Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

chuyên đề luyện thi THPT quốc gia môn sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.51 KB, 48 trang )

Bài tập Sinh Học
Luyện thi THPT Quốc Gia
PHÂN LOẠI BÀI TẬP TRONG CÁC ĐỀ THI
ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG CÁC NĂM


Tác giả: Nguyễn Văn Công


BÀI TẬP SINH HỌC PHÂN TỬ
Bài tập Sinh
Câu 1. C07.51: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường
nội
bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là
A. 6000.
B. 3000.
C. 4500.
D. 1500.
1
Câu 2. D08.46: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A  G =
T  X 2 Tỉ lệ
này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2.
B. 2,0.
C. 5,0.
D. 0,5.
Câu 3. C08.47: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử
ARN thông tin (mARN) là
A. 15.
B. 5.
C. 10.


D. 25.
Câu 4. D09.25: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại
nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này
làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính
theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN
trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280.
B. G = X = 280, A = T = 320.
C. G = X = 240, A = T = 360.
D. G = X = 360, A = T = 240.
Câu 5. D09.31: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'AUG3'.
B. 3'XAU5'.
C. 5'XAU3'.
D. 3'AUG5'.
Câu 6. D09.36: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi
phân tử ADN trên là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
15
Câu 7. D09.55: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N phóng xạ. Nếu
14
chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này
14
sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N ?
A. 32.
B. 30.

C. 16.
D. 8.
Câu 8. C09.51: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20 % tổng số nuclêôtit của gen.
Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120
B. 1080
C. 990
D. 1020
TX
Câu 9. D10.26: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có
= 0,25 làm khuôn để tổng hợp
AG
nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 75%; T + X = 25%.
B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 20%; T + X = 80%.
D. A + G = 80%; T + X = 20%.
Câu 10. C10.8: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại
nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch kép.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ADN có cấu trúc mạch đơn.
Câu 11. D11.18: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại
guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin
chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
Câu 12. C11.3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 1200; G = X = 300.
B. A = T = 600; G = X = 900.


C. A = T = 300; G = X = 1200.
D. A = T = 900; G = X = 600.
Câu 13. C11.10: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5 ' XGA
3' mã hoá axit amin Acginin; 5 ' UXG 3' và 5 ' AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5 ' GXU
3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã
hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5 ' GXTTXGXGATXG 3' . Đoạn gen này mã
trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là
hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết
A. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin.
B. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin.
C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin.
D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.
15
Câu 14. C11.58: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N
14
phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N , quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế
15
bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N phóng xạ được tạo ra trong quá
trình trên là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 15. D12.2: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Câu 1 6 . D 1 2 . 7: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một
gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc
này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 17. D12.44: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại
A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp
3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 112.
B. 448.
C. 224.
D. 336.
AT
1 thì
Câu 18. D12.53: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, phân tử ADN này có tỉ lệ
G  X= 4
tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
Câu 19. C12.4: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã
(anticôđon) là
A. 5’AUG3’.
B. 5’UAX3’.

C. 3’AUG5’.
D. 3’UAX5’.
Câu 20. C12.12: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm
22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 644.
B. 506.
C. 322.
D. 480.
Câu 21. C13.29: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin?
A. 5’UAG3’.
B. 5’AGU3’.
C. 5’AUG3’.
D. 5’UUG3’.
Câu 22. C13.54: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A =
70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung
cấp là
A. 100.
B. 190.
C. 90.
D. 180.
BÀI TẬP SINH HỌC TẾ BÀO
Câu 1 . C 0 8 . 53: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN
gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm
lượng ADN gồm
A. 18 × 109 cặp nuclêôtit.
B. 6 ×109 cặp nuclêôtit.
C. 24 × 109 cặp nuclêôtit.
D. 12 × 109 cặp nuclêôtit.



