Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Toán 1a cặp đôi bài 19 tr 71

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.7 KB, 8 trang )

Toán 1A – Bài 19 - tr.71
3. a) Viết các phân số thập phân chỉ phần đã tô màu trong các hình vẽ sau:

Hình 1: .................

Hình 2: .................

Hình 3: .................

b) Viết các phân số thập phân ở phần (a) thành số thập phân rồi đọc các số
thập phân đó.
+ ....................................................................................................................
+ ....................................................................................................................
+ ....................................................................................................................
Bài 20 – Tr.76
3. Chơi trò chơi “Ghép thẻ” (Tr. 76)
- Nối các bộ thẻ đã viết sẳn các số thập phân và phân số thập phân tương ứng:

24
1000

0,63

9
100

0,145

.

.



.

.

.

.

.

.

145
1000

0,09

63
100

0,024

------------------------------------------------------------------------------------

1


Bài 21- Tr.80
3. a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó:


7
= ................. ; đọc là: ……………………………………………..
10
63
= ................. ; đọc là: ……………………………………………..
+5
100
378
= ................. ; đọc là: ……………………………………………..
+ 12
1000
+3

b). Nêu phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân em vừa viết:
+ Số thập phân …….... phần nguyên là: ....... phần thập phân là: …………
+ Số thập phân …..…... phần nguyên là: …... phần thập phân là: ……......
+ Số thập phân …..…... phần nguyên là: ….... phần thập phân là: ………..
********************************************************************

2


Bài 22 Tr.82
4. Đọc số thập phân: 549,8012
Nêu phần nguyên, phần thập phân và mối quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền
nhau trong số thập phân đó.
+ Đọc là: .......................................................................................................
* Phần nguyên: ...................
- Chữ số 5 có giá trị là: .............................................................................

- Chữ số 4 có giá trị là: .............................................................................
- Chữ số 9 có giá trị là: .............................................................................
* Phần thập phân: ...............................................
- Chữ số 8 có giá trị là: .............................................................................
- Chữ số 0 có giá trị là: .............................................................................
- Chữ số 1 có giá trị là: .............................................................................
- Chữ số 2 có giá trị là: .............................................................................
************************************************************
Bài 23 – Tr.88
2. a) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Lấy hai băng giấy có diện tích bằng nhau như hình vẽ

Hình 1
Hình 2
- Bạn A tô màu vào 5 phần bằng nhau của hình 1, bạn B tô màu vào 50 phần bằng
nhau của hình 2. Viết phân số và số thập phân chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
+ Hình 1: .............................................................................................
+ Hình 2: .............................................................................................
- So sánh phần đã tô màu của hai hình và nêu nhận xét:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. a) Viết bốn số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách viết thêm chữ
số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân:
+ 5,78 = ........................................................................................................
+ 12,04 = .......................................................................................................
b) Viết các số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách bỏ các chữ số
0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
3



+ 6,8000 = ...............................................................................................
+ 230,0000 = ...............................................................................................
***********************************************************
Bài 24 – Tr.91
4/Tr.93) So sánh hai số thập phân:
a) 3,05 và 2,84
b) 4,723 và 4,79
……………….

………………….

********************************************************************
Bài 26 – Tr.99
4. (Tr. 101) a) Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng rồi viết vào vở.

=

1
km = 0,001km
1000

+ 1km = 1000m

;

1m

+ 1m =

........ dm


;

1dm = ............ m = ...........m

+ 1m =

........ cm

;

1cm = ............ m = ...........m

+ 1m =

........ mm

;

1mm = ............ m = ...........m

b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
8m 5dm = ................. m

;

9m 2cm = ...................... m

************************************************************
Bài 27 – Tr.105

3. a) Đọc kĩ ví dụ sau và giải thích cho bạn nghe: (trang 105)
Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
6 tấn 234kg = .................... tấn.
Cách làm: 6 tấn 234kg = 6

234
tấn = 6,234 tấn
1000

Vậy: 6 tấn 234kg = 6,234 tấn
b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
7 tấn 49kg = .......................... tấn

31 tấn 8kg = ......................... tấn

*******************************************************
4


Bài 28 - Tr.108
3. (Tr. 109) a) Đọc kĩ các ví dụ sau và giải thích cho bạn nghe.
+ Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
3m2 5 dm2 = ............... m2
Cách làm: 3m2 5 dm2 = 3

5 2
m = 3,05m2
100

Vậy: 3m2 5 dm2 = 3,05m2

+ Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
29dm2 = ............... m2
Cách làm: 29dm2 =

29 2
m = 0,29m2
100

Vậy: 29dm2 = 0,29m2
b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
7m2 3dm2 = ....................... m2

15dm2 = ....................... m2

5


Tập 1B – Tr.

– Bài 30

4. a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a
a
5,8
13,7
0,63
b
7,24
6,42
9,08

a+b
5,8 + 7,24 = 13,04
................................
................................
b+a
7,24 + 5,8 = 13,04
...............................
.................................
Nhận xét:
Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng
trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a+b=b+a
b) Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại
17,39 + 35,04
8,58 + 6,7
17,39
35,04
........................
........................
+
+
35,04
17,39
.........................
.........................
...........................
...........................
5. Giải bài toán sau:
Một hình chữ nhật có chiều rộng 18,35m, chiều dài hơn chiều rộng 9,3m. Tính chu
vi hình chữ nhật đó.

Toán
Bài giải
...................................
...............................................................................
...................................
...............................................................................
...................................
...............................................................................
...................................
...............................................................................
...................................
Đáp số: ............................

4. a) Tính:

4,37 + 16,35 + 8,25
.........................................................
.........................................................
..........................................................
.........................................................
b) Nêu bài toán có sử dụng phép tính trên rồi nói cho bạn nghe cách giải bài toán
đó.
Bài toán: ................................................................................................
...................................................................................................................
..................................................................................................................
...................................................................................................................
..................................................................................................................
6



...................................................................................................................
..................................................................................................................
...................................................................................................................

2. a) tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c)
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
1,5
4,6
2,4
0,25
1,15
3
Nhận xét:
Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp:
Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số
còn lại.
(a + b) + c = a + (b + c)
b) Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
27,4 + 7,38 + 2,6
46,9 + 3,08 + 6,72
= ......................................
= ......................................
= .....................................
= .....................................
= ....................................
= ....................................

6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3
7,34 +0,45 + 2,66 + 0,55
= ......................................
= ......................................
= .....................................
= .....................................
= ....................................
= ....................................
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a)
7,98 + 5,04 + 4,96
b)
7,2 + 8,4 + 2,8 + 0,6
= ......................................
= ......................................
= .....................................
= .....................................
= ....................................
= ....................................
c) 6,47 + 5,9 + 3,29 + 3,53
d)
4,9 + 7,5 + 1,5 + 6,1
= ......................................
= ......................................
= .....................................
= .....................................
= ....................................
= ....................................
4. > ; < ; =
a) 2,7 + 6,5 ...... 8,2

b) 15,8 + 7,9 ....... 23,7
c) 9,64 ..... 4,3 + 5,3
5. Giải bài toán sau:
Ba bạn Mai, Lan, Tú cùng vắt sữa bò. Mai vắt được 22,4 lít sữa. Lan vắt được 18,9
lít sữa. Tú vắt được 19,5 lít sữa. Hỏi cả ba bạn vắt được bao nhiêu lít sữa bò?
Toán
Bài giải
..................................
...............................................................................
.................................
..............................................................................
................................
..............................................................................
.................................
.............................................................................

7


8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×