Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Đô án tốt nghiệp: thiết kế QTCN gia công chi tiết “ Nắp hộp trục vít 01”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.5 KB, 54 trang )

đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Lời nói đầu.
Ngày nay ngành cơ khí vai trò rất quan trọng trong đời sống con ngời. Nó đã sản
suất ra khối lợng sản phẩm khổng lồ nâng cao đời sống vật chất nhân loại. Chính vì
vậy việc thiết kế chế tạo các chi tiết máy đợc quan tâm hàng đầu .Đặc điểm chung
của tất cả các loại máy từ máy công cụ đến máy chuyên dùng là đều có các chi tiết
dạng hộp.Đây là loại chi tiết cơ sở quan trọng của một sản phẩm bao gồm nhiều yêu
cầu kỹ thuật khác nhau, đòi hỏi phải áp dụng nhiều QTCN gia công chính xác hợp
lý .Chính vì vậy việc thiết kế QTCN gia công chi tiết dạng hộp là một đề tài có tầm
quan trọng đối với mỗi sinh viên ngành chế tạo máy .
Sau một thời gian học tập nghiên cứu tại trờng cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo bộ môn khoa cơ khí đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Khánh
Lộc em đã thiết kế QTCN gia công chi tiết Nắp hộp trục vít 01 bao gồm các phần
chính sau :
1.Phân tích chi tiết và xác định dạng sản xuất .
2.Xác định phơng pháp chế tạo phôi và bản vẽ lồng phôi.
3.Tổng quan về ngành công nghệ chế tạo máy .
4.Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết .
5.Thiết kế đồ gá cho một nguyên công điển hình .
6.Lập chơng trình CNC để gia công cho một nguyên công .
Do khả năng hiểu biết còn hạn chế cộng với cha có kinh nghiệm trong thực tế nên bài
thiết kế này còn nhiều sai sót, cha hợp lý. Em rất mong và cám ơn nhận đợc sự phê
bình góp ý của các thầy cô giáo bộ môn và các bạn đồng nghiệp .
HàNội...ngày...tháng....9.năm2004.
Sinh viên thiết kế
Nguyễn Văn Vui.

CHƯƠNG I


Phân tích chi tiết gia công & xác định dạng sản suất
I.Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
Chi tiết Nắp hộp trục vít là chi tiết cơ sở để lắp bộ cụm trục vít bánh vít hay bánh
răng để truyền chuyển động ra ngoài với các tốc độ thay đổi đợc.
Chi tiết này gồm nhiều vách có độ dầy mỏng khác nhau, có các gân và phần lồi
lõm.Trên nắp hộp trục vít có nhiều mặt phải gia công nh các mặt đầu, mặt đáy và có
svth : nguyễn văn vui

1

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

nhiều mặt không phải gia công. Đặc biệt trên thân hộp có nhiều lỗ ren, lỗ bắt bu
lông có tác dụng lắp ghép các chi tiết lại với nhau.
Nắp hộp trục vít có 2 phần đợc ghép với nhau bởi 4 lỗ ỉ22 ; 8 lỗ ỉ 17 và 2 lỗ côn
ỉ 18.
Bề mặt làm việc chính của chi tiết bao gồm :
- Mặt A dùng để lắp ghép với phần đối diện của chi tiết .
- Lỗ ỉ 320 chứa bộ truyền chuyển động trục vít , mặt đầu của lỗ có lỗ ren
dùng để cố định nắp đậy truyền chuyển động ra ngoài.
II.Xác định dạng sản suất :
áp dụng công thức : Q = V.
Với Q là trọng lợng chi tiết (KG)
3


V- thể tích chi tiết (dm )
- khối lợng riêng vật liệu chi tiết (KG/dm 3 )

theo tài liệu hớng dẫn thiết kế đồ án trang 13 (HDTKĐA) ta chọn
=7 (KG/dm 3 )

Tính thể tích chi tiết: Đây là một chi tiết phức tạp nên khi tính thể tích ta tính tơngđối .
V1- thể tích phần gân .
V1=90.25.250+2.400.45.25 - 5.25. . 17

2

2

V1=2(dm3)
V2- thể tích khối lồi có chứa 4 lỗ ỉ22.
V2=4.175.322.58 - .112.175.4
V2=13(dm3).
V3-thể tích khối hộp hình chữ nhật.
V3 =165.372.950 215. .1602 210.135.900
V3 =15(dm3).
V4 thể tích phần hộp trên .
V4=225.372.950 -215. .1602 210.135.900
V4=23(dm3).
Vtổng= V1 +V2+V3+V4 =53(dm3).
Khi đó : Q = V. = 53.7 = 360 (KG).

svth : nguyễn văn vui

2


lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Vậy với Q=360(KG) >250(KG) tra bảng 2 cách xác định dạng sản xuất
(TLHDTKĐA) ta có đây là dạng sản xuất loạt vừa.

CHƯƠNG II
XáC ĐịNH PHƯƠNG PHáP CHế TạO PHÔI Và THIếT Kế BảN Vẽ
LồNG PHÔI
I.Xác định phơng pháp chế tạo phôi.
- Dựa vào tính công nghệ trong kết của chi tiết :
là chi tiết có kích thớc lớn, nhiều vấu lồi, hình dáng phức tạp, vật liệu làm bằng
Gang xám 15-32 nên chọn phơng pháp đúc phôi. Đây là chi tiết đúc thuộc nhóm
phức tạp III: Theo H(3-4) trang 138 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I
(STCNCTM).
- Phơng pháp đúc là phơng pháp phù hợp với điều kiện kinh tế kỹ thuật nớc ta
hiện nay.Việc chọn phơng pháp đúc ta phải dựa vào việc so sánh xem phơng pháp
đúc nào có nhiều u điểm nhất. ở nớc ta hiện nay có phổ biến một số phơng pháp
đuc sau:
+ Phơng pháp đúc gang trong khuôn cát mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay: Phơng
pháp này có độ chính xác thấp, lợng d gia công cắt gọt lớn, năng suất thấp, đòi hỏi
ngời thợ phải có trình độ cao. Nh vậy chỉ thích hợp với dạng sản xuất đơn trớc và
loạt nhỏ.
svth : nguyễn văn vui


3

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

+ Phơng pháp đúc dùng mẫu kim loại, khuôn cát, làm khuôn bằng máy. Phơng pháp này đạt độ chính xác & năng suất cao, lợng d gia công cắt gọt lớn. Phơng
pháp này thích hợp trong sản hàng loạt & khối .
+ Phơng pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng, phôi đúc đạt độ chính xác 0,3 đến
0,6mm, tính chất cơ học tốt phơng pháp này thích hợp trong sản xuất loat lớn &
khối. Nhng chỉ thích hợp với các chi tiết hộp cỡ nhỏ .
Nh vậy căn cứ vào hình dáng và kết cấu của chi tiết Nắp hộp trục vít & dạng sản
xuất loạt chung nên ta chọn phơng pháp đúc thứ 2 là đúc trong khuôn cát, mẫu gỗ
làm khuôn bằng máy.

