Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề thi tham khảo học sinh giỏi 2015 2016 sinh học phòng giáo dục TX duyên hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.43 KB, 5 trang )

PHÒNG GD & ĐT TX DUYÊN HẢI
Trường THCS TLH

ĐỀ THI HS GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: SINH HỌC
THỜI GIAN: 150 PHÚT
( không kể thời gian giao đề)

ĐỀ:
Câu 1. (3 điểm)
Vợ chồng ông A sinh được 2 người con: đứa thứ nhất có kiểu hình bình
thường, đứa thứ hai có biểu hiện bệnh Đao. Vợ chồng ông A có những thắc mắc sau:
Tại sao đứa con thứ nhất bình thường mà đứa con thứ hai lại như vậy? Nguyên
nhân do đâu?
Em hãy vận dụng những kiến thức đã học giúp vợ chồng ông A giải đáp những
thắc mắc đó.
Câu 2.(2điểm).
Mạch khuôn của 1 gen có trình tự nucleotit như sau :
Mạch khuôn ADN : TAX-AAT-AAA-ATA-AXG-XXX-XXG-AXT
+Viết trình tự nucleotit trên mARN tổng hợp từ gen trên.
+Nếu mARN trên được giải mã thì sẽ thu được bao nhiêu axit amin?
Câu 3 ( 5 điểm )
Hãy cho biết những điểm khác nhau giữa :
1. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
2. Hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân I.
3. Thường biến và đột biến.
Câu 4 ( 3 điểm )
Quan niệm sinh con trai hay con gái do người mẹ quyết định đúng hay sai ? Tại sao
trong cấu trúc dân số , tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ1:1 bằng nhau ?
Câu 5(2 điểm). Một số bà con nông dân đã mua hạt giống rau cải có năng xuất cao từ


một vùng khác về trồng nhưng cây sau khi nảy mần thì số cây giống đồng loạt rụi,
chết dần và không cho năng xuất.
Theo kiểm định thì hạt giống đạt tiêu chuẩn và không bị bệnh.Hãy giải thích
nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên? Tình trạng đó được gọi là gì trong sinh học?
Câu 6. ( 5 điểm)
Một gen có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen và G = 900. Khi gen tự nhân đôi 1
số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 9000 nuclêôtit loại A.
a/ Xác định số lần gen tự nhân đôi?
b/ Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu?
c/ Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại mà môi trường phải cung cấp
.-------HẾT------Trang 1


HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2015-2016
Câu

Câu 1
(3đ)

Câu 2
(2đ)
Câu 3
(5đ)

Nội dung đáp án

điểm

- Đứa con thứ nhất bình thường do quá trình giảm phân ở bố mẹ xảy ra bình

thường, bố mẹ đều cho giao tử n= 23; khi thụ tinh, đứa con có bộ NST bình 1,0
thường (2n = 46).
- Đứa con thứ hai: do quá trình giảm phân diễn ra không bình thường: Trong
quá trình giảm phân, cặp NST 21 của mẹ hoặc bố không phân li tạo ra loại giao
tử chứa cả 2 chiếc của cặp 21, Loại giao tử này khi kết hợp với giao tử bình 1,0
thường sẽ cho ra hợp tử chứa 3 NST của cặp 21; đứa trẻ mang 3 NST của cặp
21 này mắc bệnh Đao.
- Nguyên nhân gây bệnh: Có thể do ảnh hưởng của các tác nhân lí hóa của môi
trường ngoài như phóng xạ, hóa chất; có thể do người vợ tuổi đã cao (trên 35
tuổi), quá trình sinh lí, sinh hóa nội bào bị rối loạn do tế bào đã bị lão hóa.
1,0

- Mạch khuôn ADN: TAX-AAT-AAA-ATA-AXG-XXX-XXG-AXT
mARN: AUG-UUA-UUU-UAU-UGX-GGG-GGX-UGA
-Số axit amin được tổng hợp từ mạch trên là : 7 do bộ ba UGA không mã hóa
axit amin.
1. NST thường và NST giới tính :
NST thường
NST giới tính
- Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong - Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh
tế bào sinh dưỡng.
dưỡng
- Luôn tồn tại từng cặp tương đồng.
- Tồn tại từng cặp tương đồng XX
hoặc không tương đồng XY
- Mang gen qui định tính trạng - Mang gen qui định tính trạng giới
thường
tính.
2. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I
Các kỳ

Nguyên phân
Giảm phân
-Kỳ đầu - Không có sự tiếp hợp và trao - Có sự tiếp hợp, trao đổi chéo
đổi chéo NST
giữa các NST trong cặp tương
đồng.
- Kỳ giữa - NST xếp 1 hàng trên mặt - NST xếp 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
bào.
- Kỳ sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm - 2NST kép trong cặp tương
động thành 2NST đơn phân li về đồng phân li độc lập về 2 cực
Trang 2

1
1

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5


2 cực tế bào.

Câu 4
(3đ)


Câu 5
(2đ)

tế bào.

