Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Báo cáo đồ án thiết kế máy: máy tiện ren vít vạn năng T620

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.56 KB, 38 trang )

Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Chơng I: Khảo sát máy tơng tự
I. Nghiên cứu tính năng kỹ thuật của một số máy cùng loại, chọn máy chuẩn
Các máy tiện T620 - 1A62 - T616 có các đặc tính kỹ thuật:
Đặc tính kỹ thuật

Loại máy

T620
1A62
Chiều cao tâm máy (mm)
200
200
Khoảng cách 2 mũi tâm 710/1000/140 1000/1500
(mm)
0
Đờng kính vật gia công
400
400
Dmax (mm)
Số cấp tốc độ (=)
24
24
Số vòng quay: nmin ữ nmax 12,5 ữ 2000 11,5 ữ 1200
(v/p)
Lợng chạy dao dọc (mm)
0.07 ữ 4,16 0,082 ữ 1,59


Lợng chạy dao dọc ngang 0,035 ữ 2.08 0,027 ữ 0,52
(mm)
Công suất động cơ (kW)
10
7
Lực chạy dao lớn nhất
Py max (N)
3530
3430
Py min (N)
5400
5400
Khả năng cắt ren
Ren quốc tế (tp)
1 ữ 1,92
0,5 ữ 9
Ren mõ dun (m)
0,5 ữ 48
0,5 ữ 9
Ren anh (n)
24 ữ 2
38 ữ 2
Ren pite (Dp)
96 ữ 1

T616
140
750
320
12

44 ữ 1980
0,06 ữ 3,34
0,041 ữ 247
4,5
3000
8100
1 ữ 192
0,5 ữ 48
24 ữ 2

Nhận xét: So sánh đề tài thiết kế với các máy trên ta thấy máy tiện ren vít vạn năng
T620 có các đặc tính tơng tự. Vậy ta lấy máy T620 làm máy chuẩn cho việc thiết kế
máy mới.

1. Hộp tốc độ.
a. Xích tốc độ

Phân tích máy T620 để tham khảo

- Xích tốc độ nối từ động cơ điện N =10(KW), n = 1450 (v/ph) qua bộ đai truyền
vào hộp tốc độ (cũng là hộp trục chính). từ sơ đồ động ta thấy, xích tốc độ có hai
đờng chuyền quay thuận và quay nghịch. để tạo đờng chuyền quay nghịch trên
trục II ngời ta lắp một ly hợp ma sát

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42


NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Nhật xét : ngời ta lắp ly hợp ma sát trên trục II (tức trục gần động cơ nhất) nhằm
giảm kích thớc của ly hợp ma sát cả về chiều dài (số đĩa) làm đờng kính đĩa ở
mức nhỏ nhất có thể. vì trên trục II là trục có tốc độ cao nhất trong hộp tốc độ
mà theo công thức M = P/n, tức là momen xoắn tỷ lệ nghịch và số vòng quay
(v/ph) của trục momen xoắn trên trục là nhỏ nhất. vì vậy khi lắp ly hợp má sát
trên trục II thì ly hợp ma sát sẽ chịu tải nhỏ nhất -> kích thớc nhỏ nhất.
- Mỗi đờng chuyền khi đến trục IV lại tách ra thành 2 đờng tắt truyền trực tiếp đến
trục chính cho ta các tốc độ vòng quay cao. đờng truyền qua các trục V, VI đến
trục VII cho ta các tốc độ vòng quay thấp.
Phơng trình cân bằng tổng hợp xích tốc độ nh sau :
51
39

38
38
29
47

56
34

nđc(1450 v/p).

145
II
260

22

88
45
45

21
55

III

V

22
88
45
45

IV

VI

27
54

TC
65
43

51
39


38
38

Từ phơng trình ta thấy : đờng tốc độ cao quay thuận có 6 tốc độ 2x3 =6. đờng
tốc độ thấp quay thuận có 2x3x2x2 = 24 tốc độ. Thực tế đờng truyền này chỉ có
18 tốc độ vì giữa trục IV và VI có hai khối bánh răng di trợt 2 bậc chỉ có khả
năng cho ta 3 tỷ số truyền.
22
88

IV

22
88

V
22
88

VI.
22
88

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

22 22

.
88 88
22 49
.
88 49
60 22
.
60 88
60 49
.
60 49

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

1
1
16
1
=
4
1
= 2
4
1
= 3
1
=

Ba tỷ só truyền 1/4, 1/1, 1/16 nếu đảo ngợc xích truyền ta sẽ có tỷ số truyền 1/2, 4/1
, 16/1 gọi là bộ khuyếch đại dùng để cắt bớc ren khuyếch đại -> Hiện tợng trùng tốc

độ trên là cố tình của ngời thiết kế.
Đờng truyền quay nghịch có tác dụng đảo chiều quay của trục chính mà không đảo
chiều quay của động cơ điện.
b) Phơng án không gian.
2x3x2x2x1 đờng truyền tốc độ thấp.
2x3x1 Đờng truyền tốc độ cao.
Nhật xét : Về mặt lý thuyết thì phơng án không gian 3x2x2x2 là hợp lý nhất vì
số bánh răng trên trục tốc độ cao nhiều nhất tức là số bánh răng chịu momen
xoắn nhỏ là nhiều nhất -> với kích thớc các bánh răng sẽ nhỏ gọn nhiều nhất ->
kích thớc hộp sẽ nhỏ đi. Nhng về mặt kế cấu, vì teên trục II có lắp ly hợp ma sát
(tạo đờng quay nghịch ) vì vậy nếu ta lắp 3 bánh răng trên trục II thì trục II sẽ
quá dài -> Hộp tốc độ sẽ bị kéo dài. Để rút ngắn bớt chiều dài trục II ng ời ta chỉ
có thể bố trí 2 bánh răng trên trục II và 3 bánh răng trên trục III.
- Từ việc phân tích ta đã tìm đợc
PATG 2x3x2x2
PATT I-II-III-IV
Lợng mở [1][2][2][6]

2x3
I-II
[1][2]

Nh vậy : ở phần đầu ta đã biết để tạo ra 24 tốc độ ngời thiết kế đã chọn phơng án
không gian 2x3x2x2.
Về mặt lý thuyết, nếu PAKG : 2x 3 x 2 x 2
PATT : I - II - III - IV
Thì lợng mở [1] [2] [6] [12]
Nhng do ở nhóm truyền 2[12] có 12 = 1,2612 = 16>9
Do vậy ngời ta đã giảm lợng mở ở nhóm truyền 2[12] từ 12 xuống [6] để thoả mãn
điều kiện.