II.Thiết kế bản vẽ lồng phôi.
1.Xác định các bề mặt cần gia công.
- Bề mặt đáy A dùng làm mặt lắp ghép chính với nửa thân dới của chi tiết nên có
lợng d .
-Bề mặt đối diện mặt C có lợng d .
-Mặt bên B có lợng d.
-Các lỗ ỉ22, ỉ17, lỗ côn ỉ18, các lỗ ren M12, M16, là các lỗ phôi đặc.
-Đặc biệt lỗ ỉ320+0.018 ta đúc có lợng d.
2. Tra lợng d gia công cho các bề mặt.
Tra bảng (2-12) quan hệ giữa cấp chính xác của phôi đúc với dạng sản xuất (tr
36) tài liệu HDTKĐA CNCTM của nhà xuất bản KHKT 2004 có: Đây là chi tiết
đúc CCX II.

Tra bảng (3-95) lợng d gia công của vật đúc CCX II sổ tay CNCTM tập I và
bảng (2-11) HDTKĐA có :
+Bề mặt A có lợng d là 8,53.
+Bề mặt B, C có lợng d là 7,52.
+Lỗ ỉ320+0.018 có lợng d là 71.5.
Do vậy ta có bản vẽ lồng phôi sau (HV).

svth : nguyễn văn vui

4

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Chơng III
tổng quan ngành công nghệ chế tạo máy
Ngành chế tạo máy (CTM) đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết
bị, công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cần thiết để các
ngành này phát triển mạnh hơn. Vì vậy việc phát triển khoa học kỹ thuật (KHKT) trong
lĩnh vực công nghệ CTM có ý nghĩa hàng đầu nhằm thiết kế, hoàn thiện và điều khiển
quá trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí đợc hình dung nh sau:
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng, thiết kế ra nguyên lý của thiết bị; từ nguyên lý thiết kế ra
kết cấu thực, sau đó là chế thử để kiểm nghiệm kết nghiệm kết cấu và sửa đổi hoàn
thiện rồi mới đa vào sản xuất hàng loạt. Nhiệm vụ của nhà thiết kế là thiết kế ra những
thiết bị bảo đảm phù hợp với yêu cầu sử dụng, còn nhà công nghệ thì căn cứ vào kết

cấu đã thiết kế để chuẩn bị quá trình sản xuất & tổ chức sản xuất. Nhng giữa thiết kế &
chế tạo có mối quan hệ rất chặt chẽ. Nhà thiết kế nghĩ tới yêu cầu sử dụng của thiết bị
đồng thời cũng phải nghĩ đến những vấn đề về công nghệ để sản xuất ra chúng. Vì thế
nhà thiết kế cũng cần phải nắm vững kiến thức về CNCTM.
Từ kế kết cấu đến lúc ra sản phẩm cụ thể là một quá trình phức tạp, chịu tác động
nhiều yếu tố khách quan và chủ quan lam cho sản phẩm cơ khí sau khi chế tạo có sai
lệch so với bản thiết kế kết cấu. Nh vậy khi chuẩn bị CNCT cần chú ý khóng chế sai
lệch trong phạm vi cho phép.
Công nghệ CTM là một lĩnh vực KHKT có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế & tổ chức
thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong điều
kiện kinh tế cụ thể.
Một mặt CNCTM là lý thuyết phục cho công việc chuẩn bị cho công việc chuẩn bị
sản xuất & tổ chức sản xuất có hiệu quả cao nhất. Mặt khác nó là môn học nghiên cứu
các quá trình hình thành các bề mặt chi tiết & lắp ráp chúng thành sản phẩm.
CNCTM là một môn học liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết & thực tiễn sản xuất. Nó đ ợc tổng kết từ thực tiễn sản xuất để không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật, rồi đợc
đem ứng dụng vào sản xuất để giải quyết những vấn đề phức tạp hơn. Vì thế phơng pháp
nghiên cứu công nghệ CTM phải luôn liên hệ với điều kiện sản xuất thực tế.
svth : nguyễn văn vui

5

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Lịch sử ngành CTM không phải là mới, nhng đa CNCTM trở thành môn học thì lại là
việc làm cha lâu. Cho đến nay môn học này đã có một cơ sở lý thuyết có hệ thống tớng

đối hoàn chỉnh, thêm nữa nhờ sự phát triển của kỹ thuật vật liệu, kỹ thuật điện tử mà kỹ
thuật CTM ngày càng đợc nâng cao.
Ngày nay, khuynh hớng tất yếu của CTM là tự động hoá và điều khiển hoá quá trình
thông qua việc điện tử hoá & sử dụng máy tính từ khâu chuẩn bị sản xuất tới khi sản
phẩm ra xởng.
Đối tợng nghiên cứu của CNCTM là chi tiết gia công khi nhìn theo khía cạnh hình
thành các bề mặt của chúng và quan hệ lắp ghép chúng lại thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Để làm công nghệ tốt cần có sự hiểu biết sâu rộng về các môn khoa học cơ bản nh :sức
bền vật liệu, nguyên lý máy, chi tiết máy, máy công cụ, nguyên lý cắt, dụng cụ cắt. Các
môn học tính toán và thiết kế đồ gá,thiết kế nhà máy cơ khí, tự động hoá quá trình công
nghệ sẽ hỗ trợ tốt cho môn học công nghệ CTM và là những vấn đề có quan hệ khăng
khít với môn học này.

chơng iv
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
I. Xác định đờng lối công nghệ.
Bề mặt B,C,D có độ nhám là Ra=10 nên chọn phơng pháp gia công là phay thô và
phay bán tinh.
Bề mặt A có độ nhám Ra=5 nên chọn phơng pháp gia công là phay thô sau đó phay
tinh.
svth : nguyễn văn vui

