Ứng Dụng Chính
Phần B
Bài 3: Thành Phần Chung
Bài học
15
© IIG Vietnam
Chủ đề
Bắt Đầu Chương Trình
1
Bài 15: Bắt Đầu Chương Trình
•
Mở chương trình ứng dụng
•
Nhâân biết các thành phần trên màn hình
•
Sử dụng Dải băng (Ribbon)
•
Sử dụng thanh tác vụ truy cââp nhanh
•
Sử dụng chức năng trợ giúp trực tuyến
•
Thay đổi tùy chọn chương trình
•
Nhận biết các vấn đề chung liên quan đến tập tin
© IIG Vietnam
2
Các thành phần chia sẻ chung
•
Nhâân ra sự giống nhau giữa các chương trình có thể giảm thời gian học cơ bản về mô tâ chương trình
mới
•
Các khái niêâm và nguyên tắc cơ bản cũng giống như chương trình ứng dụng cùng loại
–
Điểm khác biêât cơ bản giữa chúng là các lêânh trong mỗi
chương trình
•
Word, Excel, và PowerPoint là các chương trình được sử dụng rôâng rãi nhất trong bộ Office
–
© IIG Vietnam
Học cách thực hiêân các công viêâc cơ bản trong môi trường văn phòng sử dụng ba chương trình này
3
Mở Word/Excel/PowerPoint
•
Để mở một trong ba chương trình này ta làm theo các cách sau:
–
Nhấp chuôât vào Bắt đầu (Start), chọn Tất cả chương trình (All Programs) và nhấp chuôât vào Microsoft Office.
Sau đó kích Microsoft Word 2007, Microsoft Excel 2007, hoăâc Microsoft PowerPoint 2007
–
nếu bất khì chương trình nào đã được tạo biểu tượng trên màn hình máy tính (desktop) hoă âc trên thanh tác vụ
(taskbar), chương trình đấy có thể khởi đôâng bằng cách nhấp chuôât hai lần vào biển tượng trên màn hình máy tính
hoăâc nhấp chuôât môât lần vào biểu tượng trên thanh tác vụ
© IIG Vietnam
4
Thoát khỏi Word/Excel/PowerPoint
•
Khi dừng sử dụng chương trình, cần thoát đúng cách
–
•
•
Ngăn cản xung đôât có thể xảy ra giữa các tập tin và giải phóng bôâ nhớ cho chương trình khác
Thoát khỏi chương trình bằng cách:
–
nhấp chuôât vào Tệp (File), sau đó chọn Thoát (Exit), hoăâc
–
nhấp chuôât vào nút
–
nhấn tổ hợp phím
(Close) nằm trên cùng bên phải của thanh tiêu đề chương trình, hoăâc
+
Nếu thay đổi được thực hiện nhưng chưa được lưu, chương trình sẽ hỏi để xác nhận việc lưu lại tài
liệu
hay không
© IIG Vietnam
5
Microsoft Office Word 2007
1
2
3
4
5
7
8
6
9
10
11
12
14
13
1
Nút Office
4
Trợ giúp
7
Thanh phân chia ngang
10
Cửa sổ tài liệu
13
Thanh trượt phóng to
2
Thanh truy cập nhanh
5
Nhãn Ribbon
8
Hiện thước kẻ
11
Thanh trạng thái
14
Lựa chọn đối tượng
3
Dải băng Ribbon
6
Nhóm
9
Điểm chèn văn bản
12
Các nút hiển thị
15
Trang trước / sau
© IIG Vietnam
6
15
Microsoft Office Excel 2007
2
1
3
5
4
8
6
© IIG Vietnam
7
1
Hộp tên
3
Thanh công thức
5
Tên cột
7
Nhãn Tab
2
Chèn hàm
4
Tên hàng
6
Các nút cuộn Tab
8
Cửa sổ tài liệu
7
Microsoft Office PowerPoint 2007
1
2
4
3
5
7
6
© IIG Vietnam
1
Nhãn Slide
3
Thanh phân chia
5
Trang trình chiếu
2
Nhãn phát thảo
4
Placeholder
6
Nơi ghi chú
7
Cửa sổ tài liệu
8
Các thành phần chung
Nút Office
Nhấp vào để hiển thị thực đơn các lệnh quản lý tập tin.
(Office Button)
Thanh truy cập nhanh (Quick Access
Truy cập các lệnh sử dụng thường xuyên.