xmax < 9
- Để thoả mãn điều kiện này đáng ra ta chỉ cần giảm lợng mở ở nhóm 2[12] từ
[12] xuống [9] tức là 1,269 = 8 <9 nhng ở đây ngời ta lại giảm lợng mở từ 12
xuống 6 là do : giảm lợng mở 12 xuống 6 sẽ làm trùng mất ( 2 -6 = 6 tốc độ. Vì
vậy phải tạo thêm một đờng truyền 2 để bù lại 6 tốc độ đã bị trùng. Việc tạo 6
tốc độ đã bi trùng rất thuận lợi khi ta sử dụng đờng truyền 2x3 ở nhóm truyền
I,II của đờng truyền I. Nếu ta giảm lợng truyền mở từ 12 xuống 9 thì số tốc độ
1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

trùng là 12-9 = 3. - Việc tạo đờng truyền 2 để bù lại 3 tốc độ đã bị trùng ở đờng
truyền I là khó khăn do ta không lợi dụng đợc đờng truyền I để tạo đờng truyền 2
với đúng 3 tốc độ. Nếu ta lấy nhóm truyền I thì sẽ chỉ tạo đợc 2 tốc độ (nh vậy
không đủ). Nếu ta lấy nhóm truyền I,II thì bị tạo ra 2x3 =6 tốc độ lại vợt quá 3
tốc độ. Vì vậy, tốt nhất là nên làm mất 6 tốc độ ở đờng truyền tốc độ thấp và
thêm đờng truyền tốc độ cao với 6 tốc độ để bù lại. Tức là ta sẽ giảm lợng mở từ
12 xuống 6 là hợp lý nhất, hiệu suất cao nhất.
c) Phơng án thứ tự
* Tính trị số .
- Trị số tốc độ trên trục II.
n II = ndc .idt = 1450.

145
= 808(v / ph )
260


- Trị số tốc độ trên trục chính.

1


§å ¸N THIÕT KÕ M¸Y
K42

NGUYÔNKI£N §ÞNH CTM6 –

51 21 22 22 27
. . . .
= 12,6(v / ph)
39 55 88 88 54
56 21 22 22 27
n2 = nII .i 2.i3.i 6.i8.i10 = 808. . . . .
= 15,9(v / ph)
34 55 88 88 54
51 29 22 22 27
n3 = nII .i1.i 4.i 6.i8.i10 = 808. . . . .
= 23,4(v / ph)
39 41 88 88 54
56 29 22 22 27
n4 = nII .i 2.i 4.i 6.i8.i10 = 808. . . . .
= 29,4(v / ph)
34 41 88 88 54
51 38 22 22 27
n5 = nII .i1.i5.i 6.i8.i10 = 808. . . . .
= 33(v / ph)

39 38 88 88 54
56 38 22 22 27
n6 = nII .i 2.i5.i 6.i8.i10 = 808. . . . .
= 41,6(v / ph)
34 38 88 88 54
51 21 60 22 27
n7 = nII .i1.i3.i 7.i8.i10 = 808. . . . .
= 50,4(v / ph)
39 55 60 88 54
56 21 60 22 27
n8 = nII .i 2.i3.i 7.i8.i10 = 808. . . . .
= 63,5(v / ph)
34 55 60 88 54
51 29 60 22 27
n9 = nII .i1.i 4.i 7.i8.i10 = 808. . . . .
= 93,4(v / ph)
39 41 60 88 54
56 29 60 22 27
n10 = nII .i 2.i 4.i 7.i8.i10 = 808. . . . .
= 117,7(v / ph)
34 41 60 88 54
51 38 60 22 27
n11 = nII .i1.i5.i 7.i8.i10 = 808. . . . .
= 132(v / ph)
39 38 60 88 54
56 38 60 22 27
n12 = nII .i 2.i5.i 7.i8.i10 = 808. . . . .
= 166,4(v / ph)
34 38 60 88 54
51 21 60 49 27

n13 = nII .i1.i3.i 7.i9.i10 = 808. . . . .
= 201,7(v / ph)
39 55 60 49 54
56 21 60 49 27
n14 = nII .i 2.i3.i 7.i9.i10 = 808. . . . .
= 254(v / ph)
34 55 60 49 54
56 29 60 49 27
n15 = nII .i1.i 4.i 7.i9.i10 = 808. . . . .
= 373,7(v / ph)
34 41 60 49 54
n1 = nII .i1.i3.i 6.i8.i10 = 808.

51 38 60 49 27
. . . .
= 528(v / ph )
56 39
29 38
60 49
60 27
49 54
n16 = nII .i 2.i 4.i 7.i9.i10 = 808. . . . .
= 470,7(v / ph)
513421416060 49 54
n18 = n II .i 1.i 3.i 11 = 808. . . = 605(v / ph )
39 55 40
56 21 60
n19 = n II .i 2.i 3.i 11 = 808. . . = 762(v / ph )
34 55 40
51 29 60

n 20 = n II .i 1.i 4.i 11 = 808. . . = 1121(v / ph )
39 41 40
56 29 60
n 21 = n II .i 2.i 4.i 11 = 808. . . = 1412(v / ph )
34 41 40
51 38 60
n 22 = n II .i 1.i 5.i 11 = 808. . . = 1585(v / ph )
1
39 38 40
56 38 60
n 23 = n II .i 2.i 5.i 11 = 808. . . = 1996(v / ph )
34 38 40
n17 = n II .i 1.i 5.i7.i 9.i 10 = 808.


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Ta đã tính đợc nmin = 12,5 (v/ph).
Số nhóm truyền tối thiểu.
x=