6

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc


Các lỗ ỉ22; ỉ17; lỗ côn ỉ18 vì chỉ dùng để bắt bu lông nên yêu cầu độ chính xác
và độ bóng không cao do đó chỉ cần khoan. Riêng ỉdo ta chọn làm định vị chuẩn cho
các nguyên công tiếp theo nên ta phải bớc khoét để tăng độ chính xác.
Các lỗ ren M12, M16 có bớc ren lần lợt là 1,75 ; 2 ta dùng phơng pháp khoan sau đó ta
rô.
Riêng lỗ ỉ320+0.018 có yêu cầu độ chính xác và độ bóng khá cao R a=1,25 nên dùng
phơng pháp doa thô sau đó doa tinh.
II. Lập thứ tự công nghệ.
1.Nguyên công I: Đúc phôi.
Chọn vật liệu gang xám 15-32 mẫu kim loại, khuôn cát làm khuôn bằng máy.
2.Nguyên công II: Phay mặt A.
Chuẩn định vị là chuẩn thô, ta dùng mặt gân làm chuẩn định vị chính hạn chế 3 bậc
tịnh tiến oz , xoay quanh ox, oy. Mặt bên hạn chế 2 bậc tịnh tiến oy và không xoay
quanh oz. Một chốt định vị chặn hạn chế 1 bậc tịnh tiến theo ox, lực kẹp W đặt vào lỗ
phôi ỉ320. Nh vậy chi tiết hạn chế đợc 6 bậc tự do.
3.Nguyên công III: Phay mặt C.
Đây là mặt đối diện với mặt A nên chọn mặt A làm định vị chính (chuẩn tinh) hạn
chế 3 bậc tự do : tịnh tiến oz, xoay quanh ox, oy.
Mặt bên hạn chế 2 bậc : tịnh tiến oy , xoay quanh oz.
Một chốt định vị chăn hạn chế 1 bậc :tịnh tiến ox
4.Nguyên công 4: Khoan khoét 4 lỗ ỉ22
Định vị giống nguyên công III.
5.Nguyên công V: Phay mặt bên B - D.
Chuẩn định vị là chuẩn tinh, mặt A hạn chế 3 bậc tịnh tiến oz, xoay quanh ox, oy.Hai
lỗ chéo ỉ22 dùng 1 chốt trụ và 1 chốt trám hạn chế 3 bậc. Cơ cấu kẹp W vào gân 25.
6.Nguyên công VI: Khoan ta rô 8 lỗ M12.
Định và kẹp vị nh nguyên công V .
7.Nguyên công VII: Khoan 8 lỗ ỉ17.
Định vị và kẹp chặt giống nguyên công V.

8.Nguyên côngVIII: Khoan khoét 2 lỗ côn.
Giống nh trên.
9.Nguyên công IX: Khoan ta rô 3 lỗ M12.
Định vị giống nh trên.
10.Nguyên công X: Khoan ta rô 3 lỗ M12 còn lại.
svth : nguyễn văn vui

7

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Định vị và kẹp chặt giống nh trên.
11.Nguyên công XI: Doa lỗ ỉ320+0.018
Định vị và kẹp chặt nh trên.
12.Nguyên công XII: Tổng kiểm tra.
-Kiểm tra độ song song giữa đờng tâm lỗ ỉ320+0.018 với mặt đáy.
- Kiểm tra độ không vuông góc giữa đờng tâm lỗ ỉ320+0.018 với 2 mặt bên.
- Kiểm tra độ không vuông góc giữa các đờng tâm lỗ với mặt đáy.
III. Thứ tự tiến trình công nghệ.
Nguyên công I: Đúc phôi.
-Chi tiết đúc phải cân đối về hình dáng, không bị nứt rỗ cong vênh.
-Vật liệu đồng đều không chứa nhiều tạp chất.
-Sau khi đúc song phải ủ để giảm độ cứng vỏ ngoài.
-Làm sạch phôi tức làm sạch cát, ba via, để cho phôi đạt đủ độ ngót trớc khi đa
vào gia công cơ.

-Phơng pháp tạo phôi đúc là khuôn cát mẫu gỗ làm khuôn bằng máy đạt cấp chính
xác II. Sơ đồ đúc (HV).
Nguyên công II: phay mặt a.
I.Phân tích nguyên công.
1.Mục đích yêu cầu:
Tạo chuẩn cho các nguyên công sau, đồng thời dùng để lắp ghép với thân dới của nắp
hộp trục vít. Do vậy yêu cầu đầu tiên của mặt A là phải phẳng, độ nhám theo yêu cầu
của bản vẽ là Ra=5; gia công đạt kích thớc gân là 25.
2. Định vị:
Dùng mặt gân làm định vị chính ( chuẩn thô ) hạn chế 3 bậc. Mặt bên hạn chế 2
bậc, một chốt định vị chặn hạn chế 1 bậc. Nh vậy chi tiết hạn chế đợc 6 bậc tự do.
3.Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp bằng bánh kẹp lệch tâm thông qua đòn kẹp, lực kẹp W đặt vào mặt
lỗ phôi ỉ320+0.018 hơng vuông góc với mặt định vị chính.
4. Chọn máy & dụng cụ cắt:
Vì gia công chi tiết hộp cỡ lớn nên ta chọn máy phay giờng 6642 có công
suất động cơ N=14KW, hiệu suất của máy là 0,75.
Dao: dùng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6; có Dd =250; Zd =14;
B =75.
5. Đồ gá: chuyên dùng.
6. Bậc thợ: 3/7.
svth : nguyễn văn vui

8

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp


Gvhd: trần khánh lộc

7. Dụng cụ đo: thớc cặp.
II.Tính chế độ cắt:
Khi phay mặt A do có lợng d lớn( 8,5) nên ta chia làm 3 lát: phay thô 2 lát và một lát
phay tinh.
Bớc 1: Phay thô lần 1.
1.Chiều sâu cắt t :
Vì gia công thô nên chọn t =4mm.
2.Chọn lợng chạy dao Sz.
Tra bảng (6-5) lợng chạy dao thô khi phay bằng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp
kim cứng (tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí) với công suất N=14KW; HB =190; dao
gắn mảnh hợp kim cứng BK6 ta có :
Sz =(0,25 0,32)mm /răng.
Vì khi đúc phôi có vỏ cứng nên chọn Sz giảm đi 20% khi đó
Sz =(0,2- 0,256) mm/răng. Chọn Sz =0,25 mm/răng.
3.Tính vận tốc cắt V.
- áp dụng công thức: V =