Toolbar)
Thanh tiêu đề (Title Bar)
Hiển thị tên tập tin hay chương trình đang hoạt động.
Dải băng (Ribbon)
Sử dụng các nhãn trên dải băng để truy cập
các lệnh.
Trợ giúp (Microsoft Office Help)
Sử dụng trợ giúp.
Thanh trạng thái (Status Bar)
Hiển thị thông tin chung về tài liệu.
Các nút hiển thị
Thay đổi giữa các chế độ hiển thị tài liệu khác nhau trên màn hình.
(View Buttons)
Thanh trượt phóng to
Phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu trên màn hình.
(Zoom Slider)
© IIG Vietnam
9
Các thành phần riêng cho Word
Thanh phân chia ngang
Kéo để chia màn hình ra làm hai để hiển thị hai phần khác nhau của cùng
(Horizontal Split Bar)
một văn bản.
Hiện thước kẻ
Sử dụng để trợ giúp việc thiết lập hoặc hiệu chỉnh các điểm dừng (tabs), thụt
(View Ruler)
đầu dòng (indents), và khoảng cách lề (margins).
Điểm chèn văn bản (Insertion Point)
Hiển thị vị trí con trỏ trong văn bản.
Trang trước / sau (Previous Page/
Di chuyển đến đầu trang trước / sau.
Next Page)
Lựa chọn đối tượng
Chọn những gì bạn muốn Word tìm kiếm.
(Select Browse Object)
© IIG Vietnam
10
Các thành phần riêng cho Excel
Hộp tên (Name Box)
Xem địa chỉ ô hiện hành tại đây.
Chèn hàm
Mở hộp thoại để trợ giúp chọn và chèn các hàm đã được xây dựng sẵn.
(Insert Function)
Thanh công thức
Hiển thị nội dung của ô hiện hành.
(Formula Bar)
Tên cột (Column Headings)
Các ký tự theo trình tự ở phía trên để xác định các cột.
Tên hàng (Row Headings)
Các số theo thứ tự ở phía bên trái để xác định các hàng.
Các nút cuộn Tab (Tab Scrolling Buttons)
Di chuyển giữa các nhãn worksheet hoặc dùng để tạo worksheet mới.
Thanh phân chia doc và ngang
Chia cửa sổ worksheet thành hai hay
(Horizontal and Vertical Split Bars)
nhiều phần.
© IIG Vietnam
11
Các thành phần riêng cho PowerPoint
Nhãn Slide (Slides Tab)
Tạo hình biểu tượng (Thumbnail) hoặc thu nhỏ (miniature) các slide trong phần trình chiếu
để hiển thị nội dung nhanh chóng.
Nhãn phát thảo (Outline Tab)
Hiển thị phần phát thảo của văn bản trên các slide hoặc là phương thức nhập văn bản
nhanh.
Placeholder
Các hộp văn bản trên các slide để nhập nội nội dung.
Thanh phân chia (Split Bar)
Kéo để tăng hoặc giảm kích thước của phần Outline /Slides.
Vùng ghi chú (Notes Pane)
Gõ vào các ghi chú cho người trình bày sủ dụng và không hiển thị ra cho khán giả thấy.
Vùng trình chiếu (Slide
Nhập hoặc hiển thị nội dung trình chiếu.
Pane)
© IIG Vietnam
12
Xem xét màn hình
•
Có thể tùy chỉnh phần hiển thị trên màn hình
•
Sử dụng chức năng giải thích tự động (ScreenTips) để nhận dạng các thành phần của nút hoặc các
nhãn (tab) trên Dải băng (Ribbon) và màn hình
–
Để hiển thị ScreenTip, đặt con trỏ chuột
lên mục cần giải thích
•
Một số thành phần có thể thiết lập ẩn hoặc hiện
–
Có thể thiết lập các mục bằng cách nhấp chuột vào Nút Office sau đó chọn tùy chọn ([Program] Options) của
chương trình.