lg n dc lg nmin lg 1450 lg 12,5
=
= 3,4
lg 4
lg 4


- Nh vậy số nhóm truyền tối thiểu của máy về mặt lý thuyết ta tính đợc sẽ bằng 4 và
nh phần trớc đã phân tích ta sẽ dùng phơng án không gian tơng ứng là 2x3x2x2. Nhng thực tế ở máy T620 thì số nhóm truyền lại là 6 với PAKG là 1x2x3x2x2x1. Nh
vậy ta đã thêm 2 nhóm truyền :
- Nhóm truyền đầu với tỷ số truyền là 1 nhằm mục đích:
+ Tách rời động cơ ra khỏi hộp tốc độ (hộp tốc độ chỉ nối với động cơ điện qua đai
thang). Việc tách động cơ rời khỏi hộp tốc độ này để tạo điều kiện thuận lợi cho
việc chế tạo và lắp ráp hộp tốc độ vào động cơ đợc dễ dàng.
+ Truyền chuyển động giữa trục động cơ và trục tốc độ sẽ êm, tránh rung động của
động cơ nên máy bằng cách lắp động cơ sát mặt đất.
- Nhóm truyền cuối cùng với tỷ số truyền bằng 1 nhằm mục đích tạo ra 2 đờng
truyền. Một đờng truyền tốc độ thấp, Một đờng truyền tốc độ cao và từ đó có thể cắt
đợc cả ren khuyếch đại.
Vì chuỗi số vòng quay trên trục chính phân bổ theo qui luật cấp số nhân có công
bội là :
- Theo tiêu chuẩn trong máy T620 chỉ có thể là = 1,26 tơng ứng với tổn thất
năng suất v = 20%.
- Do có sai số tỷ số truyền giữa các cấp tốc độ nên các giá trị tốc độ trên trục chính
có sai số vòng quay so với chuỗi số vòng quay phân bổ theo cấp số nhân, lý thuyết
có công bội =1,26, nmin = 12,5 (v/ph). Để vẽ đồ thị vòng quay ta phải xác định độ
xuyên của các tia theo công thức : i = x; = 1,26.
X : Số khoảng lg, i trếch sang (trái hoặc phải) theo dấu.
Nhóm truyền I: Từ trục II-III có hai tỷ số truyền .
51
lg 51 lg 39
= x1 X 1 =
= 1,16
39
lg1,26
56
lg 56 lg 34

i2 =
= x2 X 2 =
= 2.16
34
lg1,26
i1 =

Lợng mỡ giữa hai tia [X]1=X2-X1=2,16-1,16=1.
Nhóm truyền II: Từ trục III-IV có 3 tỷ số truyền .

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

21
lg 21 lg 55
= x3 X 3 =
= 4,17
55
lg1,26
29
lg 29 lg 41
i4 =
= x4 X 4 =
= 1,5
41

lg1,26
38
i5 =
= x5 X 5 = 0
38
i3 =

Lợng mỡ giữa hai tia [X]II=X4-X3=-1,5- (-4,17)=2,67
Nhóm truyền III: Từ trục IV-V có hai tỷ số truyền
22
lg 22 lg 88
= x6 X 6
= 6
88
lg1,26
60
i7 =
= x7 X 7 = 0
60
i6 =

Lợng mỡ giữa hai tia [X]III =X7-X6 = 6
Nhóm truyền IV: Có hai tỷ số truyền từ trục V-VI
22
= x 8 X 8 = 6
88
49
i9 =
= x9 X 9 = 0
49

i8 =

Lợng mỡ giữa hai tia [X]IV = X9-X8=6.
27
lg 27 lg 54
= x10 X 10 =
= 3
54
lg1,26
60
lg 60 lg 40
i11 =
= x11 X 11 =
= 1,75
40
lg1,26
i10 =

nhóm
1
2

Các cặp bánh răng
I1=51/39
I2=56/34
I3=21/55
I4=29/41
I5=38/38

độ xiên các tia

X1=1,16
X2=2,16
X3=-4,17
X4=-1,5
X5=0

3

X6=-6
I6=22/88
I7=60/60
X7=0
4
I8=22/88
X8=-6
I9=49/49
X9=0
Từ đó ta xác định đợc phơng án thứ tự .
1

Lợng mỡ[X]
1
2

6
6


§å ¸N THIÕT KÕ M¸Y
K42


NGUYÔNKI£N §ÞNH CTM6 –

PAKG:
2x3x2x2
2x3
PATT :
I II III IV
I II
Lîng mì : [1] [2] [6] [6] [1] [2]

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

II
2[1]
III
3[2]
IV
2[6]
V
2[6]
VI
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24


Nhận xét :
Từ đồ thị vòng quay ta thấy tỷ số truyền từ trục động cơ đến trục II giảm rồi lại tăng
từ trục II đến trục III về mặt lý thuyết là không hợp lý (tức là tỷ số truyền phải đợc
giảm đều trên mỗi trục). Nhng việc này có thể đợc giải thích nh sau : Nh phần đầu
đã phân tích việc lắp ly hợp ma sát ở trục II nhằm giảm momen xoắn mà ly hợp ma
sát phải chịu do tốc độ trên trục II là lớn nhất. Nhng không phải tốc độ lớn tuỳ ý mà
tốc độ hợp lý để ly hợp ma sát làm việc hợp lý nhất ở tốc độ cỡ 800 v/ph, so với tốc
độ của động cơ là 1450 (v/ph) thì thấp hơn nên tỷ số truyền từ trục của động cơ đến
trục II phải giảm tốc qua tỷ số truyền 145/260 của đai.
Còn việc tỷ số truyền lại tăng từ trục II đến trục II là do vấn đề kết cấu. ở trên trục II
ngời ta đã dùng mayơ của bánh răng để lawsp lý hợp ma sát thành 1 khối. Vì vậy đ ờng kính của bánh răng và của đĩa ma sát phải có độ lớn tỷ lệ với số răng Z = 50,
modun m =2,5. Đờng kính sẽ là D = Z.m = 125 (mm) khá lớn. Nếu ta tiếp tục giảm
tốc, ví dụ i = 1/2 thì đờng kính bánh răng trên trục III sẽ là d3 = d/i = 125.2 = 250
(mm) quá lơn. Điều này sẽ gây cho khoảng cách giữa trục II, III quá lớn -> kích thớc hộp tốc độ quá lớn. Vì vậy bắt buộc tỷ số truyền từ trục II đến trục III bắt buộc
phải giảm tốc để bánh răng trên trục III nhỏ gọn -> hộp tốc độ sẽ nhỏ gọn.
2. Hộp chạy dao.
a) Xích chạy dao để cắt ren và tiện trơn.
Xích cắt ren cắt đợc các loại ren QT, ren Anh, ren Modun, ren Pit, Khuyếch đại,
Chính xác và ren mặt đầu.
Để cắt đợc 4 loại ren nên xích chạy dao có 4 khả năng điều chỉnh do 2 cặp bánh
rănh 64/97; 42/50. cơ cấu Nortông giữa trục X 0 - XI - XII có 2 đờng truyền. Đờng
truyền 1 có cơ cấu Nortong chủ động. CHuyển động từ trục X qua ly hợp M2 tới trục
XII quay khối bánh răng hình tháp xuống trục X I qua ly hợp M3 tới trục X III - XIV XV - Vít me. Đờng truyền II cơ cấu nortong bị động chuyển động từ trục X không
qua ly hợp M2, qua bánh răng 28/35 tới trục X1 qua 28/25, 28/36 đến khối bánh
răng hình tháp ...