Cv.D qv
.K v ( m / ph)
T m .t xv .Sz yv .B uv .Z pv

Theo bảng (1-5) các trị số và hệ số mũ trong công thức tính tốc độ cắt khi phay(tài liệu
chế độ cắt gia công cơ khí) có:
Cv = 445
qv = 0,2
xv = 0,15
yv = 0,35
uv= 0,2

pv= 0
m = 0,35
B=164 mm
Tra bảng (2-5) trị số tuổi bền trung bình của dao có T = 240 ph.
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Tra bảng (2-1) có Kmv = 190
HB

1, 25

=1

Tra bảng (7-1) có: Knv =0,8
Tra bảng (8-1) có : Kuv =1
(các bảng tra ở tài liệu chế độ cắt gia công
Kv = 1.0,8.1= 0,8
thay vào công thức tính vận tốc ta có :
V =

445.250 0, 2
.0,8 = 88,5(m / p )
240 0,32.4 0,15.0,25 0,35.164 0, 2.14 0

khi đó ta có số vòng quay n =
svth : nguyễn văn vui

1000.V 1000.88,5
=
=112(v/p).
.D

3,14.250
9

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Theo máy chọn nt = 100(v/p).
khi đó có:

Vt =

.D.n
= 78,5(mm / p)
1000

4.Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao thực tế.
Ta có :
Sptính = Sz.Z.nt =0,25.14.100 =350mm/p
Theo máy chọn : Spthực= 350mm/p (do máy phay 6642 là loại máy ít gặp nên các
giá trị theo máy ta lấy giá trị tơng đối gần sát với giá trị tính )
Khi đó Szthực =

Spht
350
=
= 0,25mm / r

Z .n 14.100

5.Tính lực cắt Pz và nghiệm công suất cắt gọt.
Theo công thức : N =

Pz.V
60.102

Với Pz là lực cắt đợc tính theo công thức:
x

Pz =

y

u

Cp.t p .Sz p .B p .Z
D qv .n

wp

.Kp ( KG )

Tra bảng (3-5) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí có:
Cv = 54,5
xp = 0,9
yp = 0,74
wp = 0
qp = 1

up = 1
np

Tra bảng (2-1) có Kp = Kmv = 190 vì HB = 190 nên Kp = 1
HB

Pz =

54,5.4 0,9.0,25 0, 74.1641.14
.1 = 625 KG
2501.100 0

Thay vào công thức tính công suất ta có: N =

625.78,5
8KW
60.102

Ta thấy N = 8KW [ N ] = 14.0,75 = 10,5KW
Vậy máy làm việc an toàn với các thông số đã chọn.
6. Tính thời gian máy Tm.
Theo công thức :

Tm =

l+ y+
Sp

Trong đó : l- chiều dài gia công .Do chi tiết có dạng hình chữ nhật nên :
l =694.2+372.2 =2130mm.

- khoảng chạy quá lấy = 5mm
y-khoảng chạy tới đợc tính :

(

)

y = 0,5. 250 250 2 164 2 = 30mm
Tm =

svth : nguyễn văn vui

2130 + 30 + 5
6,2 ph
350
10

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Bớc 2: Phay thô lần 2
1.Chiều sâu cắt t : Chọn t =4mm.
2.Chọn lợng chạy dao Sz.
Tra bảng (6-5) lợng chạy dao thô khi phay bằng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim
cứng (tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí) với công suất N=14KW; HB =190; dao gắn
mảnh hợp kim cứng BK6.

Ta có : Sz =(0,25 0,32) mm /răng; Chọn Sz = 0,3 mm/răng.
3.Tính vận tốc cắt V.
áp dụng công thức:

Cv.D qv
V = m xv yv uv pv .K v (m / ph)
T .t .Sz .B .Z

Theo bảng (1-5) các trị số và hệ số mũ trong công thức tính tốc độ cắt khi phay(tài
liệu chế độ cắt gia công cơ khí) có:
Cv = 445
qv = 0,2
xv = 0,15
yv = 0,35
uv= 0,2
pv= 0
m = 0,35
B = 164mm
Tra bảng (2-5) trị số tuổi bền trung bình của dao có T = 240 ph.
Theo công thức tính hệ số Kv = Kmv.Knv.Kuv
Tra bảng (2-1) có Kmv = 190

1, 25

HB

=1

Tra bảng (7-1) có Knv =0,8 ; Tra bảng (8-1) có Kuv =1 (các bảng tra ở tài liệu chế độ
cắt gia công cơ khí)

Kv = 1.0,8.1= 0,8

Thay vào công thức tính vận tốc ta có :
V =

445.250 0, 2
.0,8 = 88,5(m / p )
240 0,32.3,5 0,15.0,30,35.164 0, 2.14 0

Khi đó ta có số vòng quay : n =

1000.V 1000.84,7
=
=108(v/p).
.D
3,14.250

Theo máy chọn nt = 100(v/p).
Suy ra :

Vt =

.D.n
= 78,5(mm / p)
1000

4.Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao thực tế.
Ta có Sptính = Sz.Z.nt =0,3.14.100 = 420 mm/p
Theo máy chọn : Spthực= 400 mm/ph
svth : nguyễn văn vui


11

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Khi đó Szthực =

Gvhd: trần khánh lộc

Spht
400
=
= (0,28mm / r )
Z .n 14.100

5.Tính lực cắt Pz và nghiệm công suất cắt gọt.
Theo công thức : N =

Pz.V
60.102

Với Pz là lực cắt đợc tính theo công thức:
x

Pz =

y


u

Cp.t p .Sz p .B p .Z
D qv .n

wp

.Kp ( KG )

Tra bảng (3-5) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí có:
Cv = 54,5
xp = 0,9
yp = 0,74
wp = 0
qp = 1
up = 1
Tra bảng (2-1) có Kp = Kmv = 190
HB
Pz =

np

vì HB = 190 nên Kp = 1

54,5.3,5 0,9.0,28 0,74.1641.14
.1 = 603 KG
2501.100 0

Thay vào công thức tính công suất ta có: N =


603.78,5
7,.7 KW
60.102

Ta thấy N = 7,7KW [ N ] = 14.0,75 = 10,5KW
Vậy máy làm việc an toàn với các thông số đã chọn.
6. Tính thời gian máy Tm.
Tm =

2130 + 30 + 5
5,4 ph
400

Bớc 3. Phay tinh.
1.Chiều sâu cắt t : chọn t =4mm.
2.Chọn lợng chạy dao Sz.
Tra bảng (5-33) lợng chạy dao thô khi phay bằng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp
kim cứng BK6(sổ tay công nghệ CTM tập II ) chọn : Sz = 0,2mm/răng.
3.Tốc độ cắt : áp dụng công thức :

