Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Lý thuyết về Chính sách tài khóa ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.28 KB, 7 trang )

Chính sách tài khóa
1.

2.

3.

Khái niệm:
Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và
chi tiêu công cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền
kinh tế.
Mục tiêu:
• Tăng trưởng sản lượng, ổn định giá, giảm tỉ lệ thất
nghiệp và cân bằng cán cân thanh toán.
• Trong dài hạn chính sách này có tác dụng điều chỉnh cơ
cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế lâu dài.
Công cụ:
• Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ(G).
- Là khoản tài sản được Chính phủ đưa ra dùng vào mục
đích chi mua hàng hóa và dịch vụ nhằm sử dụng cho lợi
ích công cộng và điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
- Ví dụ:
+ Chi đầu tư phát triển
+ Chi thường xuyên
+ Chi trả nợ gốc tiền do Chính phủ vay.
• Thuế (T).
- Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do
luật định đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước
Phân loại theo kinh tế:
+ Thuế trực thu.


+ Thuế gián thu.
- Phân loại theo đối tượng đánh thuế.
+ Thuế đánh vào hoạt động kinh doanh và dịch vụ.
+ Thuế đánh vào hàng hóa
+ Thuế đánh vào thu nhập


+ Thuế đánh vào tài sản

Tài trợ thâm hụt.
Các khuynh hướng của chính sách tài khóa:
• Chính sách tài khóa trung lập (Neutral fiscal policy)
• Chính sách tài khóa mở rộng (Expansionary fiscal
policy)
• Chính sách tài khóa thu hẹp (Contractionary fiscal
policy)
Nguồn bù đắp thâm hụt
• Vay nợ
+ Vay trong nước (trái phiếu nội địa)
+ Vay quốc tế (trái phiếu quốc tế, ODA)
• Bán tài sản quốc gia (đất, tài nguyên, tài sản doanh
nghiệp nhà nước…)
• In tiền (gây ra thuế lạm phát – inflation tax)
Tác động của tà trợ thâm hụt.
• Phát tín hiệu về một tương lai tươi sáng
• Gia tăng sản lượng (thiểu dụng)
• Kích thích sự trỗi dậy của lạm phát (toàn dụng)
• Tác động chèn lấn (Crowding out effect)
• “Tương đương Ricardo” (Ricardian equivalence)
• Kích nhập khẩu và phản ứng vô hiệu của nền kinh tế mở


Phản ứng vô hiệu từ NHTW
Phân loại chính sách tài khóa.


4.

5.

6.

7.


Chính sách tài khóa mở rộng.
-

Chính sách tài khoá mở rộng được áp dụng khi nền kinh
tế có mức sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng Khi
chính phủ tăng chi tiêu hoặc giảm thuế nhằm kích thích
tổng cầu , tổng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng làm cho
đường IS dịch chuyển sang phải. Lúc này sản lượng cân
bằng tăng do đó làm tăng cầu tiền để phục vụ mục đích
giao dịch. Sự gia tăng cầu tiền này đẩy lãi suất tăng lên
và làm giảm đầu tư. Sự lấn át đầu tư như vậy triệt tiêu
một phần ảnh hưởng của chính sách mở rộng tài khoá
đối với tổng cầu.

-


Minh hoạ chính sách tài khoá mở rộng bằng đồ thị :


Giả sử nền kinh tế lúc ban đầu cân bằng tại điểm A(Y0,
i0 ) với đường IS0 và đường LM0, Khi chính phủ gia tăng
chi tiêu một lượng là DG làm tổng cầu tăng, với mức lãi
suất chưa kịp thay đổi, đường IS dịch chuyển đến mức
sản lượng Y1’. Như khi sản lượng cân bằng trên thị
trường hàng hoá tăng đến Y1’ thì cầu tiền tệ bắt đầu tăng
để phục vụ mục tiêu giao dịch và mức lãi suất tăng lên
- Do đó, sau khi tăng chi tiêu chính phủ thay vì nền kinh tế
đạt mức sản lượng tại Y1’ với mức lãi suất là i0 thì lại
cân bằng tại C(Y1, i1) do ảnh hưởng của hiệu ứng lấn át
đầu tư. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng trên thị
trường hàng hoá và tiền tệ mới tại C(Y1, i1) với sản lượng
và lãi suất cân bằng đều cao hơn điểm cân bằng ban đầu
A.
+ Cơ chế tác động
Tăng G→↑AD→↑Y
Giảm T→↑AD→↑Y
Chính sách tài khóa thu hẹp
-


-

Chính sách tài khóa chặt có tác dụng kích thích tổng cầu
giảm xuống, khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang
trái từ AD thành AD’. Trong điều kiện toàn dụng và tổng
cung không đổi, sự chuyển dịch này có thể làm mặt bằng

giá cả giảm từ P xuống còn P’ trong khi lại ít ảnh hưởng
đến sản lượng và tỷ lệ việc làm.


8.

+ Cơ chế tác động
Giảm G→↓AD→↓Y
Tăng T→↓AD→↓Y
Thặng dư và thâm hụt ngân sách
B = T-G
Nếu T > G, thặng dư ngân sách.
- Nếu T < G, thâm hụt ngân sách.
- Nếu T = G, cân bằng ngân sách.
- Chính phủ tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách:
+Phát hành tín phiếu, trái phiếu
+In tiền?
+Bán tài sản quốc gia
Số nhân chi tiêu
-

9.

ΔY =
ΔY = ΔG
Gm = =
Số nhân chi tiêu của chính phủ.
- Định nghĩa: mức thu nhập tăng thêm khi tăng chi tiêu G
thêm một đơn vị.
=

11. Các vấn đề của chính sách tài khóa ở Việt Nam
- Thâm hụt ngân sách thường xuyên
- Dư địa/ không gian tài khóa hạn hẹp
- Chính sách tài khóa thường thuận chu kỳ
- Hiệu quả đầu tư thấp (ICOR khu vực kinh tế nhà nước
cao)
10.


-

-

Ràng buộc ngân sách mềm (soft budget constraints)
Vai trò của chính sách tài khóa trong điều kiện cơ chế tỷ
giá gần như cố định
Phối hợp với chính sách tiền tệ hạn chế
“Lo ăn hơn lo làm”
Gói kích thích kinh tế 2009: “nghèo học đòi làm sang”?
Khả năng cho một gói kích cầu mới?
Mối lo lạm phát trở lại?



×