1


Đồ áN THIếT Kế MáY

K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

- Trong mối quan hệ ren để cắt đợc nhiều nhất các bớc ren tiêu chuẩn mà số bánh
răng trong xích cắt ren lại ít nhất thì ngời ta đã xắp xếp bớc ren trong mỗi loại ren
theo hàng và cột.
- Để cắt hết các bớc ren trên 1 cột ngời ta dùng khối bánh răng hình tháp, sẽ cắt đợc
7 bớc ren gọi là 7 bớc ren cơ sở. Để cắt đợc các bớc ren trên 1 hàng ngời ta dùng hai
khối bánh răng di trợt hhai bậc truyền giữa trục XIII - XVI - XV có 4 tỷ số truyền
khác nhau gọi là 4 tỷ số truyền gấp bội.
- Nh vậy trong mỗi loại ren ta có thể cắt đợc 7x4 = 28 bớc ren khác nhau.
Ta thấy rằng ở hộp dao tâm trục nhóm gấp bội trùng với tâm các trục nhóm cơ sở.
ngời thiết kế đã cố tình trùng nh vậy để nâng cao tính công nghệ (dễ gia công) hộp
chạy dao.
* Phơng án thứ tự, không gian của nhóm gấp bội :
PAKG 2x2
Ta thấy rằng phơng án này sẽ chia đều số bớc răng trên các trục chính tập trung quá
nhiều bớc răng là 1 trục gây cho trục yếu. cơ cấu sẽ kém cứng vững nh phơng án
4x1 đồng thời số bớc răng sẽ ít nhất.
- Phơng án thứ tự.
Nhóm truyền I từ trục XIII đến XIV có 2 tỷ số truyền :
18
lg 18 Lg 45
= 2 x1 X 1 =
= 1,32
45
lg 2
28
lg 28 lg 35

i2 =
= 2x2 X 2 =
= 0, 32
35
lg 2
i1 =

Lợng mở giữa 2 tia [X] = X2 - X1 = -0,32 - (-1,32) = 1
Nhóm truyền 2 từ trục XIV -> XV có 2 tỷ số truyền.
15
= 2 x3
48
38
i4 =
= 2x4
28
i3 =

lg 15 Lg 48
= 1,68
lg 2
lg 35 lg 28
X4=
= 0, 32
lg 2

X3=

Lợng mở giữa 2 tia [X] = X4 - X3 = 0,32 - (-1,68) = 2
Nhóm

1

Cặp Bánh Răng
i1=18/45
i2=28/35
2
i3=15/48
i4=35/18
PAKG : 2 x 2
PATT
I- II
Lợng mở : [1] [2]
Lới kết cấu:

Độ Xiên Các Tia
X1=-1,32
X2=-0,32
X3=-1,68
X4=0,32

đồ thị vòng quay :

1

Lợng mở [X]
1
2


Đồ áN THIếT Kế MáY

K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Cắt ren khuyếch đại: Xích cắt ren khuyếch đại sẽ khuyếch đại bớc ren tiêu chuẩn
(thờng lấy là 12) lên 2, 8, 16 lần. Do đó đờng truyền sẽ không đi nh bình thờng
mà đi vòng từ trục VII - VI - V - IV - VIII và thực hiện tiếp xích cắt ren tiêu
chuẩn.
Cắt ren chính xác: nên đờng truyền phải ngắn nhất để đảm bảo sai số là nhỏ
nhất. Vì vậy đờng truyền đi từ trục VII - VIII - IX - đến bộ bánh răng thay thế
Li hợp M2 ra trục vít me (không qua cơ cấu noóctông và i gb). Muốn cắt ren có
độ chính xác khác nhau thì ta thay đổi tỉ số truyền trên các trục IX, X.
Tiện ren mặt đầu dể làm đờng xoắn acsimet (trên mâm cặp ba vấu).Dao cắt ren
tiện ngang vào tâm chi tiết. Xích không nối qua trục vít me mà nối từ trục XV
qua cặp BR 28/56 (không qua li hợp siêu việt ) xuống trục trơn đi theo đờng tiện
trơn trong hộp xe dao tới trục vít me ngang tx=5mm.
Xích tiện trơn: Truyền động giống xích tiện ren nhng đến trục XV thì không ra
trục vít me mà qua li hợp siêu việt xuống trục trơn XVI đến bánh răng

30 37
.
37
26

đến trục vít có k = 6, z = 28 làm trục vít quay tròn. Truyền động bắt đầu chia làm
2 ngả, nửa bên trái trục vít dùng để chạy dao dọc còn nửa bên phải để chạy dao
ngang.
+ Chạy dao dọc: Thực hiện nhờ sự truyền chuyển động từ trục vít - bánh vít (28) qua
44
(bánh răng 60 lồng không) đờng li hợp truyền chuyển động vào

60
14
trục qua cặp bánh răng
tới bánh răng - thanh răng (có 10 răng) m = 3 xe dao
66

cặp bánh răng

chạy dọc hớng vào mâm cặp (chạy thuận). Muốn đảo chiều chuyển động, ta cho đờng truyền nối từ trục XVII qua bánh răng 60 qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng
14

60 trên trục XVII, đóng li hợp chuyển động truyền qua cặp bánh răng
tới bộ
60
truyền bánh răng - thanh răng nh trờng hợp tiến dọc.
+ Chạy dao ngang: Đờng truyền giống nh chạy dao dọc truyền theo nửa bên phải
hộp xe dao tới vít me ngang tx = 5 mm.
+ Chạy dao nhanh: để giảm thời gian chết dẫn đến cần chạy dao tiến nhanh vào chi
tiết gia công, muốn vậy ngời ta lắp động cơ có chỉ số: N = 1 kW, n = 1410 v/p.
Động cơ này truyền chuyển động qua bộ truyền đai tới trục XVI làm dao tiến vào
chi tiết gia công.
c. Một số cơ cấu đặc biệt:
* Cơ cấu li hợp siêu việt: dùng trong trờng hợp máy cầu chuyển động chạy nhanh,
để tránh chuyển động do hai động cơ truyền đến trục trơn ngợc chiều nhau có thể
làm gãy trục.
* Cơ cấu đai ốc mở đôi: Vít me truyền động cho hai má đai ốc mở đôi tới hộp xe
dao. Khi quay tay quay làm đĩa quay, hai chốt gắn cứng với hai má sẽ trợt. Theo
rãnh đến ăn khớp với vít me.
*Cơ cấu an toàn trong hộp xe dao: dùng để bảo đảm khi làm việc quá tải. Cơ cấu
này đặt trong xích chạy dao tiện trơn, nó tự động ngắt xích truyền động khi quá tải.