V =

Cv.D qv
.K v ( m / ph)
T m .t xv .Sz yv .B uv .Z pv

Dựa theo bớc phay thô ở trên ta có:
445.250 0, 2
V =

.0,8 = 284( m / p )
240 0,32.10,15.0,2 0,35.164 0, 2.14 0

Khi đó ta có số vòng quay n =

1000.V 1000.284
=
= 362 (v/p)
.D
3,14.250

Theo máy chọn nt = 350 (v/p).
svth : nguyễn văn vui

12

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Suy ra :

Vt =

.D.n
= 275(mm / p )
1000


4.Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao thực tế.
Ta có :Sptính = Sz.Z.nt =0,2.14.350 = 980 mm/p
Theo máy chọn : Spthực= 950 mm/ph
Khi đó :

Szthực =

Spht
950
=
= 0,19(mm / r )
Z .n 14.350

5. Nghiệm công suất cắt gọt.
Theo công thức :

N=

Pz.V
(1)
60.102

Lực Pz tính giống bớc trên nên ta có :
x

Pz =

D qv .n


Pz =

Khi đó thay vào (1) :

y

u

Cp.t p .Sz p .B p .Z

N=

wp

.Kp ( KG )

54,5.10,9.0,19 0,74.1641.14
.1 = 146 (KG).
2501.350 0

146.275
= 6,56( KW )
60.102

So sánh ta thấy N < [N] = 10.5 bảo đảm an toàn .
6. Tính thời gian máy Tm.
Theo công thức :

Tm =
Tm =


L+ y+
.
Sph
2130 + 30 + 5
2,3 ph
950

nguyên công iiI: phay mặt c
I.Phân tích nguyên công.
1.Mục đích yêu cầu :
Tạo mặt C song song với mặt A, có khoảng cách là 435. Gia công đạt độ nhám
Ra = 10, tạo chuẩn để gia công các lỗ ren M12.
2.Định vị.
Mặt A làm chuẩn tinh (chuẩn định vị chính ) hạn chế 3 bậc tự do : tịnh tiến oz, xoay
quanh ox và xoay oy.
Mặt bên hạn chế 2 bậc : tịnh tiến oy , xoay quanh oz.
Một chốt định vị chăn hạn chế 1 bậc :tịnh tiến ox.
3.Kẹp chặt:
svth : nguyễn văn vui

13

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc


Dùng cơ cấu bánh kẹp lệch tâm thông qua hệ thống đòn kẹp. Lực kẹp W hớng
vuông góc với mặt A, điểm đặt vào gân 25.
4. Chọn máy & dụng cụ cắt:
Vì gia công chi tiết hộp cỡ lớn nên ta chọn máy phay giờng 6642 có công suất động
cơ N=14KW, hiệu suất của máy là 0,75.
Dao: dùng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6; có
Dd =250 ; Zd =14 ; B =75.
5. Đồ gá: chuyên dùng.
6. Bậc thợ: 3/7.
7. Dụng cụ đo: thớc cặp.
II.Tính chế độ cắt khi phay mặt C.
Do yêu cầu độ nhám không cao ( Ra = 10 ) nên ta chia ra làm 2 bớc là phay thô và
phay bán tinh.
Bớc 1: phay thô.
1.Chiều sâu cắt: Chọn t = 4mm.
2.Bớc tiến (Sz).
Tra bảng (6-5) lợng chạy dao thô khi phay bằng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp
kim cứng (tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí) với công suất N=14KW; HB =190; dao
gắn mảnh hợp kim cứng BK6 ta có :
Sz =(0,25 0,32)mm /răng.
Vì khi đúc phôi có vỏ cứng nên chọn Sz giảm đi 20% khi đó
Sz =(0,2- 0,256) mm/răng. Chọn Sz =0,25 mm/răng.
3. Vận tốc cắt.
áp dụng công thức:

V =

Cv.D qv
.K v (m / ph)
T m .t xv .Sz yv .B uv .Z pv


Theo bảng (1-5) các trị số và hệ số mũ trong công thức tính tốc độ cắt khi phay(tài
liệu chế độ cắt gia công cơ khí) có:
Cv = 445
qv = 0,2
xv = 0,15
yv = 0,35
uv= 0,2
pv= 0
m = 0,35
B = 164mm
Tra bảng (2-5) trị số tuổi bền trung bình của dao có T = 240 ph.
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Tra bảng (2-1) có Kmv = 190
HB

1, 25

=1

Tra bảng (7-1) có Knv =0,8
Tra bảng (8-1) có Kuv =1 (các bảng tra ở tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí)
svth : nguyễn văn vui

14

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp


Gvhd: trần khánh lộc

Kv = 1.0,8.1= 0,8

Thay vào công thức tính vận tốc ta có :
V =

445.250 0, 2
.0,8 = 84,6(m / p )
240 0,32.4 0,15.0,25 0,35.205 0, 2.14 0

Khi đó ta có số vòng quay n =

1000.V 1000.84,6
=
=107(v/p).
.D
3,14.250

Theo máy chọn nt = 100(v/p).
Khi đó có:

Vt =

.D.n
= 78,5(mm / p)
1000

4.Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao thực tế.

Ta có :
Sptính = Sz.Z.nt =0,25.14.100 =350mm/p
Theo máy chọn : Spthực= 350mm/p
Khi đó :

Szthực =

Spht
350
=
= 0,25mm / r
Z .n 14.100

5.Tính lực cắt Pz và nghiệm công suất cắt gọt.
Theo công thức :

N=

Pz.V
60.102

Với Pz là lực cắt đợc tính theo công thức:
x

Pz =

y

u


Cp.t p .Sz p .B p .Z
D qv .n

wp

.Kp ( KG )

Tra bảng (3-5) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí có:
Cv = 54,5
xp = 0,9
yp = 0,74
wp = 0
qp = 1
up = 1
Tra bảng (2-1) có Kp = Kmv = 190
HB
Pz =

np

vì HB = 190 nên Kp = 1

54,5.4 0,9.0,25 0, 74.2051.14
.1 = 780 KG
2501.100 0

Thay vào công thức tính công suất ta có:
N=

780.78,5

10 KW
60.102

Ta thấy N = 10KW < [ N ] = 14.0,75 = 10,5KW
Vậy máy làm việc an toàn với các thông số đã chọn.
6. Tính thời gian máy.
svth : nguyễn văn vui

15

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Theo công thức :