- Kỳ cuối - NST dãn ở dạng sợi mảnh - Các NST kép nằm gọn trong
trong nhân tế bào với số lượng nhân mới với số lượng n kép.
2n
- Từ 1 tế bào mẹ (2n) -> 2 tế
- Kết quả - Từ 1 tế bào mẹ(2n) -> 2 tế bào bào con n kép.
con ( 2n)
3. Thường biến và đột biến:
Đặc điểm
Thường biến
Đột biến
1.
Khái - Là những biến đổi KH phát - Là những biến đổi cơ sở vật
niệm
sinh trong đời cá thể dưới ảnh chất di truyền ( AND; NST )
hưởng trực tiếp của môi dẫn đến biến đổi kiểu hình.
trường.
- Biến đổi cá thể không theo
2. Tính chất - Biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định.
hướng xác định.
- Có di truyền.
- Không di truyền.
3. Vai trò
- Thường có lợi cho SV giúp - Thường có hại cho SV
SV thích nghi với MT

*Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định sinh con trai hay con gái là quan
niệm không đúng, vì giới tính của con là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại
giao tử, trong đó mẹ chỉ có duy nhất 1 loại trứng mang NSTX .
Vậy giới tính của con phụ thộc vào trứng thụ tinh với tinh trùng mang NST X
hay NST Y của bố.
*Tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1 vì : Do sự phân li của cặp NST giới tính XY trong
phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y với số lượng ngang nhau.
Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại
tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau. Do đó tỉ lệ nam nữ xấp xĩ 1 : 1 .
*Nguyên nhân :
-Mỗi giống cây trồng điều đòi hỏi một loạt các điều kiện môi trường thích hợp
- Vì vậy cây không cho năng xuất là do đất hoặc khí hậu không thích hợp hoặc
giao trồng không đúng thời vụ.
*Cây giống có biểu hiện đồng loạt như vậy người ta gọi là thường biến.

Trang 3

0,25
0,25

0,5

0,5
0,25
0,25
0,75

0,75
0,75
0,75


0,75
0,75
0,5


Câu 6
a/ Số lần gen tự nhân đôi:
( 5điểm)
Theo giả thiết ta có:
A = 20 % N  G = 50% - 20 % = 30% N = 900
 Số lượng nuclêôtit loại A là: A= (900 x 20) / 30 = 600 T = 600
Số lượng nuclêôtit loại A môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của
gen là 9000
Ta có : Amt = Agen (2n -1)

1
0,5
0,5
0,5

 2n = (Amt / Agen ) =1 = 9000 / 600 = 16 = 24

0,5

 n = 4.

0,5

Vậy gen đã tự nhân đôi 4 lần.

b/ Số gen con được tạo thêm:
Ta có: 2n - 1

0,5

4
= 2 – 1 = 15

c/ Số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường phải cung cấp:
Ta có: T mt = Tgen (2n - 1 ) = 600 (2n - 1) = 9000

0,5

G mt = Xmt = Ggen (2n - 1 ) = 900 (2n - 1) = 13500

0,5

GV ra đề

ĐẶNG XUÂN THẢO

Trang 4


MA TRẬN
NHẬN
CHỦ ĐỀ
BIẾT
NHIỄM
SẮC THỂ

( 5 tiết)
Số câu 1.5
Số điểm 6=
30 %
ADN VÀ
Trình tự
GEN
của nuclê
( 5 tiết)
ôtit trên
mARN
Số câu 2
Số câu 0.5
Số đểm 7 = Số điểm 1=
33.3%
14.2%
BIẾN DỊ
( 4 tiết)
Số câu 1.5
Số điểm 4
= 22%
DI
TRUYỀN
HỌC
NGƯỜI
(3 tiết)
Số câu 1
Số điểm 3
=16%


VẬN DỤNG
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
- Sự khác nhau giữa
Vận dụng kiến thức
NST thường và NST
giải thích quan niệm
giới tính; nguyên phân sinh con trai hay gái
và giảm phân.
do bố hay mẹ quyết
- tại sao tỉ lệ nam: nữ định.
lại xấp xỉ 1:1
Số câu 1
Số câu 0.5
Số điểm 4.5 = 75%
Số điểm 1.5= 25%
THÔNG HIỂU

Xác định được số
lượng axit amin được
giải mã

Vận dụng kiến
thức giải bài tập

Số câu 0.5
Số điểm 1= 14.2%

Số câu 1
Số điểm 5=

71.4%

Sự khác nhau giữa
thường biến và đột
biến

Vận dụng kiến thức
giải thích hiện tượng
thường biến

Số câu 0.5
Số điểm 2 = 50%

Số câu 1
Số điểm 2 = 50%

Nguyên
nhân gây ra
bệnh Đao ở
người

Giải thích được vì sao
con thứ nhất bình
thường, con thứ 2 lại
bị bệnh đao

Số câu 0.5
Số điểm 1
= 33.3%
Số câu 1

Số điểm
2= 10%

Số câu 0.5
Số điểm 2 = 66.6%
Số câu 2.5
Số điểm 9.5=47.5%

Trang 5

Số câu 1.5
Số điểm 3.5= 17.5%

Số câu 1
Số điểm.5= 25%



×