Câu 2. C09.37: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một
trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta
đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14
B. 21
C. 15
D. 28
Câu 3. D10.21: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I

A. 2x.
B. 1x.
C. 0,5x.
D. 4x.
Câu 4. D13.54: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp
tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc
thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra
đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có
trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
A. 2n = 26.
B. 3n = 36.
C. 2n = 16.
D. 3n = 24.
Câu 5. C14.11: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể
2n = 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm
sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân
kết thúc là
A. 8
B. 16
C. 32

D. 64
C08.36;
BÀI TẬP QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Câu 1. D07.53: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn
toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa

A. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
B. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
D. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
Câu 2. C07.47: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F thu được: cặp tính trạng thứ nhất có
1
tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F là
1
A. 3 : 6 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
Câu 3. D08.20: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể tạo ra là
A. 3.
B. 8.
C. 1.
D. 6.
Câu 4. D08.36: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F có ưu thế lai cao nhất là:
1
A. AABbdd × AAbbdd.
B. aabbdd × AAbbDD.
C. aabbDD × AABBdd.
D. aaBBdd × aabbDD.

Câu 5. D08.47: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội
hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256.
B. 1/16.
C. 81/256.
D. 27/256.
Câu 6. C08.50: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBB x aaBb.
B. Aabb x AaBB.
C. AaBb x Aabb.
D. AaBb x AaBb.
Câu 7. D09.10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F gồm 900 cây thân cao và 299
1
cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây F tự thụ phấn cho F gồm toàn cây thân cao so với tổng số
1
2
cây ở F là
1
A. 3/4.
B. 2/3.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 8 . D 0 9 . 14: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến
hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là


A. 2.

B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 8. D09.19: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm


trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy.
D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 10. D09.21: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một
tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ
cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256.
B. 9/64.
C. 81/256.
D. 27/64.
Câu 11. D09.60: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu
gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F , cho F giao phối với nhau
1
1
được F . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F và F là
2
1
2
A. F : 100% có sừng; F : 1 có sừng: 1 không sừng.
1

2
B. F : 100% có sừng; F : 3 có sừng: 1 không sừng.
1
2
C. F : 1 có sừng : 1 không sừng; F : 3 có sừng: 1 không sừng.
1
2
D. F : 1 có sừng : 1 không sừng; F : 1 có sừng: 1 không sừng.
1
2
Câu 12. C09.6: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen
phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F thu được tổng số 240 hạt. Tính
1
theo lí
thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F là
1
A. 30
B. 50
C. 60
D. 76
Câu 13. C09.50: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a qui định
hạt xanh; gen B qui định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này
phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F thu được 120 hạt
1
vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu
gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F là
1
A. 1/4
B. 2/3
C. 1/3

D. 1/2
Câu 14. D10.4: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc
lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số
cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên
chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 25%.
B. 25% và 50%.
C. 50% và 50%.
D. 25% và 25%.
Câu 15. D10.42: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội
hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho
đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 9/128
B. 9/64
C. 27/128
D. 9/256
Câu 16. D10.49: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây
ban
đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến
hành:
A.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F ; cho F tự thụ phấn tạo F ; chọn các cây F có kiểu
1
1
2
2
(A-bbD-)
hình
rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
B.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ
1

phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
C.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F ; cho F lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F .
1
1
2
Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
2


D.Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F ; cho F tự thụ phấn tạo F ; chọn các cây F có kiểu
1
1
2
2
(A-bbD-)
hình
rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 17. C10.1: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1)AaBbDd×AaBbDd
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd ×AAbbDd.
(4) AaBBDd ×AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).


Câu 18. C10.18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào

sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb.
B. Aabb × AAbb.
C. aaBb × AaBb.
D. Aabb × aaBb.
Câu 19. C10.21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd.
B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × AaBbDD.
D. AaBbDd × aabbDD.
Câu 20. D11.30: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có
2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 5/16
B. 3/32
C. 27/64
D. 15/64
Câu 21. D11.43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb × aaBb. B. AaBb × Aabb.
C. Aabb × aaBb.
D. AaBb × AaBb
Câu 22. C11.13: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li KG là 1 : 1?
A. AabbDD × AABBdd.
B. AABbDd × AaBBDd.
C. AaBBDD × aaBbDD.
D. AaBbdd × AaBBDD
Câu 23. C11.15: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội

về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 6,25%.
B. 12,50%.
C. 18,75%.
D. 37,50%.
Câu 24. C11.46: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không
có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa
đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,50%.
B. 18,75%.
C. 6,25%.
D. 56,25%.
Câu 25. D12.1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân
li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F gồm 37,5% cây thân cao, hoa
1
đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F là:
1
A. 3:1:1:1:1:1.
B. 3:3:1:1.
C. 2:2:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 26. D12.4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ
lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.