Gvhd: trần khánh lộc

Tm =

L+ y+
.
Sph

Với : l- chiều dài gia công có l = 325mm.
- khoảng chạy quá lấy = 5mm
y- khoảng chạy tới đợc tính :

(


)

y = 0,5. 250 250 2 115 2 = 14mm
Tm =

325 + 14 + 5
0,98 ph
350

Bớc 2. Phay bán tinh.
1.Chiều sâu cắt : t = 3,5 mm.
2.Bớc tiến (Sz) chọn Sz = 0,2 mm/răng.
3.Vận tốc cắt : Theo nguyên công II ta có :
V =

445.250 0, 2
.0,8 = 105(m / p )
240 0,32.3,5 0,15.0,2 0,35.115 0, 2.14 0

Khi đó ta có số vòng quay n =

1000.V 1000.105
=
= 134(v / ph)
.D
3,14.250

Theo máy chọn nt = 120 (v/ph ).
Khi đó tính lại vận tốc : Vt =


.D.n 3,14.250.120
=
= 94,2(mm / p )
1000
1000

4.Tính lợng chạy dao:
Sptính = n.Z.Sz = 120.14.0,2 = 336 (mm/ph).
Theo máy chọn Szthực = 325 (mm/ph)

Szthực =

325
= 0,23(mm / r ) .
100.14

5.Nghiệm công suất cắt gọt.
Theo công thức :

N=

Pz.V
60.102

Với Pz là lực cắt đợc tính theo công thức:
x

Pz =


y

u

Cp.t p .Sz p .B p .Z
D qv .n

wp

.Kp ( KG )

Tra bảng (3-5) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí có:
Cv = 54,5
xp = 0,9
yp = 0,74
wp = 0
qp = 1
up = 1
np

Tra bảng (2-1) có Kp = Kmv = 190 vì HB = 190 nên Kp = 1
HB

svth : nguyễn văn vui

54,5.3,5 0,9.0,230,74.1151.14
Pz =
.1 = 365 (KG).
2501.120 0
16


lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Khi đó :

Gvhd: trần khánh lộc

N=

365.94,2
= 4,7( KW )
60.102

So sánh ta thấy N < [N] = 10.5 máy làm việc an toàn.
6.Tính thời gian máy : Tm =

l + y + 325 + 14 + 5
=
= 1,06( ph)
Sph
325

nguyên công iv : khoan khoét 4 lỗ ỉ22.
I.Phân tích nguyên công.
1.Mục đích nguyên công:
Gia công tạo chuẩn tinh cho các nguyên công sau đó , gia công đạt kích thớc nh hình
vẽ. Do công dụng của lỗ là lắp ghép với thân dới của lắp hộp bằng mối lắp bu lông.

2.Định vị.
Mặt A dùng làm mặt định vị chính hạn chế 3 bậc tự do.
Dùng 1 chốt trụ(hạn chế 2 bậc tự do) và một chốt trám (hạn chế 1 bậc).
3.Kẹp chặt.
Dùng cơ cấu kẹp bằng bánh kẹp lệch tâm thông qua hệ thống đòn kẹp, với lực cắt W
có hớng vuông góc với mặt định vị chính, điểm đặt vào gân 25.
4.Chọn máy ,dụng cụ cắt.
Dùng máy khoan cần 2H55 có công suất động cơ trục chính là N =4KW. Hiệu suất
của máy bằng 0,75.
Chọn dao :dùng mũi khoan thép gió ruột gà có đờng kính d = 20mm, mũi khoét
d = 22. gia công có bạc dẫn hớng.
5.Đồ gá : gia công trên đồ gá chuyên dùng.
6.Bậc thợ: 6/7.
7.Dụng cụ đo: thớc cặp , ca líp .
II.Tính chế độ cắt.
Do dùng lỗ ỉ22 làm chuẩn tinh cho các nguyên công sau nên phải chia làm 2 bớc
khoan và doa.
Bớc 1: Khoan.
1.Chiều sâu cắt ( t ).
Dùng mũi khoan thép gió ruột gà có đờng kính d = 20. nên có chiều sâu cắt
t=

d 20
=
= 10(mm) .
2
2

2.Lợng chạy dao.
Tính theo sức bền mũi khoan:

svth : nguyễn văn vui

17

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

D 0,81
(mm / v)
HB 0,75

S1 = 7,34

Với D = 20 ; HB = 190;
Khi đó có

S1 = 7,34

20 0,81
= 1,62(mm / v) .
190 0,75

Tra bảng ( 8-3 ) có S2 = 0,7ữ 0,86 (mm/r).


l 175

=
= 8,7( mm) , nên có Kls = 0,75.
D 20

Vì sau khi khoan còn khoét nên nhân với hệ số 0,75 nữa.
S2= (0,7ữ 0,86).0,75.0,75 = 0,4ữ 0,5( mm/v).
Theo máy chọn S2= 0,4 (mm/v).
3.Tính vận tốc cắt khi khoan.
.D z
áp dụng công thức : V = Cv
m x

v

T .t v .S yv

.K v (m / ph) .

Tra bảng ( 3-3 ) trị số của các hệ số và chỉ số mũ trong công thức tính tốc độ cắt khi
khoan khoét doa ( tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí ).
Cv = 17,1 ; Zv = 0,25 ; xv = 0 ; yv = 0,4 ; m = 0,125.
Tra bảng ( 4-3 ): trị sổ trung bình về tuổi bền của mũi khoan khoét- doa.
T = 50 ( phút ).
Hệ số Kv = Kmv.Klv.Knv.Kuv
Tra các bảng ( 5-3), ( 6-3 ) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí.
Có Klv = 0,6 ; Kmv = 1.
Tra bảng ( 7-1 ) và ( 8-1 ) có Knv = 0,7 ; Kuv = 1.
Kv = 1.0,6.0,7.1 = 0,42
V =


17,1.20 0, 25
.0,42 = 14(m / ph)
50 0,125.10 0.0,4 o , 4

Khi đó vận tốc trục chính là :
n=

1000.V 1000.14
=
= 211(v / ph)
.D
3,14.20

Theo máy chọn nt = 190 ( v/ph ).
Vt =

n. .D 190.3,14.20
=
= 12(m / ph)
1000
1000

4.Tính lực cắt và mô men xoắn khi khoan:
Theo công thức tính lực cắt ta có :
P0 = Cp.DZp.SYp.Kmp(KG).
Tra bảng ( 7-3 ) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí có:
Cp = 42,7 ; Zp = 1 : yp = 0,8
svth : nguyễn văn vui

18


lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Theo bảng ( 12-1 )và ( 13-1 ) có :
np

Kmp = HB với HB = 190
190

KmP = 1
P0 = 42,7.201.0,40,8.1 = 410 ( KG ).
Mô men xoắn M =CM.DZM.SYM.Kmu
Tra bảng :
CM =0,021 ; ZM = 2 ; YM = 0,8 ; Kmu= KMp =1
M = 0,021.202.0,40,8.1 = 4 (KG.m)
5,Nghiệm công suất cắt gọt :
Ncg =

M .n 4.190
=
= 0,78( Kw) < [ N ] = 4.0,75 = 3( Kw)
975
975

Vậy máy làm việc an toàn với các thông số đã chọn .

