200 THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
1.To be like a pigsty: bẩn như chuồng lợn ( phòng ốc, nhà cửa…)
2.To be as good as gold: ngoan ngoãn (con cái)
3.To be blue with cold: Tím tái vì lạnh
4.To be hot in the collar: tức điên người
5.Turn the lock back: kéo ngược thời gian
6.Lie in wait with st : Há miệng chờ sung
7.To make one’s hair stand on end: sợ dựng tóc gáy
8.To make ends meet: cân bằng thu chi
9.To be as dry as a bone: khô như củi
10.Make a pig of oneself: ăn nhiều
11.To be like a bag of bone: da bọc xương
12.No comment: miễn chê
13.From the horse’s mouth: đáng tin cậy
14.A monkey in silk dress is still a monkey: con khỉ mặc váy lụa thì vẫn
là con khỉ.
15.To hold one’s pride: dẹp bỏ lòng tự trọng
16.Through and through: chính cống
17.Over and over: mãi mãi
= forever
18.Jump for joy: nhảy lên vì sung sướng
19.On and on: trôi chảy
=fluently
20.Off and on: đôi khi, lúc có lúc không
= now and then
21.Sigh to oneself: thở dài
22.In memory of: để tưởng nhớ
23.Give st a wipe: làm gì 1 cách kì công
24.In the vastnest of the sky: biến mất trên bầu trời
25.when you are in Rome do as the Romane do: nhập gia tùy tục
26.Donkey’s year: đã lâu rồi, nhiều năm rồi
27.In black and white: giấy trắng mực đen, bút sa gà chết
28.From mouth to source: Từ cửa sông đến thượng nguồn
29.No pain, no gain: có công mại sắt có ngày nên kim
30.To be as calm as mill-pond: lặng như mặt hồ
31.Out of blue: bất ngờ
32.To be as quiet as a mouse: im lặng, im thin thít
33.As obstinate as an mule: bướng, thân lừa ưa nặng
34.Diamond cuts diamond: vỏ quýt dày có móng tay nhọn
35.Cash and carry: tiền trao cháo múc
36.To be it over so humble there is no place like home: không ở đâu hơn
ở nhà mình
37.From top to toe: Từ đầu đến cuối
= From head to feed
38.To do in: mệt lử
= To dog-tired = exhausted (adj)
39.To shout at the top of one’s voice: hét ầm ĩ, la toáng lên
40.Not to have the faintest: chẳng biết gì cả
= Not to have the foggest idea
41.To put up one’s appearance: Giữ thể diện cho ai
= To keep up one’s appearance
42.To judge sb by appearance: đánh giá hình thứ bề ngoài
43.To be known far and wide: nổi tiếng khắp nơi
44.To praise sb to the skies: tâng bốc ai đến tận mây xanh
45.Help yourself to st: mời ai tự gắp, rót cái gì mà dùng
46.Make yourself at home: cứ tự nhiên như ở nhà
47.Through no fault of sb: không phải lỗi của ai
48.To be in mess: luộm thuộm, bừa bãi
49.To weed sb/st out: loại bỏ ai,cái gì
50.Pretty penny: tốn nhiều tiền
51.Snap one’s fingers at sb: thách thức ai
52.To do st in concert with sb: hợp tác với ai
53.In a row = one after another: lần lượt, nối tiếp nhau
54.There is no doubt about it: không còn nghi ngờ gì nữa
55.In view of: Vì..