D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
Câu 27. D12.5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các
gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 4 loại kiểu hình.
1
Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P,
cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.
D. AaBb, aabb, AaBB.
Câu 28. C12.17: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình
thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.


Câu 29. C12.34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định


thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí
thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.

C. 18,75%.
D. 56,25%.
Câu 30. C12.35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F . Cho cây F tự thụ
1
1
phấn, thu được F . Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
2
2
A. 1/3.
B. 3/4.
C. 1/4.
D. 2/3.
Câu 31. C12.40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe × AabbDdee cho đời con có kiểu hình
mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 81/256
B. 9/64
C. 7/32
D. 27/128
Câu 32. C12.42: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBb × AaBb.
B. AaBb × aaBb.
C. Aabb × aaBb.
D. AaBB × aaBb.
Câu 33. C12.51: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí
thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 50%.

C. 25%.
D. 6,25%.
Câu 34. C12.53: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp
gen?
A. AABbDd.
B. aaBBdd.
C. AaBbDd.
D. AaBBDd.
Câu 35. D13.10: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết,
phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.
B. 87,5%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Câu 36. D13.34: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ
phấn, thu được F . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ
1
thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F ?
1
A. Trên mỗi cây F có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
1
B. Các cây F có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50%
1
số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
C. Trên mỗi cây F có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
1
D. Trên mỗi cây F chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng
1

Câu 37. C13.19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 38. C13.25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép
lai sau:
(1) AaBb × aabb.
(2) aaBb × AaBB.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 39. C13.53: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho
đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb × AABb.
B. AABB × aaBb.
C. AaBb × AaBB.
D. AaBb × AaBb.


Câu 40. C13.56: Người ta nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các
dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
A. 16.
B. 6.
C. 12.
D. 8.



Câu 41. C14.28: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên
các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép
lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 42. C14.29: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể
thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định
kiểu hình A- B- D-?
A. 7.
B. 1.
C. 3.
D. 6.
B b
Câu 43. C14.40: Một tế bào sinh tinhcó kiểu gen AaX X giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu
loại giao tử?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
C10.24;
BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN
Câu 1. C07.46: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội
hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
Ab AB

AB
AB
Ab
Ab
AB
ab
x
B. ab x ab
C. aB x aB
D. ab x ab
aB
ab
Câu 2. C08.44: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A.

Ab aB
Ab Ab
AB
AB
AB
AB
x
B. aB x aB
C. ab x ab
D. ab x AB
ab
ab
Câu 3. D11.10: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào
sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

aB
Ab
ab
B. A
C. AB
D. ab
Ab
b x aB
aB x ab
a x ab
A. xab aB
ab
B
ab
A.

Câu 4. C12.23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên
kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
Ab Ab
AB
AB
AB
ab
Ab
Ab
A. aB x ab
B. ab x ab
C. ab x ab
D. aB x aB
Câu 5. C12.60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên

kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1:1:1:1?
BV
bv
BV
BV
bV
Bv
Bv bv
A. bv x bv
B. bv x bv
C. bv x bv
D. bv x bv
Câu 6. C13.60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
Ab
aB
Dd x
dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là
thuyết, phép lai
ab
ab
A. 16.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 7. D14.39: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng
có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho
F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí
thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.


Câu 8. D14.42: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các
phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số
cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%?

A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 5.
Câu 9. C14.3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh
dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
Câu 10. C14.27: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ
lệ kiểu hình?
AB AB
x
.

(4) Ab Ab
(1) AaBb × aabb.
(2) AaBb × AABb.
(3)
ab ab
ab x aB .
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 11. C14.30: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây
có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không
xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
AB Ab
AB
Ab
Ab aB
Ab Ab
A.
x
B. ab x aB
C. ab x ab
D. aB x aB
ab ab
D10. C60:
BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN
Câu 1. C07.54: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui
định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây

1
thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số
hoán vị gen của P là
Ab
B. AB , 30%.
C. Ab , 15%.
AB , 15%.
D.
, 30%.
A.
aB
aB
ab
ab
Câu 2. D08.48: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa
1
trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa
trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
AB  ab
Ab  ab
A.
.
B.
.
C. AaBb × aabb.
D. AaBB × aabb
ab ab
aB ab