6,Tính thời gian cắt gọt :
Tm =
Với

l+ y+
nt .s

l- là chiều dài lỗ ;l =175
y- khoảng chạy tới ;y =0,4d =0,4.20 =8
- khoảng chạy quá =5
(175 + 8 + 5)

Tm= 4. 190.0,4

= 9,9( ph)

Bớc 2: Khoét
1, chiều sâu cắt : t =

D d 22 20
=
= 1( mm)
2
2

2, Lợng chạy dao :
Lợng chạy dao tính theo độ bền dao :
S = Cs.D0,6 ;
Tra bảng (1-3) có Cs = 0,075
suy ra S = 0,075 .220,6 =0,48 (mm/v)

Theo máy chọn S t =0,4 (mm/v)
3,Tính vận tốc cắt :
V=

Cv.D zv
.Kv (m / p ) ( *)
Tm .t xv .S yv

Tra bảng (3-3) có:
Cv = 18,8 ; zv = 0,2; xv = 0,1; yv = 0,4 ; m = 0,125
svth : nguyễn văn vui

19

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Kv = Kmv . Knv . Klv . Kuv;
Tra bảng (4-3) -> T = 40
Tra bảng (5-3) (6-3) có Kmv = 1; Klv = 1
Bảng ( 7-1 ) & (8-1) có Knv=0.8; Kuv =1
=> Kv = 0.8
Thay vào ( * ) ta có : V =
n=

18,8.22 0, 2

.0,8 = 25(v / p)
40 0,125.10,1.0,4
1000.25
= 362(v / p)
314.22

Theo máy có nt=300 (v/p)
Vt =

300.3,14.22
20,7(v / p )
1000

4, Mô men xoắn khi khoét :
xp
yp
M= Cp.t .S Kp.D.Z

2.1000

Tra bảng (11-1) (12-1) (13-1) (15-1) có:
Cp = 114 ; xp = 0,9 ; yp = 0,75 lấy Z = 4 răng.
Kmp = 1 ; K = 0,98 ; K = 1.
114.10,9.0,4 0,75.0,98.22.4
= 2,14( Kg .m)
M=
2.1000

5, Công suất cắt gọt
N=


M .n 2,47.300
= 0,78 KW
=
975
975

So sánh ta thấy: N = 0,78Kw < [N] = 4.0,75 =3(Kw) máy làm việc an toàn với
các thông số đã chọn.
6, Tính thời gian mắy: Tm =

Y + L + 0,4d + l + 4(0,4.22 + 17,5 + 5)
=
=
= 6,3
ns
ns
300.0,4

nguyên công v : phay 2 mặt bên b d
I.Phân tích nguyên công.
1.Mục đích nguyên công:
Phay đạt kích thớc theo bản vẽ ,có độ nhám Ra = 10, yêu cầu mặt B và D phải song
song với nhau.
svth : nguyễn văn vui

20

lớp ctmk3



đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

2.Định vị :
Mặt A dùng làm mặt định vị chính hạn chế 3 bậc tự do.
Dùng 1 chốt trụ(hạn chế 2 bậc tự do) và một chốt trám (hạn chế 1 bậc).Định vị vào 2
lỗ ỉ 22 cũng là chuẩn tinh.
3.Kẹp chặt.
Dùng cơ cấu kẹp bằng bánh kẹp lệch tâm thông qua hệ thống đòn kẹp, với lực cắt W
có hớng vuông góc với mặt định vị chính, điểm đặt vào gân 25.
4. Chọn máy & dụng cụ cắt:
Vì gia công chi tiết hộp cỡ lớn nên ta chọn máy phay giờng 6642 có công suất động
cơ N=14KW, hiệu suất của máy là 0,75.
Dao: dùng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6; có Dd =250; Zd =14;
B =75 mm.
5.Đồ gá : gia công trên đồ gá chuyên dùng.
6.Bậc thợ : 3 / 7.
7.Dụng cụ đo : thớc cặp .
II.Tính chế độ cắt khi phay.
Do kết cấu của chi tiết khá lớn và phức tạp cho nên ta phay một mặt trớc sau đó điều
chỉnh dao phay tiếp mặt còn lại. Phay một mặt ta chia ra làm 2 bớc là phay thô và phay
bán tinh.
Bớc 1:Phay thô.
1,Chiều sâu cắt ( t ) : Chọn t = 4,5mm.
2,Lợng chạy dao.( Sz )
Tra bảng (6-5) lợng chạy dao thô khi phay bằng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp
kim cứng (tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí) với công suất N=14KW; HB =190; dao
gắn mảnh hợp kim cứng BK6 ta có

Sz =(0,25 0,32)mm /răng.
Vì khi đúc phôi có vỏ cứng nên chọn Sz giảm đi 20% khi đó
Sz =(0,2- 0,256) mm/răng.
Chọn Sz =0,25 mm/răng.
3. Vận tốc cắt.
áp dụng công thức:
V =

Cv.D qv
.K v (m / ph)
T m .t xv .Sz yv .B uv .Z pv

Theo bảng (1-5) các trị số và hệ số mũ trong công thức tính tốc độ cắt khi phay
(tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí) có:
svth : nguyễn văn vui

21

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Cv = 445
qv = 0,2
xv = 0,15
yv = 0,35
uv= 0,2

pv= 0
m = 0,35
B = 164mm
Tra bảng (2-5) trị số tuổi bền trung bình của dao có T = 240 ph.
Kv = Kmv . Knv . Kuv
Tra bảng (2-1) có Kmv = 190
HB

1, 25

=1

Tra bảng (7-1) có Knv =0,8
Tra bảng (8-1) có Kuv =1
(các bảng tra ở tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí)
Kv = 1.0,8.1= 0,8
Thay vào công thức tính vận tốc ta có :
V =