= by witue of = by dint of
56.To take no notice of: không chú ý, không quan tâm
= To pay no attention
57.To fall shout of expectation: không đạt được như mong muốn
58.To get wet to skin: ướt như chuột lụt
= To get soaked = sodden
59.To cut one’s coat according to one’s clothe: lựa cơm gắp mắm
60.Pass /st over / bỏ qua cái gì, làm ngơ không để ý đến ai,cái gì
/sb/st by/
61.Rain or shine: bất chấp
62.All the way lead to Rome: trong cuộc sống có nhiều cách dẫn tới
thành công
63.In due course: vào lúc thích hợp
64.In many ways : bằng nhiều cách
65.In any event = in all cost : bằng mọi giá
66.To be in form of: dưới dạng
67.To be in shock: bị sốc
= to suffer from shock
68.To make beds: dọn giường chiếu
69.To do st at a snail’s space: làm gì chậm như sên
70.On duty: trong khi làm nhiệm vụ
71.To do st as planned: làm gì đúng theo kế hoạch
= To do st as scheduled
72.To go bankrupt: phá sản
= To be bankrupt
73.To be broke: không 1 xu dính túi
74. To pay through the noise for st: trả giá cao để mua được cái gì
75.To pry into st: soi mói, bới móc về cái gì
76.To put st one’s disposal: cho ai toàn quyền sử dụng cái gì
77.To pull one’s leg: lừa ai
78.To stand on one’s (two) feet: tự lập
79.To speak freely about st: thao thao bất tuyệt về cái gì
80.To spread st like wild fire: lan truyền nhanh
81.On the market: trên thị trường
In the market: ngoài chợ
82.On the Earth: trên trái đất
On earth: trên mặt đất
83.A department store: cửa hàng bách hóa
84.Hit the nail on the head: gãi đúng chỗ ngứa
85.Break the ice: phá vỡ rào cản, thoải mái
86.A big fish in a small pond: con cá to trong ao nhỏ
87.Better late than never: trễ còn hơn không
88.Blood is thicker than water: giọt máu đào hơn ao nước lã
89. It takes two to tango: không có lửa làm sao có khói
90. Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng
91.Third wheel: kì đà cản mũi
92. A drop in the bucket: hạt muối bỏ biển
93. A piece of cake: dễ như ăn bánh
94. Beating around the bush: vòng vo tam quốc
95.Bird of a feather flock together: ngưu tầm ngưu mã tầm mã
96.Water off a duck’s back: nước đổ đầu vịt
97.To see the fruit to know the tree: nhìn cây đoán quả
98.Misfortunes never come alone: họa vô đơn chí
99.Tell fortune: bói toán
100. A fish out of water: như cá mắc cạn
101. Break the news: thông báo
102. Cost an arm and leg: rất đắt
103. Give sb the ax: đuổi việc ai
104. Real flop: thất bại
105.When pigs fly: điều khó có thể xảy ra
106.Look on the bright side: hãy lạc quan lên
107. Easier said than done: nói dễ hơn làm
108. Drive one crazy: làm phiền ai rất nhiều
109. Take it easy: đừng lo lắng
110. Go into business: bắt đầu công việc kinh doanh
111. In a bad mood: không vui
112. Out of the world: ngon ^^
113. Give it a shot: thử làm cái gì
114. Work like a dog: làm việc chăm chỉ
= Work hard
115. Beat around the bush: nói vòng vo tam quốc
116. Good for you: làm tốt lắm
117. In good spirits: hạnh phúc, tâm trạng tốt
118. You scratch my back and I’ll scratch yours: nếu bạn giúp tôi thì tôi
sẽ giúp lại
119. Make a pig of oneself: ăn quá nhiều
120.You can say that again: tôi đồng ý với bạn
121. Easy come, easy go: của thiên trả địa
122. Seeing is believing: tai nghe không bằng mắt thấy
123. Easier said than done: nói dễ làm khó
124. One swallow does not make a summer: 1 con én không làm nên
mùa xuân
125. Time and tide wait for no man: thời gian không chờ đợi ai
126. Grasp all, lose all: tham thì thâm
127. Let bygone be bygone: hãy để quá khứ lùi vào dĩ vãng
128. Handsome is as handsome does: cái nết đánh chết cái đẹp
129. When in Rome, do as the Romes does: nhập gia tùy tục
130. Clothes does not make a man: manh áo không làm nên thầy tu
131. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông
Nghè đã đe Hàng tổng
132. A good name is better than riches: tốt danh hơn áo lành
133. Call a spade a spade: nói gần nói xa chẳng qua nói thật
134. Beggar’s bags are bottomless: lòng tham không đáy
135. Cut your coat according your clothes: liệu cơm gắp mắm
136. Bad news has wings: tiếng dữ đồn xa
