Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bộ đề thi môn luật vận tải biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.66 KB, 12 trang )

Phiếu thi số 01
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Phân loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hải.
Câu 2: Chế độ pháp lý của lãnh hải.
Câu 3: Một con tàu trị giá 2.10 6 USD bị h hỏng do hành động tổn thất chung là
100.000USD. Hàng chở trên tàu có trị giá 900.000USD bị hy sinh tổn thất chung
45.000USD. Cớc phí của chủ tàu là 100.000 USD bị mất 5.000 USD. Tính số tiền
công ty bảo hiểm bồi thờng cho các bên biết rằng: Chủ hàng mua bảo hiểm cho
hàng với số tiền 600.000USD, chủ tàu mua bảo hiểm cho tàu 1,5.10 6USD, cho cớc phí 120.000USD.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 02
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Cách xác định lãnh hải?
Câu 2: Mức giới hạn trách nhiệm dân sự chủ tàu đợc qui định trong luật hàng hải
Việt nam.
Câu 3: Một con tàu trị giá 2.106 USD bị h hỏng do hành động tổn thất chung là
100.000 USD. Hàng chở trên tàu có trị giá 900.000USD bị hy sinh tổn thất chung
45.000USD. Cớc phí của chủ tàu là 100.000 USD bị mất 5.000 USD. Tính số tiền


các bên phải đóng góp.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 03
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn


(Hệ: Chính qui)
Câu 1: Những qui định về giải quyết tranh chấp hàng hải.
Câu 2: Trách nhiệm bồi thờng tổn thất hàng hoá theo luật hàng hải Việt Nam.
Câu 3: Tàu S khi đang hành trình trên biển gặp tàu F bị tai nạn đã cứu đ ợc tàu F
khỏi tai nạn. Do việc cứu hộ nên tàu S đã đợc tàu F trả cho tiền công cứu hộ với
tổng số tiền là 350.000USD. Tính số tiền chủ tàu, ngời thuê tàu, thuyền bộ đợc
nhận do việc cứu hộ, biết rằng chi phí cứu hộ là 50.000USD của ngời thuê tàu,
thiệt hại do việc cứu hộ 40.000USD trong đó 20.000USD của chủ tàu,
15.000USD của ngời thuê tàu, 5.000 USD của thuyền bộ. Tiền thởng công cho
thuyền bộ là 100.000USD. Tàu S là tàu của công ty A cho công ty B thuê định
hạn.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 04
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)


Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Khái niệm hợp đồng vận chuyển, các loại hợp đồng vận chuyển.
Câu 2: Các trờng hợp chủ tầu đợc giới hạn mức trách nhiệm theo qui định của luật
hàng hải Việt Nam.
Câu 3: Một con tàu trị giá 3.106 USD bị hy sinh do hành động tổn thất chung là
100.000USD. Hàng chở trên tàu có trị giá 900.000 USD bị hy sinh tổn thất chung
50.000 USD.Cớc phí của chủ tàu là 100.000USD bị mất 10.000USD. Tính số tiền
các bên phải đóng góp.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 05
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn


Câu 1: Khái niệm ngời vận chuyển,ngời thuê vận chuyển. Phân biệt ngời vận
chuyển và chủ tầu, ngời thuê vận chuyển và chủ hàng.
Câu 2: Mức giới hạn trách nhiệm dân sự chủ tầu theo luật hàng hải Việt Nam.
Câu 3: Xác định giá trị bảo hiểm một lô hàng nhập khẩu theo điều kiện FOB với
một khối lợng 10.000T. Giá FOB của hàng là 15 USD/T. Cớc phí vận chuyển là
20USD/T. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 1%.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.


Phiếu thi số 06
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Khái niệm tổn thất chung, tổn thất riêng. Sự khác nhau giữa chúng
Câu 2: Nội dung dịch vụ đại lý tàu biển.
Câu 3: Công ty A thuê công ty vận tải biển S vận chuyển một lô hàng với khối lợng 5.000t từ Sài gòn - Hải phòng. Sau khi dỡ hàng xong quyết toán thiếu 8T và
5T giảm giá trị 20%. Týnh số tiền công ty vận tải biển S bồi thờng cho công ty A
biết rằng khi giao hàng công ty A đã khai báo giá trị 1,8.10 6 đ/T và đợc chấp
nhận. Giá hàng tại Hải phòng ở thời điểm dỡ hàng là 2,2.10 6 đ/T. Tỷ lệ hao hụt tự
nhiên là 0,1%. Số hàng thiếu ngoài phạm vi cho phép và giảm giá trị thuộc trách
nhiệm ngời vận chuyển.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 07
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Qui định cách giải quyết khi tàu đến cảng không có ngời nhận hàng, có
nhiều ngời xuất trình B/L gốc để nhận hàng.
Câu 2: Các trờng hợp không đợc hởng tiền công cứu hộ.