1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Chơng II: Thiết kế máy mới
Phần A: Thiết kế hộp tốc độ
I.Thiết lập chuỗi số vòng quay
Máy tiện ren vít vạn năng T620; z = 23; nmin = 12,5 v/p, nmax = 2000 v/p
1.Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp nhân:
Cộng bội: =
=

nmax
n min

z 1

231

2000
= 1,259
12,5

Lấy theo tiêu chuẩn: = 1,26 tơng đơng với tổn hao năng suất của máy là 20%.
n1 = nmin = 12,5 v/p

n2 = n1.
n3 = n2. = n1. 2
........................
n23 = n22. = n1. 22
+ Công thức tính tốc độ cắt:
V=

dn
1000

m/p

Trong đó: d: đờng kính chi tiết gia công (mm)
n: số vòng quay trục chính (v/p)
+ Chuỗi vòng quay tuân theo quy luật cấp nhân vì nó đáp ứng đợc chuyển động tạo
hình phức tạp (phân cấp) vì: phân cấp có tỷ số truyền cứng và phân cấp theo quy
luật cấp nhân là tơng đối tốt nhất và hợp lí hơn cả. Ngời ta chứng minh rằng tỷ số
truyền ở trục cuối cùng phân theo quy luật cấp nhân thì tỷ số truyền trong từng

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

nhóm truyền cũng phân theo quy luật cấp nhân. Hay chọn cấp nhân thì ( Vmax =
hằng) max cố định trong một khoảng tốc độ khác nhau dễ định mức lao động.
+ Còn hệ thống truyền động vô cấp thì bộ truyền bị trợt và cấp số cộng thì tổn thất

năng suất ở các khoảng khác nhau là khác nhau.
2. Tính số hạng của chuỗi
+ Phạm vi điều chỉnh:
Rn =

n max
2000
=
= 160
nmin
12,5

+ Cộng bội: = 1,26
+ Số cấp tốc độ: z = 23
+ Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị số vòng quay đầu tiên:
n1 = 12,5 v/p và n2 = n1 . z - 1
+ Lần lợt thay z = (1 ữ 23) ta có bảng ở trang sau.
Tốc độ
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
n12

n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
n21
n22
n23

Công thức tính
nmin = n1
n1. 1
n1. 2
n1. 3
n1. 4
n1. 5
n1. 6
n1. 7
n1. 8
n1. 9
n1. 10
n1. 11
n1. 12
n1. 13
n1. 14
n1. 15
n1. 16

n1. 17
n1. 18
n1. 19
n1. 20
n1. 21
n1. 22

Ntính
12,5
15,57
19,85
25,01
31,51
39,7
50,02
63,02
79,41
100,1
126,07
158,85
200,15
252,19
317,76
400,38
504,47
635,64
800,9
1009,14
1271,5
1602,11

2018,65
1

Ntiêu chuẩn
12,5
16
20
25
31,5
40
50
63
80
100
125
160
200
250
315
400
500
630
800
1000
1250
1600
200


Đồ áN THIếT Kế MáY

K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

II. Số nhóm truyền tối thiểu
n max
1
= m
m: số nhóm truyền tối thiểu
nmin
4
n
lg dc
với m = nmin = 3,43
lg 4

*

Vậy ta chọn phơng án có số nhóm truyền là 4.
Đặc tính của nhóm là phản ánh sự chênh lệch tỷ số truyền có quá lớn hay không.
+ Ta có các phơng án không gian (PAKG):
Với máy có 24 cấp tốc độ ta sẽ chọn một phơng án không gian tốt nhất vì có rất
nhiều các phơng án không gian khác nhau:
z = 24 x 1
= 12 x 2
= 3 x 4 x 2 = 6 x 2 x 2 =
=3x2x2x2=2x3x2x2
=2x2x3x2=2x2x2x3
+ Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu m = 4 ta loại trừ các phơng án không gian và lấy
phơng án không gian thực là:

x 2 x 3 x 2 x 2 x (để tổ chức 2 đờng truyền nthấp, ncao)

(Tách động cơ độc lập để máy không bị rung)
+ Cách bố trí các bộ phận tổ hợp thành xích tốc độ bố trí theo phơng án hộp tốc độ
và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z = 23) công suất lớn (N = 10 kW).
III. Phơng án không gian
1. Dựa vào công thức:
z = p1 . p2 . p3 . pj
Trong đó:
pj : tỷ số truyền trong một nhóm
Có: z = 24 2 x 2 x 3 x 2
2x2x2x3
3x2x2x2
2x3x2x2
Với mỗi thừa số pj là 1 hay 2 khối bánh răng di trợt truyền động giữa hai trục liên
tục.
2. Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo
Sz = 2 (p1 + p2 + p3 + + pi)
Với phơng án không gian: 2 x 3 x 2 x 2
Sz = 2 (2 + 3 + 2 + 2) = 18
3. Tổng số trục của phơng án không gian theo công thức: 2 x 3 x 2 x 2
Strục = m + 1 m: số nhóm truyền động
Strục = 4 + 1 = 5 trục
4. Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo:
L=b+f
b: chiều rộng bánh răng
f: khoảng khe hở giữa hai bánh răng
1



Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

5. Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng:
PAKG
3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2
Số bánh răng
2
3
1

2x3x2x2
2

6. Các cơ sở đặc biệt dùng trong hộp gồm có: li hợp ma sát, phanh.
7. Lập bảng so sánh phơng án không gian đợc bố trí khác nhau:
Phơng án
Yếu tố so sánh
Tổng số bánh răng
Tổng số trục Str
Chiều dài L
Số BR: Mmax
Cơ cấu đặc biệt

3x2x2x2

2x2x3x2


2 x 3 x 2 x2

2 x2 x2 x 3

18
5
19b + 18f
2
Li hợp MS

18
5
19b + 18f
2
Li hợp MS

18
5
19b + 18 f
2
Li hợp MS

18
5
19b + 18f
3
Li hợp MS

- Kết luận: Với các phơng án và bảng so sánh trên ta thấy nên trọn phơng án không
gian: 2 x 3 x 2 x 2 vì:

+ Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối cùng. Nhng phải bố trí
trên trục đầu tiên một li hợp ma sát và một bánh răng đảo chiều.
+ Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn phơng án không gian: 3 x 2 x 2
x 2 và 2 x 2 x 2 x 3.
+ Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mx trên trục chính là ít
Do đó: để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ, đồng đều, u tiên việc bố trí kết cấu ta
chọn phơng án không gian: 2 x 3 x 2 x 2.
IV. Phơng án thứ tự
Số phơng án thứ tự: q = m
m: số nhóm truyền
Với m = 4 có q = 4 = 24
Để chọn phơng án thứ tự hợp lí nhất ta lập bảng để so sánh tìm phơng án tối u:
Bảng so sánh các phơng án thứ tự:
TT
1

2

3

Nhóm 1
2x3x2x2
I II III IV
[1] [2] [6]
[12]
2x3x2x2
I III II IV
[1] [4] [2]
[12]
2x3x2x2

I IV II III
[1] [8] [2] [4]

T
T
7

8

9

Nhóm 2

T
T

Nhóm 3

2x3x2x2
2x3x2x2
II I III IV 13 I II III IV
[3] [1] [6]
[1] [2] [6]
[12]
[12]
2x3x2x2
2x3x2x2
II III I IV 14 III II I IV
[2] [4] [1]
[4] [8] [1]

[12]
[2]
2x3x2x2
2x3x2x2
II III IV I 15 III IV I II
[2] [24 [12]
[1]
1

TT
19

20

21

Nhóm 4
2x3x2x2
IV I II III
[12] [1] [3]
[6]
2x3x2x2
IV II I III
[12] [2] [1]
[6]
2x3x2x2
IV III I II
[12] [4] [1]
[2]



Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

4

5

6
xmax
xma
x

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

2x3x2x2
2x3x2x2
2x3x2x2
I II IV III 10 II I IV III 16 III I IV II
[1] [2] [12]
[3] [1] [12]
[6] [1] [12]
[6]
[6]
[3]
2x3x2x2
2x3x2x2
2x3x2x2
I III IV II 11 II VI III I 17 III II IV I
[1] [4] [12]

[2] [8] [4]
[6] [2] [12]
[2]
[1]
[1]
2x3x2x2
2x3x2x2
2x3x2x2
I IV III II 12 II IV I III 18 III IV II I
[1] [8] [4] [2]
[2] [8] [1]
[4] [8] [2]
[4]
[1]
12
16
12
16
12
16
16
12
16
12
16
40,32

22

23


24

2x3x2x2
IV I III II
[12] [1] [6]
[3]
2x3x2x2
IV II III I
[12] [2] [6]
[1]
2x3x2x2
IV III II I
[12] [4] [2]
[1]
12
16
12
16

Nhận xét:
+ Qua bảng trên ta thấy các phơng án đều có x max > 8 nh vậy không thảo
mãn điều kiện:
x max = i (p-1) 8
Đo đó để chọn đợc phơng án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hay tách
ra làm 2 đờng truyền (nếu tăng trục, trung gian thì hộp tốc độ lớn lên trong thực tế
ngời ta tách làm 2 đờng truyền tốc độ thấp và tốc độ cao).
+ Nh vậy PATT: I II III IV có x max = 1,2612 là nhỏ hơn cả. Vì thực tế sử dụng
phơng án trên cho lới kết cấu hình dẻ quạt cho kết cáu máy nhỏ gọn nhất (nó đợc
biểu hiện trên lới kết cấu vì chênh lệch tỷ số truyền ít.

Cụ thể: PAKG: 2 x 3 x 2 x 2
PATT: I II III IV
Lợng mở: [1] [2] [6] [12]
Để bảo đảm x max 8 ta phải thu hẹp lợng mở tối đa từ x max = 12 xuống xmax = 6.
(Thờng ta chỉ lên giảm từ 12 xuống 9 nhng từ trục II xuống trục III ta chỉ giảm đợc
2 cấp tốc độ. Mà từ trục III xuống trục IV nếu giảm ta giảm đợc 6 cấp tốc độ) vì vậy
ta có PATT có lợng mở mới là:
PATT: I II III IV
Lợng mở: [1] [2] [6] [6]
+ Để bù lại số cấp tốc độ trùng vì thu hẹp lợng mở ta thiết kế thêm đờng
truyền tốc độ cao (đờng truyền tắt)
PAKG: 2 x 3 x 1
+ Vậy số cấp tốc độ của máy là: 24 tốc độ thấp và 6 tốc độ cao có 30 cấp
tốc độ.
+ Do trùng 7 cấp tốc độ (6 tốc độ giảm vì thu hẹp lợng mở và 1 tốc độ mà đờng truyền tốc độ thấp với tốc độ cao gặp nhau ở n = 630 v/p.
Nên tốc độ thực của máy là:
z = 30 - 7 = 23 tốc độ
1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Ta có lới kết cấu của máy nh sau:

II
2[1]
III

3[2]
IV
2[6]
V
2[6]
VI
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

V. Vẽ đồ thị vòng quay
Trị số vòng quay giới hạn n0 trên trục I đợc biến thiên trong:
n0min n0 n0max
Ta chọn tỷ số truyền của máy là:

1
i 2
4

1

i : vì ta hạn để giảm tốc để kích thớc của hộp tôc độ đủ lớn mà không
4
quá cồng kềnh.
i 2 : Để hạn chế tăng tốc, i không lớn hơn 2 vì để giảm tiếng ồn (nếu tăng
tốc thì số răng vào khớp trong 1 phút sẽ tăng lên tức là tăng ồn. Một lần vào khớp là
một lần va đập vào nhiều thì cộng hởng tần số cao).
Con số

1
và 2 chỉ là những con số kinh nghiệm.
4


+ Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu Mx mô men xoắn, kích thớc nhỏ gọn.
Thờng đặt no với các trị số no lớn. Vì vậy sẽ gần với n đcơ. Hơn nữa n0 tới nmin của trục
chính bao giờ cũng giảm nhiều hơn tăng.
Chọn n0 = n18 = 800 v/p

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Vì thấy li hợp ma sát làm việc ở tốc độ 800 v/p là ổn định nhất, tốt nhất lên ta
chọn n0 = 800 v/p.
+ Đồ thị vòng quay của máy đợc vẽ nh sau:

1450
800

50/40

22/54
45/45

55/35

30/46
38/38


22/88
45/45
22/88
66/42
27/54

12,5

16

20

25

31,5 50 80 125 200 315 500 800 1250 2000
40 63 100 160 250 400 630 1000 1600

VI. Tính toán số bánh răng của các nhóm truyền trong hộp tôc độ
Từ đồ thị vòng quay có dãy tỷ số truyền:
5
4
11
i2 = 2 = 1,261 =
7
1
1
22
i3 = 4 =
4 =