Câu 3. D08.57: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả


tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440
cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán


vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.
B. 36%.
C. 12%.
D. 24%.
Ab
Dd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại
Câu 4. C08.45: Xét tổ hợp gen
aB
giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
Câu 5. C08.46: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh
cụt thu được F 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F giao phối với nhau được F có tỉ lệ
1
1
2
70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen,
cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F trong phép lai này là

1
A. 20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
Câu 6. D09.6: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa
các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự
đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. ABCD.
B. CABD.
C. BACD.
D. DABC.
Câu 7. C09.2: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình
cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm
trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả
trình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây
1
F lai với cây thân thấp, quả hình lê, F thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê
1
2
chiếm tỉ lệ là
A. 40%
B. 25%
C. 10%
D. 50%
Câu 8. C09.48: Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng
cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây
cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1 ?
Ab a b
AB Ab

Ab aB
AB AB
A. aB x ab
B. ab x Ab
C. aB x ab
D. ab x ab
Câu 9. D10.14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn
giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F giao phấn với nhau thu
1
1
được F , trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị
2
gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí
thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F chiếm tỉ lệ
2
A. 54,0%.
B. 49,5%.
C. 66,0%.
D. 16,5%.
Câu 10. D10.24: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu
được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp
gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau
đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
B.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

D10.33
AB/ab
Câu 11.
: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại
giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là


A. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào f hoán vị gen.

B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào f hoán vị gen


Câu 12. D10.36: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài,
thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây
thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây
thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình
dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc
thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
A. Ab/aB
B. AB/ab
C. aB/ab
D. Ab/ab
Câu 13. C10.13: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân
đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này

cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm
thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F . Cho các ruồi giấm F
1
1
giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở
F chiếm tỉ lệ
2
A. 50%.
B. 56,25%.
C. 41,5%.
D. 64,37%.
Câu 14. C10.37: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định
hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho
các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000
cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra,
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 2160.
B. 840.
C. 3840.
D. 2000
AB DE
Câu 15. C10.39: Một cá thể có kiểu gen
biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40
ab DE
cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí
ab DE chiếm tỉ lệ
thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử
A. 30%.
B. 40%.

C. 20%.
D. 15%.
Câu 1 6 . D1 1 . 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được
ở F , số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính
1
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở
F là
1
A. 66%.
B. 1%.
C. 51%.
D. 59%.
DE
Câu 17.C11.29: Cơ thể có kiểu gen AaBb
giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao
de
tử Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 24%.
B. 40%.
C. 18%.
D. 36%.
Câu 18.29. C11.37: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có
tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 16%.
C. 4%.
D. 40%.
Câu 19. D12.9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy

BD A a
X X ×
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:
bd
BD a
X Y cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
bD
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.


C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 20. C12.27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a


quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho
một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F gồm 4 loại kiểu
1
hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F
1
chiếm tỉ lệ
A. 54%.
B. 9%.
C. 46%.
D. 4%.
Câu 21. C12.41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho
giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được
F gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F tự thụ phấn, thu được F gồm 50,16% cây thân cao,

1
1
2
quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả
dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị
gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F là:
1
Ab
B. Ab , 8%.
AB , 8%.
AB
C.
, 16%.
A.
, 16%.
D. aB
aB
ab
ab
Câu
thể và22.D13.19:
cách nhauỞ một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và
AB De AB de Biết rằng không phát sinh đột biến mới và
x
cách nhau 10cM. Cho phép lai:
de
ab de

ab


nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được
hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng
ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 7,2%.
B. 2%.
C. 8%.
D. 0,8%.
Câu 23. D13.50: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây
hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
B. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 24. C13.7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả dài; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Hai cây dị hợp về
cả hai cặp gen trên giao phấn với nhau, thu được đời con gồm 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình
quả tròn, chua chiếm tỉ lệ 24%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu
hình quả tròn, ngọt chiếm tỉ lệ
A. 51%.
B. 54%.
C. 24%.
D. 56%.
Câu 25.C13.15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín
muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín
sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160
1

cây thân thấp, chín muộn;
40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của
cây Q và tần số hoán vị gen là
Ab
AB
Ab
và 20%.
C. AB
A.
và 40%.
B.
và 20%.
D.
và 40%.
aB
aB
ab
ab