© IIG Vietnam
13
Sử dụng Quick Access Toolbar
•
Chứa các nút lệnh được sử dụng thường xuyên
•
Có thể tùy biến để bổ sung các lệnh khác theo các cách sau:
–
Ở bên phải của Quick Access toolbar, nhấp Customize Quick Access Toolbar và nhấp nút lệnh trong danh sách hoặc chọn
More Commands
–
Nhấp Office Button, nhấp [Program] Options, và chọn Customize
–
Nhấp chuột phải trên Ribbon, chọn Customize Quick Access Toolbar, nhấp nút lệnh trong danh sách hoặc chọn More
Commands
•
Có thể di chuyển Quick Access toolbar xuống bên dưới Ribbon:
© IIG Vietnam
–
Ở bên phải của Quick Access toolbar, nhấp Customize Quick Access Toolbar và chọn Show Below the Ribbon
–
Right-click Ribbon, click Show Quick Access Toolbar Below the Ribbon
–
Nhấp chuột phải trên Ribbon, chọn Customize Quick Access Toolbar, chọn Show Quick Access Toolbar below the Ribbon
14
Sử dụng Ribbon
•
•
•
Trợ giúp tìm các nút lệnh để hoàn thành công việc
Các nút lệnh được nhóm lại một cách logic trên mỗi Tab theo loại hoạt động
Khi nhấn một nút lệnh, nút này chuyển sang màu khác hoặc xuất hiện đường bao quanh nó
–
•
Trong nhiều trường hợp, nút này sẽ tắt khi bạn bấm lại nó hoặc nhấn một một nút khác
Khi Ribbon hiển thị nhiều tùy chọn của một tính năng, tùy chọn nào đang kích hoạt sẽ được bao
quanh bởi một đường viền
–
© IIG Vietnam
Có thể xem trước tác dụng của nó bằng cách đưa con trỏ chuột lên trên một tùy chọn bất kì
15
Sử dụng Ribbon
•
Nếu một nhóm hiển thị tính năng
với một thanh cuộn, người sử
dụng sẽ thấy nút More (nằm dưới
nút cuộn trong hình bên). Khi kích nút này, danh sách đầy đủ các tùy chọn sẽ hiện ra.
–
Di chuyển con trỏ qua các tùy chọn này để xem thử trước
các hiệu ứng
–
© IIG Vietnam
Có thể tắt tùy chọn xem thử trước trong Program Options
16
Sử dụng Ribbon
•
Nhấp vào Dialog box launcher để hiển thị hộp thoại hoặc cửa sổ có liên quan đến các khác của tính năng
Hộp thoại (Dialog Box)
Cửa sổ (Window/Task Pane)
Thường chứa các lựa chọn lớn của các tùy chọn
–
© IIG Vietnam
Thường chứa các tùy chọn chuyên biệt của tính năng
17
Hiện hoặc ẩn Ribbon
•
Có thể ẩn hoặc tạm thời thu nhỏ Ribbon để tạo nhiều không gian hơn cho văn bản, bảng tính, hoặc
trang
trình chiếu
•
•
Thu nhỏ Ribbon bằng các cách sau:
–
Nhấn đúp chuột lên Tab
–
Nhấp chuột phải trên Ribbon, chọn Minimize the Ribbon
–
Nhấp Customize Quick Access Toolbar, chọn Minimize the Ribbon
Để hiển thị lại Ribbon, lập lại một trong những thao tác nêu trên
© IIG Vietnam
18
Sử dụng trợ giúp
•
Sổ tay hướng dẫn sử dụng đi kèm với phần mềm thường cung cấp cùng loại thông tin trong chức
năng trợ giúp của chương trình
•
Chức năng trợ giúp rất rộng và bao gồm các liên kết trực tuyến để bạn có thể gửi các câu hỏi hoặc
gợi ý cho các chức năng mới hoặc cải thiện tính năng
–
Có thể thiết lập để tìm kiếm trang web của Microsoft Office,để luôn có quyền truy cập đến thông tin hỗ trợ và trợ
giúp mới nhất
•
Các trang web trực tuyến thường cung cấp các lời khuyên và thông tin hỗ trợ kỹ thuật mà bạn không
thể tìm thấy trên trang web của nhà cung cấp phần mềm
•
Các đồng nghiệp hoặc bạn bè thành thạo với các chương trình có thể giúp ích trong việc cung cấp
kỹ năng cụ thể để thực hiện một nhiệm vụ hoặc sử dụng một tính năng
© IIG Vietnam
19
Sử dụng trợ giúp
•
Bộ phận trợ giúp hoặc người được chỉ định để cung cấp hỗ trợ kỹ thuật có thể trả lời các câu hỏi và
cung cấp hỗ trợ với các tính năng cụ thể cho tổ chức hoặc máy chủ
•
Liên hệ với nhân viên hỗ trợ trực tuyến của các nhà cung cấp chương trình ứng dụng
–
Truy nhập đến trang web của nhà cung cấp và sau đó nhấp chuột vào đường dẫn của tùy chọn hỗ trợ
•
Sách được phát triển bởi các nhà xuất bản của bên thứ ba có sẵn tại cửa hàng bán lẻ
•
Các khóa học tổ chức theo hình thức trực tuyến cũng như lớp học cụ thể
© IIG Vietnam
20
Sử dụng trợ giúp trong một chương trình Microsoft Office
•
Để truy cập chế độ
Trợ giúp trong Office,
1
2
sử dụng một trong các
phương pháp sau đây:
–
Nhấp
(Microsoft Office
Word Help)
–
Nhấn phím
3
4
© IIG Vietnam
5
1
Thanh trợ giúp
4
Phạm vi tìm kiếm hiện hành
2
Tùy chọn tìm kiếm
5
Tùy chọn hoặc trạng thái kết nối
3
Chủ đề trợ giúp
21
Truy cập trợ giúp trực tuyến
Thanh Trợ Giúp
Tương tự như các công cụ điều hướng có sẵn của một trình duyệt Web, các nút
(Help Toolbar)
này sẽ giúp bạn di chuyển từ trang trợ giúp này đến trang trợ giúp khác.
