hóa đơn bán hàng, lập bản xác nhận công nợ và đối chiếu công nợ hàng
tháng cho khách hàng.
SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 12


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Kiểm tra hóa đơn hàng hóa mua vào, phiếu nhập, phiếu xuất.
Theo dõi, kiểm tra tình hình thanh toán của khách hàng về tiền bán hàng,và thanh
toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, xác định chính xác đầy
đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, các khoản giảm trừ, chi phí bán hàng và chi
phí QLDN.
Mở sổ chi tiết và tổng hợp, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh doanh

của Doanh nghiệp.
2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn tại Công ty TNHH Xăng
Dầu Vĩnh Phú:
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh tại công ty
TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú.
2.1 Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng:
2.1.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
2.1.2 Chứng từ sử dụng

 Hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT .
 Sổ chi tiết theo dõi
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo nợ, giấy báo có
 Phiếu xuất kho
2.1.3 Tài Khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 511
Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
Cuối kỳ hạch toán, Doanh nghiệp phải “xác định kết quả kinh doanh”
SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 13


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng


Ghi chú : Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu: Tài khoản doanh thu bán hàng

TK 511
- Thuế TTĐB, XK, GTGT phải nộp – Doanh thu bán hàng hóa, sản
tính trên doanh thu bán hàng thực tế phẩm, dịch vụ đã thực hiện trong kỳ
- Kết chuyển CKTM, giảm giá,

kế toán.

trị giá hàng trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần

2.1.4 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu trong tháng 07/2012
Ngày 02.07.2012, theo hoá đơn số: 053221 Công ty xuất hàng bán cho Công ty
TNHH Dương Minh Nhật 01 lô hàng gồm 10.000 lít Xăng A92 đơn giá 16.300 đ/lít
gồm 10% thuế VAT, thanh toán bằng chuyển khoản.( phụ lục số 01)
Nợ TK 112

163.000.000

Có TK 511

148.181.818

Có TK 3331

14.818.182

Ngày 03.07.2012, theo hoá đơn số: 0053264 Công ty xuất hàng bán cho công

ty TNHH MTV Tam Anh 50.000 lít dầu DO 0.05%S đơn giá 14.600 đ/lít đã bao gồm
thuế VAT, thanh toán bằng chuyển khoản ( Phụ lục số 01)
Nợ TK 112

730.000.000

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 14


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Có TK 511

663.636.364

Có TK 3331

66.363.636

Ngày 05.07.2012, theo hoá đơn số :0053279 Công ty xuất bán cho công ty
TNHH Vận tải – TM – DV Thiên An 5 phuy nhớt đơn giá 11.456.012 đ/phuy gồm
10% thuế VAT, thanh toán chuyển khoản ( phụ lục số 01)
Nợ TK 112

57.280.060


Có TK 511

52.072.782

Có TK 3331

5.207.278

Ngày 06.07.2012 Công ty xuất hàng bán cho Công ty TNHH Thành Thái
20.000 lít xăng A92 đơn giá 16.300 đ/lít đã bao gồm 10% thuế GTGT, theo số hóa đơn
0053281, thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 112

326.000.000

Có TK 511

296.363.636

Có TK 3331

29.636.364

Tổng số tiền doanh thu bán hàng trong tháng 07/2012 của công ty: 30.807.570.909
(bảng phụ lục số 01)
Cuối tháng kế toán kết chuyển Doanh thu bán hàng vào TK911 để Xác định kết
quả kinh doanh.
Nợ TK 511: 30.807.570.909
Có TK 911: 30.807.570.909


SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 15


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Sơ đồ tài khoản 511:

TK 112

TK 511

TK911

148.181.818

663.636.364
30.807.570.909
52.072.782

296.363.636

29.647.316.309

30.807.570.909

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng


30.807.570.909

Trang 16


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Mẫu số: B02-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 21/12/2006 của Bộ Tài Chính

SỔ CÁI
TK 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 07/2012
ĐVT: đồng

SCT

Ngày
tháng

53221

TK
Diễn giải

đối

ứng
bán

02/07/12

Thu tiền
hàng

bán

03/07/12

Thu tiền
hàng

bán

05/07/12

Thu tiền
hàng

bán

06/07/12

Thu tiền
hàng

bán


31/07/12

Thu tiền
hàng

53264
53279
53281
55961
KC01/07 31/07/12

số

Nợ


148.181.818

112
663.636.364
112
52.072.782
112
296.363.636
112
29.647.316.309
112

K/C doanh thu

Cộng
sinh

Số phát sinh

phát

911

30.807.570.909
30.807.570.909

30.807.570.909

Ngày 31 tháng 07 năm 2012

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 17


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Đã ký)


(Đã ký)

2.2 Kế toán doanh thu nội bộ
2.2.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu nội bộ
- Doanh thu bán hàng nội bộ là số doanh thu của số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty.
2.2.2 Chứng từ sử dụng.
- Công ty sử dụng hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho.

2.2.3 Tài khoản sử dụng.
- Công ty sử dụng tài khoản : TK512
Cuối kỳ hạch toán, Doanh nghiệp phải “xác định kết quả kinh doanh”
Ghi chú : Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu: Tài khoản doanh thu nội bộ
TK 512
- Các khoản thuế điều tiết trực tiếp – Doanh thu xuất hàng hóa, sản
trên (TXK, T.TTĐB,VAT)

phẩm cho đơn vị nội bộ.

- Kết chuyển giảm giá, CKTM,
trị giá hàng trả lại.
- Kết chuyển nội bộ

2.2.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 07/2012.
Ngày 02.07.2012 , theo hoá đơn số: 0053331 Doanh nghiệp xuất hàng bán nội bộ
cho Chi nhánh số 1 - Công ty TNHH Xăng Dầu Vĩnh Phú 10.000 lít xăng A92 đơn giá
16.000 đ/lít đã bao gồm thuế VAT ( phụ lục số 03)
SVTH : Lê Thị Hồng Phượng


Trang 18


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Văn Dũng

Nợ TK 136

160.000.000

Có TK 512

145.454.545

Có TK 3331

14.545.455

Ngày 05.07.2012 theo hoá đơn số 0053264 Doanh nghiệp xuất hàng nội bộ cho
chi nhánh Dương Ảnh - Công ty TNHH Xăng dầu Vĩnh Phú 2 phuy nhớt đơn giá
11.857.239 đ/phuy gồm 10% thuế VAT.( phụ lục số 03)
Nợ TK 136

23.714.478

Có TK 512

21.558.616


Có TK 3331

2.155.862

Tổng số tiền xuất bán hàng nội bộ trong tháng 07/2012 của công ty:
694.066.221 (bảng phụ lục số 02)
Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu nội bộ vào TK911 để Xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 512
Có TK 911

694.066.221
694.066.221

SVTH : Lê Thị Hồng Phượng

Trang 19


×