AB

Câu 26.C13.31: Cho cây (P) có kiểu gen

ab

tự thụ phấn, thu được F . Cho biết trong quá trình
1


hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần

AB
số 20%. Theo
chiếm tỉ lệ
lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F , số cây có kiểu gen
1
aB


A. 8%.
B. 4%.
C. 16%.
D. 20%.
Câu 27.C13.39: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể
AB Dd
chiếm tỉ lệ
có kiểu gen
ab
A. 15%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 30%.
Câu 28. D14.17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng
hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ
9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số
như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29. D14.36: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :
3 : 1 : 1?
AB
Ab
A. aaBbdd x AaBbdd và

, tần số hoán vị gen bằng 12,5%
ab ab
AB
ab
B. AaBbDd x aaBbDD và

, tần số hoán vị gen bằng 25%
ab ab
Ab
ab
C. aaBbDd x AaBbDd và

, tần số hoán vị gen bằng 25%
aB ab
Ab
ab
D. AabbDd x AABbDd và


, tần số hoán vị gen bằng 12,5%
aB ab
Câu 30. D14.48: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy
định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá
nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong
đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số
cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%.
B. 10%.
C. 50%.
D. 5%.
Câu 31. C14.8: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao,
hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng
chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai
cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10%.
B. 50%.
C. 5%.
D. 25%.
D09.17; D11. 15,24,28,29,60; C11.6; D12.8,47; D13.5,8,31,42; C13.2; D14.49;
BÀI TẬP QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN
Câu 1. D07.45: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183
cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. liên kết gen hoàn toàn.
B. phân li độc lập của Menđen.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ trợ.
Câu 2. D08.44: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích

một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa


đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 3. D08.52: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F

thu được toàn cây hoa
1
trắng. Cho các cây F tự thụ phấn, ở F có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29
1
2
cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo
quy luật
A. tương tác giữa các gen không alen.
B. di truyền ngoài nhân.
C. hoán vị gen.
D. liên kết gen.
Câu 4. D09.15: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b)
phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Gen A
Gen B


Enzim A
Enzim B



Chất không màu 1 → Chất không màu 2 →
Sắc tố đỏ
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng
thu được F gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F là
1
1
2
A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
Câu 5. D0958.: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt
trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính
1
theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F là
1
1
A. 3 / 1 6 .
B. 1 / 8 .
C. 1 / 6 .
D. 3 / 8 .
Câu 6. C09.10: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định,
các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây
cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao
nhất có chiều cao là
A. 70 cm
B. 85 cm
C. 75 cm
D. 80 cm

Câu 7. C09.22: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định
quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời
F thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở F là
B
B
A. 105
B. 40
C. 54
D. 75
Câu 8. C09.40: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai
với nhau, thu được F 100% cây hoa màu đỏ. Cho F lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F
1
1
2
phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp
D. Phân li
Câu 9. C09.58: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A
át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2
cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 lông trắng : 1 lông đen
B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám
C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám
D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen
Câu 10. D10.35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b)
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong
kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị



hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở
đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


C. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa
trắng. Câu 11. D10.56: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây
hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ
1
F giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa
1
trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
Câu 12. C10.17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương
tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ;
khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính
trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân
thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd ×
aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 18,7
Câu 13. C10.24: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không

alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một
alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài
này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F , cho các
1
cây F tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F
1
2
chiếm tỉ lệ
A. 6,25%.
B. 37,5%.
C. 50,0%.
D. 25,0%.
Câu 14. C10.58: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu
hình lông trắng thu được F 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F với nhau thu
1
1
13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F giao phối với cá
được F có tỉ lệ kiểu hình:
2
1
thể lông màu thuần chủng, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
Câu 15. D11.14: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F toàn cây
1
hoa đỏ. Cho F tự thụ phấn, thu được F gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không

1
2
xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F là
2
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.
B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
Câu 16. C11.9: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau
quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có
một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có
hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F lai với cây hoa
1
1
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F . Biết rằng không có đột biến
a
xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F là
a
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.


×