1,26
4
1
1
30
i4 = 2 =
2 =

1,26
46

i1 = 1 = 1,261 =

i5 = 0 = 1,260 = 1
i6 =

1
1
1
6 =
6 =

1,26
4

i7 = 0 = 1,260 = 1
i8 =

1

1
1
6 =
6 =

1,26
4

i9 = 0 = 1,260 = 1

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

i10 =

1



3

=

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

1
1

3 =
1,26
2

i11 = 2 = 1,59
+ Theo công thức: zx =

fx
z
f
. K . E zx = z - zx và x = x
fx + gx
z' x
gx

Trong đó: E là các số nguyên
K là bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng (fx + gx)
z là tổng số răng trong cặp.
1.Tính số răng của nhóm truyền thứ nhất
55
có: f1 = 5; g1 = 4 f1 + g1 = 9
4
11
i2 = 2 = 1,262 =
f2 = 11; g2 = 7 f2 + g2 = 18
7

Có: i1 = 1 = 1,261 =

Vậy: Bội số chung nhỏ nhất: K = 18

+ Emin nằm ở tia i2 vì tia i2 tăng nhiều hơn i1 Emin chủ nằm ở tia i2.
Emin =

z min ( f 2 + g 2 )
g 2 .K

Lấy zmin = 17
Emin =

17.(11 + 7)
= 2,43 > 1
7.18

Chọn Emin = 5 ta có: z = E . K = 5 . 18 = 90 răng
f1

5

f2

11

z1 = f + g . EK =
. 90 = 50 răng
5+4
1
1
Vậy z1 = z - z1 = 90 - 50 = 40 răng
z2 = f + g . EK =
. 90 = 55 răng

11 + 7
2
2
Vậy z2' = z - z2 = 90 - 55 = 35 răng
+ Kiểm tra tỷ số truyền:
z1
50
=
= 1,25
z1'
40
z
55
i2 = 2 =
= 1,57
z2'
35

i1 =

2.Tính số răng của nhóm truyền thứ 2
1
1
22
f3 = 22; g3 = 54 f3 + g3 = 76
4 =
4 =

1,26
54

1
1
30
i4 = 2 =
f4 = 30; g4 = 46 f4 + g4 = 76
2 =

1,26
46
1
i5 = 0 = 1,260 = f5 = 1; g5 = 1 f5 + g5 = 2
1

Có: i3 =

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

Vậy: Bội số chung nhỏ nhất: K = 76
+ Emin nằm ở tia i3 vì i3 giảm nhiều hơn i4 Emin chủ nằm ở tia i3
Emin =

z min ( f 3 + g 3 )
17.( 22 + 54)
=

= 0,77 < 1
g 3 .K
22.76

Chọn Emin = 1 z = E . K = 1 . 76 = 76
f3

22

z3 = f + g . EK =
. 76 = 22 răng
22 + 54
3
3
z3 = z - z3 = 76 - 22 = 54 răng
f4

30

z4 = f + g . EK =
. 76 = 30 răng
30 + 46
4
4
z4 = z - z4 = 76 - 30 = 46 răng
f5

1

z5 = f + g . EK =

. 76 = 38 răng
1+1
5
5
z5 = z - z5 = 76 - 38 = 38 răng
+ Kiểm tra tỷ số truyền:
z3
22
=
= 0,4
z3'
54
z
30
i4 = 4 =
= 0,65
z4'
46
z
38
i5 = 5 =
=1
z 5'
38

i3 =

3.Tính số răng của nhóm truyền thứ 3
ở trên khi tính số răng của 2 nhóm truyền (thứ 1 và thứ 2) ta tính cùng 1
môđun còn từ nhóm truyền thứ 3 trở đi ta sẽ dùng 2 môđun khác nhau.

Nếu tính chính xác và chi tiết ra, nếu tính trục theo khả năng chịu lực của nó
(ví dụ: đồ thị vòng quay có 6 tỷ số truyền thì theo chi tiết máy có 6 môđun khác
nhau). Có nhiều môđun khác nhau thì tính toán phức tạp mà trong thực tế cần hiệu
quả kinh tế làm sao phải cao, máy hài hoà, cân đối và dễ sử dụng vì vậy ta lên chọn
theo kết cấu.
Để dung hoà ta dùng 2 môđun vì lớn hơn một ít hay nhỏ hơn một ít vẫn sử
dụng đợc.
+ Do kết cấu của hộp tốc độ nên ta chọn môđun khác nhau. Ta dùng 2 loại môđun
m6 và m7.
Có điều kiện làm việc:
2A = m6 (z6 + z6) = z6 . m6
2A = m7 (z7 + z7) = z7 . m7
Trong đó:
A: là khoảng cách trục (mm)
z6, z7: Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđun m6, m7
và:

z6
m
= 7
z7
m6

+ Chọn m6 = 2,5 , m7 = 3
1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42


NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6
1
z6
1
=
6 =
,

4
z6
z
i7 = ,7 = 0 = 1
z7

Tìm z6 bằng cách phân tích: i6 =

z6
m
3
11
= 7 =
=
hay z6 = 11K; z7 = 9K
z7
m6
2,5
9
1
+ Với tỷ số truyền: i6 = , tổng số z6 phải là bội số chung của 5
4


ta chọn K = 10
* Vậy: z6 = 11.10 = 110 răng

z6
1
= z6 + z6 = z6 = 110 răng
,
4
z6
110
z6
z6 =
=
= 22 răng
5
5

i6 =

z6 = z6 - z6 = 110 - 22 = 88 răng

+ Khoảng cách trục A là: A = m6 .
* z7 = 9.10 = 90 răng
z7
= 1 z7 = z7 = 90 răng
z ,7
90
z7
z7 =

=
= 45 răng
2
2

110
z6
= 2,5 .
= 137
2
2

i7 =

Khoảng cách trục A là: A = m7 .