Câu 3: Công ty vận tải biển X mua bảo hiểm cho tàu B tại Bảo Việt. Trong quá
trình khai thác tàu gặp rủi ro thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, tàu bị h hỏng
phải sửa chữa hết 60.106 đ. Xác định số tiền Bảo Việt bồi thờng cho công ty vận
tải biển X biết rằng công ty mua bảo hiểm cho tàu với số tiền bằng 50% giá trị bảo
hiểm. Mức miễn bồi thờng là 10.106 đ.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 08
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Trách nhiệm nghĩa vụ các bên trong hợp đồng cho thuê tàu.
Câu 2: Khái niệm cảng biển, các loại cảng biển.
Câu 3: Công ty vận tải biển X mua bảo hiểm cho tàu B tại Bảo Việt. Trong quá
trình khai thác tàu gặp rủi ro thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, tàu bị h hỏng
phải sửa chữa hết 15.106 đ. Xác định số tiền Bảo Việt bồi thờng cho công ty vận
tải biển X biết rằng công ty mua bảo hiểm cho tàu bằng đúng giá trị bảo hiểm.
Mức miễn bồi thờng là 15.106 đ.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 09
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)


Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Trách nhiệm, quyền hạn của ngời bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm hàng
hải.
Câu 2: Những qui định đối với tàu biển Việt Nam.
Câu 3: Xác định giá trị bảo hiểm của một lô hàng xuất khẩu theo điều kiện CIF
với khối lợng 3.000T. Giá FOB của hàng là 17USD/T. Cớc phí vận chuyển là
15.USD/T. Tỉ lệ phí bảo hiểm 5%. Lãi dự tính bằng 10% giá CIF.


Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 10
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Những giấy tờ cần thiết cho tàu đi biển.
Câu 2: Quyền hạn, trách nhiệm của ngời đợc bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm
hàng hải.
Câu 3: Công ty vận tải biển D mua bảo hiểm cho tàu F tại 3 công ty bảo hiểm với
cùng một hiểm họa. Trong quá trình khai thác tàu gặp rủi ro thuộc hiểm họa đợc
bảo hiểm. Biết tàu F có giá trị 3.106USD. Công ty D mua bảo hiểm cho tàu tại
công ty bảo hiểm 1 với số tiền 1,5.10 6 USD, tại công ty bảo hiểm 2 là 2.10 6USD,
tại công ty bảo hiểm 3 là 3.10 6USD. Tính số tiền 3 công ty bảo hiểm bồi thờng

cho công ty vận tải biển D
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 11
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Khái niệm hợp đồng cho thuê tàu, các loại hợp đồng cho thuê tàu.
Câu 2: Phân loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hải.
Câu 3: Hai tàu A và B khi đang hành trình trên biển thì đâm vào nhau, tàu A lỗi
1/3 tàu B lỗi 2/3. Do va chạm, hàng hoá của chủ hàng A trên tàu A bị tổn thất
6.000USD. Chủ hàng A đòi tàu B bồi thờng. Tàu B đã bồi thờng đúng, đủ. Tính
số tiền tàu B bồi thờng cho chủ hàng A và số tiền chủ hàng A đợc bồi thờng biết
rằng chủ hàng A mua bảo hiểm cho hàng đúng giá trị.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.


Phiếu thi số 12
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Chế độ pháp lý ở công hải.

Câu 2: Cách tính tiền bồi thờng tổn thất trong bảo hiểm hàng hải
Câu 3:Hai tàu A và B khi đang hành trình trên biển thì đâm vào nhau, tàu A lỗi 1/3
tàu B lỗi 2/3. Do va chạm, hàng hoá của chủ hàng A trên tàu A bị tổn thất
9.000USD. Chủ hàng A đòi tàu B bồi thờng. Tàu B đã bồi thờng đúng đủ. Tính số
tiền tàu B bồi thờng cho chủ hàng A và số tiền chủ hàng A đợc bồi thờng biết
rằng chủ hàng A mua bảo hiểm cho hàng bằng giá trị.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 13
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Các nguyên tắc bồi thờng tổn thất trong bảo hiểm hàng hải
Câu 2: Các khoản lệ phí cảng biển và nội dung của chúng.
Câu 3: Công ty vận tải biển X mua bảo hiểm cho tàu B tại Bảo Việt. Trong quá
trình khai thác tàu gặp rủi ro thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, tàu bị h hỏng
phải sửa chữa hết 60.106 đ. Xác định số tiền Bảo Việt bồi thờng cho công ty vận
tải biển X biết rằng công ty mua bảo hiểm cho tàu với số tiền bằng 50% giá trị bảo
hiểm. Mức miễn bồi thờng là 10.106 đ.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 14
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)