Tùy Chọn Tìm Kiếm
Tìm kiếm cho một chủ đề chuyên biệt, hoặc nhấp vào mũi tên trên Current Search
(Search Options)
Scope để thay đổi tùy chọn tìm kiếm.
Chủ Đề Trợ Giúp
Nhấp vào mục trong danh sách để liên kết đến các trang trợ giúp về các tính năng
(Help Topics)
này.
Phạm Vi Tìm Kiếm
Hiển thị phạm vi mà Word tìm kiếm trợ giúp trong các lĩnh vực chung hoặc cụ thể.
Hiện Hành (Current Search Scope)
Tùy Chọn hoặc
Thay đổi chế độ trợ giúp.
Trạng Thái Kết Nối
(Connection Status
or Options)
© IIG Vietnam
22
Sử dụng Help Toolbar
Lùi lại (Back)
Di chuyển về trang đã xem trước đó
Tiến tới (Forward)
Di chuyển tới trang đã xem trước đó
Dừng lại (Stop)
Dừng tải về hoặc tìm kiếm trang Trợ giúp này.
Làm tươi (Refresh)
Làm mới nội dung của trang trợ giúp này.
Trang chủ (Home)
Di chuyển đến trang chủ hay trang chính của Trợ giúp Word
In (Print)
In nội dung của trang trợ giúp này.
Thay đổi kích thước chữ (Change Font
Tăng hoặc giảm kích thước chữ của văn bản đang hiển thị.
Size)
Hiển thị bảng mục lục (Show Table of
Hiển thị một bảng mục lục trong một cửa sổ riêng biệt để giúp bạn duyệt qua các chủ đề
Contents)
khác nhau.
Tắt / Giữ Chế độ hiển thị trên cửa sổ Office
Giữ cửa sổ trợ giúp nằm trên/ dưới cửa sổ Office. (Nút này chuyển đổi giữa hai tùy chọn
(Not On Top/Keep On Top)
này)
© IIG Vietnam
23
Sử dụng mục lục (Table of Contents)
•
Để hiển thị một danh sách các nội dung, nhấp biểu tượng
•
Cuộn danh sách trong cửa sổ
•
–
nghĩa là bạn có thể xem thêm nhiều thông tin
–
nghĩa là tất cả các chủ đề con đã được hiển thị
Nhấp mục có biểu tượng
trên Help toolbar
để hiển thị
các trang trợ giúp tương ứng
–
Nếu một mục được in đậm và gạch chân, trang
trợ giúp tương ứng của mục này đã được hiển thị
•
Sử dụng tùy chọn tìm kiếm
© IIG Vietnam
–
Để tìm kiếm một đề mục cụ thể, sử dụng chức năng Tìm kiếm theo các từ khóa (Type words to search for)
–
Có thể thay đổi hoặc thu hẹp phạm vi tìm kiếm
24
Thay đổi các tùy chọn chương trình
•
Có thể tùy chỉnh mỗi chương trình để đáp ứng các yêu cầu
cụ thể
•
Một số các tùy chọn được chia sẻ giữa các chương trình Office
•
Để thay đổi hoặc xem các tùy chọn của chương trình, nhấp vào Office Button và sau đó nhấp vào nút Tùy
chọn ([Program] Options)
© IIG Vietnam
25