90
z7
=3.
= 135 mm
2
2

*Nh vậy các tỷ số truyền i6, i7 dùng bánh răng dịch chỉnh.
z6
22
1
=
=
,

88
4
z6
z7
45
i7 = , =
=1
45
z7

*Kiểm tra tỷ số truyền: i6 =

3.Tính số bánh răng của nhóm truyền thứ 4
Ta dùng 2 loại môđun m8, m9. Điều kiện làm việc là:
2A = m6 (z8 + z8) = z8 . m8
2A = m9 (z9 + z9) = z9 . m9
+ Chọn m8 = 2,5 ; m9 = 3
z8

1

1

Tìm z8 bằng cách: i8 = z ' = 6 =
4
8
i9 =

z9
=1

z '9

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

z8
m
3
11
= 9 =
=
z8 = 11K ; z9 = 9K
z9
m8
2,5
9
1
Với tỷ số truyền i8 =
4

tổng số z8 phải là bội số chung của 5 do đó ta chọn K = 10
z8

1


+ Vậy z8 = 11 . 10 = 110 răng; i8 = z ' =
4
8
z8 + z8 = 110 răng
z8 =

110
z8
=
= 22 răng
5
5

z8 = z8 - z8 = 110 - 22 = 88 răng
Khoảng cách trục A: A = m8 .
+ z9 = 9 . 10 = 90 răng

110
z8
= 2,5 .
= 137 mm
2
2

z9
= 1 có z9 + z9 = 90 răng
z '9
90
z9
z9 =

=
= 45 răng
2
2

i9 =

z9 = z9 - z9 = 90 - 45 = 45 răng
Khoảng cách trục: A = m9 .

90
z9
=3.
= 135 mm
2
2

+ Nh vậy tỷ số truyền i8, i9 dùng bánh răng dịch chỉnh
z8
22
1
=
=
z '8
88
4
z
45
i9 = 9 =
=1

z '9
45

+ Kiểm tra tỷ số truyền: i8 = i8 =

5.Tính số răng của nhóm truyền thứ 5
Dùng 2 loại môđun: m10 và m11. Điều kiện làm việc là:
2A = m10 . (z10 + z10) = z10 . m10
2A = m11 . (z11 + z11) = z11 . m11
+ Chọn m10 = 4, m11 = 3
z10

1

1

i10 = z ' = 3 =
2
10
z11
= 2 = 1,59
z '11
m
3
= 11 = hay z10 = 3K ; z11 = 4K
m10
4

i11 =
z10

z11

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

Với tỷ số truyền : i10 =

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

1
2

tổng số z10 phải là bội số chung của 3 do đó ta chọn K = 27
+ Vậy z10 = 3 . 27 = 81 răng
i10 =

z10
1
=
z '10
2

z10 + z10 = 81
z10 =

81
z10

=
= 27 răng
3
3

z10 = z10 - z10 = 81 - 27 = 54 răng
Khoảng cách trục: A = m10 .
+ z11 = 4 . 27 = 108 răng
i11 =

81
z10
=4.
= 162 mm
2
2

z11
= 1,59
z '11

z11 + z11 = 108 răng
z11 =

z11
= 67,9 răng lấy = 66 răng
1,59

z11 = z11 - z11 = 108 - 66 = 42 răng
Khoảng cách trục: A = m11 .


108
z11
=3.
= 162 mm
2
2

+ Nh vậy tỷ số truyền: i10, i11 dùng bánh răng dịch chỉnh
z10
27
1
=
=
z '10
54
2
z
66
i11 = 11 =
= 1,57
z '11
42

+ Kiểm tra tỷ số truyền: i10 =

Từ các số liệu tính toán ở trên ta có bảng thống kê sau:
i

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

ZI
tính
Z 'I

50
40

55
35


22
54

30
46

38
38

22
88

45
45

22
88

45
45

27
54

66
42

ZI
chuẩn

Z 'I

51
39

56
34

21
55

29
47

38
38

22
88

60
60

22
88

49
49

27

54

60
40

6. Kiểm nghiệm sai số vòng quay trục chính
Có phơng trình cân bằng xích động:
ntiêu chuẩn = nđộng cơ . nđai . iđai .

z1
z
. 2
z '1 z ' 2

trong đó: nđộng cơ = 1450 v/p
nđai: hiệu suất bộ truyền đai: nđai = 0,985 (tra sách Chi tiết máy)

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

chọn iđai =

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

145
260


Số vòng quay thực tế ở trục II là:
nIItính = nđộng cơ . nđai . iđai = 1450 . 0,985 .

145
= 796,52 v/p
260

Mà số vòng quay lý thuyết trên trục II là 800 v/p
+Vậy sai số vòng quay đợc tính: n =

ntc nt
ntc

ntc: số vòng quay tiêu chuẩn
nt: số vòng quay tính toán theo phơng trình xích động.
+ Sai số cho phép: [n] = 10 ( - 1) = 10 (1,26 - 1) = 2,6%

+ Ta có bảng kiểm nghiệm sau:
TT Phơng trình xích động
1
50 22 22 22 27
.
.
.
.
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11

40
55
35
50
40
55
35
50
40
55
35
50
40
55
35
50
40
55
35
38
38

.
.

.
.
.
.
.
.
.
.

54
22
54
30
46
30
46
38
38
38
38
22
54
22
54
30
46
30
46
22
88


.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

88
22
88
22
88
22
88
22
88
22
88
22
88
22
88
22
88
22

88
45
45

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

88
22
88
22
88
22
88
22
88
22
88
45
45
45
45

45
45
45
45
27
54

.
.
.
.
.
.
.
.
.

54
27
54
27
54
27
54
27
54
27
54
27
54

27
54
27
54
27
54

ntính
12,59

nt/c
12,5

n%
- 0,72

15,82

16

- 0,76

20,15

20

- 0,76

25,33


25

- 1,33

30,9

31,5

1,9

39,8

40

0,4

50,35

50

0,7

63,3

63

- 0,5

80,6


80

- 0,76

101,3

100

- 1,3

123,6

125

1,12

1


Đồ áN THIếT Kế MáY
K42

12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23

55
35
50
40
55
35
50
40
50
40
50
40
50
40
55
35
50
40
55
35
50
40
55
35


.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

38
38
22
54
22
54
30
46
30
46
38
38
22
54
22
54
30

46
30
46
38
38
38
38

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

22
88
45
45
45
45
45
45
45

45
45
45
66
42
66
42
66
42
66
42
66
42
66
42

.
.
.
.
.
.

45
45
45
45
45
45
45

45
45
45
45
45

NGUYễNKIÊN ĐịNH CTM6

.
.
.
.
.
.

27
54
27
54
27
54
27
54
27
54
27
54

156,4


160

2,3

201,4

200

- 0,7

253,2

250

- 1,3

322,4

315

- 2,3

405,3

400

- 1,3

494,4


500

1,1

633

630

- 0,5

795,8

800

0,5

1013,3

1000

-1,3

1273,9

1250

-1,9

1563,8


1600

2,2

1953,3

2000

2,3

+ Căn cứ vào bảng kết quả kiểm nghiệm, trị số vòng quay ta lập đợc đồ thị sai số
vòng quay:
2,6

0

-2,6
+ Sau khi kiểm tra sai số ta thấy n nằm trong phạm vi cho phép, không cần phải
tính lại các tỷ số truyền

1


×