Chữ ký
Tổ trởng bộ môn


Câu 1: Phân loại vận đơn (B/L) theo quyền sở hữu.
Câu 2: Nguyên tắc xác định giá trị bảo hiểm của các đối tợng bảo hiểm
Câu 3: Công ty vận tải biển X mua bảo hiểm cho tàu tại Bảo Việt. Trong quá trình
khai thác tàu gặp rủi ro thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, tàu bị h hỏng phải
sửa chữa hết 15.106 đ. Xác định số tiền bảo Việt bồi thờng cho công ty vận tải
biển x biết rằng công ty mua bảo hiểm cho tàu đúng bằng giá trị bảo hiểm. Mức
miễn bồi thờng là 15.106 đ.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 15
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Mức giới hạn trách nhiệm dân sự chủ tàu theo luật hàng hải Việt nam.
Câu 2: Qui định cách giải quyết khi tàu đến cảng có nhiều ngời xuất trình B/L để
nhận hàng.
Câu 3: Công ty B thuê công ty vận tải biển A vận chuyển một lô hàng mau hỏng
với khôi lợng 500T với giá trị 500.106 đ. Khi tàu đến cảng trả hàng thì công nhân
cảng đình công, hàng không dỡ đúng thời hạn qui định nên bị h hỏng 50%. Tính
số tiền công ty bảo hiểm bồi thờng cho chủ hàng, biết hàng đợc mua bảo hiểm
theo điều kiện Miễn tổn thất riêng theo đúng giá trị.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 16
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Khái niệm hợp đồng vận chuyển, các loại hợp đồng vận chuyển.
Câu 2: Quyền và điều kiện để đợc hởng tiền công cứu hộ.


Câu 3: Xác định giá trị bảo hiểm một lô hàng xuất khẩu theo điều kiện CIF với
khối lợng 3.000 T. Giá FOB của hàng là 17USD/T. Cớc phí vận chuyển là
15USD/T. Tỷ lệ phí bảo hiểm là 5%. Lãi dự tính bằng 10% giá CIF.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 17
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Qui định cách tính thời gian dỡ hàng.
Câu 2: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tầu ở Việt Nam.

Câu 3: Công ty vận tải biển D mua bảo hiểm cho tàu F tại 3 công ty bảo hiểm
với cùng một hiểm họa. Trong quá trình khai thác tàu gặp rủi ro thuộc hiểm họa
đợc bảo hiểm. Biết tàu F có giá trị 3.10 6USD. Công ty vận tải biển D mua bảo
hiểm cho tàu tại công ty bảo hiểm 1 với số tiền 1,5.10 6 USD, tại công ty bảo
hiểm 2 là 2.106USD, tại công ty bảo hiểm 3 là 3.106USD. Tính số tiền 3 công ty
bảo hiểm bồi thờng cho công ty vận tải biển D
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 18
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Cách xác định lãnh hải.
Câu 2: Qui định cách giải quyết khi tàu đến cảng không có ngời nhận hàng
Câu 3: Một con tàu có trị giá 750.106 đ, vận chuyển một lô hàng với khối lợng
5.000T có giá trị 750.106 đ, cớc vận chuyển là 150.103 đ/T. Khi đang hành trình
trên biển thì bị mắc cạn, thuyền trởng và thuyền viên đã tìm mọi cách để làm nổi
tàu nhng không có kết quả, tàu ngày càng có nguy cơ ngập sâu vào bãi cạn. Do đó
thuyền trờng ra lệnh vứt một số hàng xuống biển để làm nổi tàu. Hành động trên
đợc xác nhận là hành động tổn thất chung với tổn thất cho việc làm nổi tàu là
23.106 đ. Tính số tiền công ty bảo hiểm bồi thờng cho chủ tàu, chủ hàng, biết rằng


họ mua bảo hiểm đúng giá trị của đối tợng bảo hiểm
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.
Phiếu thi số 19

Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Chế độ pháp lý của công hải.
Câu 2: Trách nhiệm bồi thờng tổn thất hàng hoá theo luật hàng hải Việt Nam.
Câu 3: Hai tàu A và B khi đang hành trình trên biển thì đâm vào nhau, tàu A lỗi
1/3 tàu B lỗi 2/3. Do va chạm, hàng hoá của chủ hàng A trên tàu A bị tổn thất
6.000USD. Chủ hàng A đòi tàu B bồi thờng. Tàu B đã bồi thờng đúng, đủ. Tính
số tiền tàu B bồi thờng cho chủ hàng A và số tiền chủ hàng A đợc bồi thờng biết
rằng chủ hàng A mua bảo hiểm cho hàng đúng giá trị.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 20
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Nguyên tắc xác định tiền công cứu hộ.
Câu 2: Các trờng hợp chấm dứt hợp đồng vận chuyển đối với ngời thuê vận chuyển.
Câu 3: Một lô hàng xuất khẩu theo điều kiện CIF với khối lợng 4.000T. Giá FOB
của hàng là 20USD/T. Cớc phí vận chuyển là 30USD/T. Tỉ lệ phí bảo hiểm là 10%.
Lãi dự tính bằng 10% giá CIF. Xác định giá trị bảo hiểm của lô hàng.


Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 21
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn


Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)
Câu 1: Các hình thức thuê tàu.
Câu 2: Các nguyên tắc bồi thờng tổn thất trong bảo hiểm hàng hải.
Câu 3: Một con tàu trị giá 2.10 6 USD bị h hỏng do hành động tổn thất chung là
100.000 USD. Hàng chở trên tàu có trị giá 900.000USD bị hy sinh tổn thất chung
45.000USD. Cớc phí của chủ tàu là 100.000 USD bị mất 5.000 USD. Tính số tiền
công ty bảo hiểm bồi thờng cho các bên biết rằng: Chủ hàng mua bảo hiểm cho
hàng với số tiền 600.000USD, chủ tàu mua bảo hiểm cho tàu 1,5.10 6USD, cho cớc phí 120.000USD.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 22
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Khái niệm vận tải đơn. Các loại vận đơn.
Câu 2: Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải.

Câu 3: Một lô hàng xuất khẩu theo điều kiện CIF với khối lợng 2.000T. Giá FOB
của hàng là 15USD/T. Cớc phí vận chuyển là 12USD/T. Tỉ lệ phí bảo hiểm là
10%. Lãi dự tính bằng 10% giá CIF. Xác định giá trị bảo hiểm của lô hàng.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 23
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Công tác bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu ở Việt Nam.


Câu 2: Nội thủy là gì ? Chế độ pháp lý của nội thủy.
Câu 3: Một lô hàng xuất khẩu theo điều kiện CIF với khối lợng 3.000T. Giá FOB
của hàng là 17USD/T. Cớc phí vận chuyển là 14USD/T. Tỉ lệ phí bảo hiểm là
10%. Lãi dự tính bằng 10% giá CIF. Xác định giá trị bảo hiểm của lô hàng.

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 24
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký

Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Các trờng hợp không đợc hởng tiền công cứu hộ.
Câu 2: Chế độ pháp lý của lãnh hải.
Câu 3: Một con tàu trị giá 2.106 USD bị h hỏng do hành động tổn thất chung là
100.000 USD. Hàng chở trên tàu có trị giá 900.000USD bị hy sinh tổn thất chung
45.000USD. Cớc phí của chủ tàu là 100.000 USD bị mất 5.000 USD. Tính số tiền
công ty bảo hiểm bồi thờng cho các bên biết rằng: Chủ hàng mua bảo hiểm cho
hàng với số tiền 600.000USD, chủ tàu mua bảo hiểm cho tàu 1,5.10 6USD, cho cớc phí 120.000USD.
Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.

Phiếu thi số 25
Tổ bộ môn: Khai thác đội tàu
Môn học : Luật vận tải biển
(Hệ: Chính qui)

Chữ ký
Tổ trởng bộ môn

Câu 1: Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải .
Câu 2: Phân loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hải.
Câu 3: Chủ hàng A thuê công ty vận tải biển S vận chuyển một lô hàng 3.000T có
giá trị 150.106 đ. Khi tàu đang hành trình trên biển thì gió lốc làm hàng bị hỏng
hoàn toàn. Tính số tiền mà công ty bảo hiểm bồi thờngcho chủ hàng, biết rằng


chủ hàng mua bảo hiểm đúng giá trị bảo hiểm của hàng theo điều kiện mọi rủi ro

Học sinh không đợc chữa, xoá, làm bẩn phiếu thi.




×