137. Doing nothing is doing ill: nhàn cư vi bất thiện
138. A miss is a good as a mile: sai 1 li đi 1 dặm
139. Empty vessels make a greatest sound: thùng rỗng kêu to
140. A good name is sooner lost than won: mua danh 3 vạn bán danh 3
đồng
141. A friend in need is a friend indeed: gian nan mới hiểu bạn bè
142. Each bird loves to hear himself sing: mèo khen mèo dài đuôi
143. Habit cures habit: lấy độc trị độc
144. Honesty is best policy: thật thà là cha quỷ quái
145. Great minds think alike: tư tưởng lớn gặp nhau
146. Go while the going is good: hãy chớp lấy thời cơ
147. Fire is a good servant but a bad master: đừng đùa với lửa
148. The grass is alwways greener on the other side of the fence: đứng
núi này trông núi nọ
149. A picture is worth a thousant words: nói có sách mách có chứng
150. Actions speak louder than words: làm hay hơn nói
151. On good turn deserves another: ở hiền gặp lành
152. He who laughs today may weep tomorrow: cười người hôm trước
hôm sau người cười
153. Man proposes, God disposes: mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
154. A rolling stone gathers no moss: trăm hay không bằng tay quen
155. a miss is as good as a mile: sai 1 ly đi 1 dặm
156. a flow will have ebb: sông có khúc người có lúc
157. Diligence is the mother of good fortune: có công mài sắt có ngày
nên kim
= No pain, no gain
158. You scratch my back and I’ll scratch yours: có qua có lại mới toại
lòng nhau
159. Grasp all, lose all: tham thì thâm
160. a blessing in disguise: trong cái rủi có cái may
161.where there’s life, there’s hope: còn nước còn tát
162. Birds of a feather flock together: ngưu tầm ngưu mã tầm mã
163. Necessity is the mother of invention: cái khó ló cái khôn
164. One scabby sheeep is enough to spoil the whole flock: con sâu làm
rầu nồi canh
165. Together we can change the world: 1 cây làm chẳng nên non, 3 cây
chụm lại nên hòn núi to
166. Send the fox to mind the geese: giao trứng cho ác
167.As poor as a church mouse: nghèo rớt mùng tơi
168. a bad beginning makes a good ending: Đầu xuôi đuôi lọt
169. there’s no smoke without fire:không có lửa sao có khói
170. Love me, love my dog: yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét
cả đường đi
171. It is the first step that costs: vạn sự khỏi đầu nan
172. a friend in need is a friend indeed: gian nan mới hiểu lòng người
173. Rats desert a falling house: cháy nhà mới ra mặt chuột
174. Tit for tat: ăn miếng trả miếng
175. New one in, old one out: có mới nới cũ
176. Make hay while the sun shines: việc hôm nay chớ để ngày mai
177. Handsome is as handsome does: tốt gỗ hơn tốt nước sơn
178.Bitter pills may have blessed effects: thuốc đắng dã tật
179. Thank for letting me go first: cảm ơn đã nhường đường
180.An eye for an eye, a tooth for a tooth: ăn miếng trả miếng
= tit for tat
181. A clean hand wants no washing: cây ngay không sợ chết đứng
182. Neck or nothing: không vào hang cọp sao bắt được cọp con
183. Cleanliness is next to godliness: nhà sạch thì mát bát sạch ngon
cơm
184. Get your head out of your ass! Đừng có giả vờ khờ khạo
185. Never say die: chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo
186. Constant dripping wears away stone: nước chảy đá mòn
187.Men make houses, women make homes: đàn ông xây nhà, đàn bà
xây tổ ấm
188. The proof of the pudding is in the eating: đường dài mới biết ngựa
hay
189. So many men, so many drink: 9 người 10 ý
190. Too many cooks spoil the broth: lắm thầy nhiều ma
191. Fine words butter no parsnips: có thực mới vực được đạo
192. Carry coals to Newcastle: chở củi về rừng
193. Nothing ventured, nothing gained: phi thương bất phú
194. Still waters run deep: tẩm ngẩm tầm ngầm giết voi
195. Make your enemy your friend: hóa thù thành bạn
196. Stronger by rice, daring by money: mạnh vì gạo, bạo vì tiền
197.Words must be weighed, not counted: uốn lưỡi 7 lần trước khi nói
198.Fire proves gold, adversity proves men: lửa thử vàng gian nan thử
sức
199. Live on the fat of the land: ngồi mát ăn bát vàng
200. Words are but wind: lời nói gió bay