445.250 0, 2
.0,8 = 91(m / p )
240 0,32.4,5 0,15.0,25 0,35.125 0, 2.14 0

Khi đó ta có số vòng quay n =

1000.V 1000.91
=
.D
3,14.250


n =116(v/p).
Theo máy chọn nt = 95(v/p).
Khi đó có:

Vt =

.D.n 95.3,14.250
=
= 75( mm / p )
1000
1000

4.Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao thực tế.
Ta có Sptính = Sz.Z.nt =0,25.14.95 =333mm/p
Theo máy chọn : Spthực= 300mm/p
Khi đó Szthực =

Spht
300
=
= 0,22mm / r
Z .n 14.95

5.Tính lực cắt Pz và nghiệm công suất cắt gọt.
Theo công thức : N =

Pz.V
60.102

Với Pz là lực cắt đợc tính theo công thức:

x

Pz =

y

u

Cp.t p .Sz p .B p .Z
D qv .n

wp

.Kp ( KG )

Tra bảng (3-5) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí có:
Cv = 54,5 xp = 0,9
yp = 0,74
wp = 0
qp = 1

up = 1

np

Tra bảng (2-1) có Kp = Kmv = 190 vì HB = 190 nên Kp = 1
HB

svth : nguyễn văn vui


22

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Pz =

54,5.4,5 0,9.0,22 0,74.1281.14
.1
2501.95 0

Pz = 493 KG
Thay vào công thức tính công suất ta có:
N=

493.75
6 KW
60.102

Ta thấy N = 6KW < [ N ] = 14.0,75 = 10,5KW
Vậy máy làm việc an toàn với các thông số đã chọn.
6. Tính thời gian máy.
Theo công thức : Tm =

L+ y+
.

Sph

với l- chiều dài gia công có l = 224mm.
khoảng chạy quá lấy = 5mm
y-khoảng chạy tới đợc tính :

)

(

y = 0,5. 250 250 2 125 2 = 17 mm
Tm = 2.(

224 + 17 + 5
) 1,64 ph
300

Bớc 2 : Phay bán tinh
1.Chiều sâu cắt : t = 3 mm.
2.Bớc tiến (Sz) chọn Sz = 0,2 mm/răng.
3.Vận tốc cắt :
Theo nguyên công II ta có :
V =

445.250 0, 2
.0,8 = 105(m / p)
240 0,32.30,15.0,2 0,35.128 0, 2.14 0

Khi đó ta có số vòng quay n =


1000.V 1000.105
=
= 134(v / ph)
.D
3,14.250

Theo máy chọn nt = 120 (v/ph ).
Khi đó tính lại vận tốc : :

Vt =

.D.n 3,14.250.120
=
= 94,2( mm / p )
1000
1000

4.Tính lợng chạy dao:
Sptính = n.Z.Sz = 120.14.0,2 = 336 (mm/ph).
Theo máy chọn Spthực = 300 (mm/ph).
Szthực =

300
= 0,18(mm / r ) .
100.14

5.Nghiệm công suất cắt gọt.
svth : nguyễn văn vui

23


lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Theo công thức : N =

Pz.V
60.102

Với Pz là lực cắt đợc tính theo công thức:

x

Pz =

y

u

Cp.t p .Sz p .B p .Z
D qv .n

wp

.Kp ( KG )


Tra bảng (3-5) tài liệu chế độ cắt gia công cơ khí có:
Cv = 54,5
xp = 0,9
yp = 0,74
wp = 0
qp = 1
up = 1
Tra bảng (2-1) có Kp = Kmv = 190
HB
Pz =

np

vì HB = 190 nên Kp = 1

54,5.30,9.0,18 0,74.1281.14
.1
2501.120 0

Pz = 295 (KG).
Khi đó

N=

295.94,2
= 4,5( KW )
60.102

So sánh ta thấy N < [N] = 10.5 máy đảm bảo đảm an toàn với các thông số đã chọn.
6.Tính thời gian máy.

Tm =

l+ y+
224 + 17 + 5
=(
) = 1,64( ph)
Sph
300

Nguyên công vi : khoan ta rô 8 lỗ M12.
I.Phân tích nguyên công.
1.Mục đích nguyên công:
svth : nguyễn văn vui

24

lớp ctmk3


đồ án tốt nghiệp

Gvhd: trần khánh lộc

Gia công 8 lỗ M12 có bớc ren p = 1,75. Các lỗ ren này dùng để lắp ghép với chi tiết
khác.
Gia công đạt kích thớc nh hình vẽ.
2.Định vị.
Mặt A dùng làm mặt định vị chính hạn chế 3 bậc tự do.
Dùng 1 chốt trụ(hạn chế 2 bậc tự do) và một chốt trám (hạn chế 1 bậc).
3.Kẹp chặt.

Dùng cơ cấu kẹp bằng bánh kẹp lệch tâm thông qua hệ thống đòn kẹp, với lực cắt W
có hớng vuông góc với mặt định vị chính, điểm đặt vào gân 25.
4.Chọn máy ,dụng cụ cắt.
Dùng máy khoan cần 2H55 có công suất động cơ trục chính là N =4KW, hiệu suất của
máy bằng 0,75.
Dao dùng mũi khoan thép gió ruột gà có đờng kính d = 10.
Dao ta rô M12.
5.Đồ gá : gia công trên đồ gá chuyên dùng.
6.Bậc thợ: 6/7.
7.Dụng cụ đo: thớc cặp , ca líp .
II.Tính chế độ cắt khi khoan và ta rô.
Bớc 1: Khoan.
1.Chiều sâu cắt ( t ).
Dùng mũi khoan thép gió ruột gà có đờng kính d = 10. nên có chiều sâu cắt
t=

d 10
=
= 5(mm)
2 2

2.Lợng chạy dao.
Tính theo sức bền mũi khoan:
S1 = 7,34

D 0,81
(mm / v)
HB 0,75

với D = 10; HB = 190

Khi đó có :

S1 = 7,34

10 0,81
= 0,93(mm / v) .
190 0,75

Tra bảng ( 8-3 ) có S2 = 0,47ữ 0,57 (mm/r).
Vì sau khi khoan còn ta rô nên nhân với hệ số 0,5 nữa.
S2= (0,47ữ 0,57).0,5 = 0,235ữ 0,285( mm/v).
Theo máy chọn S2= 0,2 (mm/v).
3.Tính vận tốc cắt khi khoan.
svth : nguyễn văn vui

25

lớp ctmk3


×