Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thuật ngữ trong môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.93 KB, 4 trang )

Thuật ngữ – Nguyên lý kế toán

THUẬT NGỮ

B
Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Là một bộ phận hợp thành không thể
tách rời của báo cáo tài chính doanh nghiệp
dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc
phân tích chi tiết các thông tin, số liệu đã
được trình bày trong Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần
thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực
kế toán cụ thể.
Bảng cân đối kế toán:

Là bảng tổng hợp – cân đối tổng thể, phản
ánh tổng quát tình hình tài sản của đơn vị
theo hai mặt biểu hiện là kết cấu tài sản và
nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) tại
một thời điểm nhất định, thường là ngày
cuối kỳ kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp; tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước trong một thời
kỳ nhất định (kỳ báo cáo). Báo cáo kết quả


kinh doanh còn được gọi là Báo cáo lãi – lỗ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24).

C
Chế độ kế toán

Là những quy định và hướng dẫn về kế toán
trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ
thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán
hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước
về kế toán uỷ quyền ban hành.
ACC202_Thuatngu_v2.0013107222

Cân đối tổng thể

Là mối quan hệ cân đối chung, cân đối giữa
các đối tượng hạch toán kế toán cơ bản của
doanh nghiệp.
Cân đối từng phần (cân đối chi tiết)

Là mối quan hệ cân đối giữa các mặt của
một đối tượng hạch toán kế toán.
Chứng từ điện tử

Là chứng từ kế toán có các nội dung theo
quy định của chứng từ và được thể hiện dưới

dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không
bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng
máy tính hoặc trên vật mang tin như băng
từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
Chứng từ ghi sổ

(Chứng từ tổng hợp): Là loại chứng từ được
dùng để tổng hợp số liệu từ các chứng từ
gốc (chứng từ ban đầu) theo từng nghiệp vụ
kinh tế (nội dung kinh tế) nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán.
Chứng từ gốc

Là chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và hoàn thành theo thời gian và địa
điểm cụ thể.
Chứng từ kế toán

Là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã
hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

D
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động
kinh doanh

Gồm: a) Tài sản cố định, tài sản lưu động; b)
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; c) Các khoản
doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác
và thu nhập; d) Thuế và các khoản nộp ngân

sách nhà nước; đ) Kết quả và phân chia kết
quả hoạt động kinh doanh; e) Các tài sản
khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
125


Thuật ngữ – Nguyên lý kế toán

G
Ghi sổ

Là một thuật ngữ kế toán chỉ hoạt động ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đơn
vị. Việc ghi chép kế toán phải tuân thủ
phương pháp đối ứng tài khoản, ghi sổ kép
và các phương pháp sửa sổ kế toán.
Ghi sổ đơn

Hóa đơn

Là một chứng từ kế toán dùng để chứng
minh việc mua – bán hàng hoá đã thực sự
xảy ra và hoàn thành. Hoá đơn được bên bán
phát hàng. Với người bán, hoá đơn chứng
minh việc bán hàng. Với người mua, hoá
đơn chứng minh việc mua hàng. Với cơ
quan thuế, hoá đơn là chứng từ quan trọng
để xác định thuế GTGT và thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp của các doanh nghiệp.


Là việc phản ánh một nghiệp vụ kinh tế
(NVKT) phát sinh vào từng tài khoản kế
toán riêng biệt, độc lập mà không phản ánh
mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán do
ảnh hưởng của NVKT này.

K

Ghi sổ kép

Kế toán máy

Dùng để ghi nhận một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào ít nhất hai tài khoản theo đúng
nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan
của các tài khoản.

Là thuật ngữ chỉ việc thực hiện kế toán ở
các đơn vị bằng máy vi tính thông qua phần
mềm kế toán chuyên dụng hoặc bằng các
phần mềm ứng dụng văn phòng có sẵn.

H
Hành nghề kế toán

Là hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán của
doanh nghiệp hoặc cá nhân có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện thực hiện dịch vụ kế toán.
Hình thức kế toán


Là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương
pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế
toán.
Hình thức sổ kế toán

Là cách thức tổ chức hệ thống sổ kế toán,
bao gồm các loại sổ khác nhau về nội dung,
về kết cấu, về phương pháp ghi chép và
được liên kết với nhau trong một trình tự
hạch toán nhất định.

126

Kế toán

Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

Kế toán quản trị

Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán.
Kế toán tài chính

Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng
báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu

sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
Kết chuyển

Là một phương pháp kế toán nhằm chuyển
số tiền thuộc tài khoản này (A) sang tài
khoản kia (B) để làm cho tài khoản này (A)
có số dư bằng 0. Phương pháp này được tiến
hành vào lúc cuối kỳ để tổng hợp chi phí sản
xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm và tổng hợp doanh thu – chi phí – xác
định kết quả kinh doanh. Kết chuyển tài
khoản phải tuân thủ nguyên tắc ghi sổ kép
"Nợ – Có " với số tiền bằng nhau.
ACC202_Thuatngu_v2.0013107222


Thuật ngữ – Nguyên lý kế toán

Kiểm tra kế toán

Là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật
về kế toán, sự trung thực, chính xác của
thông tin, số liệu kế toán.
Khoá sổ

Là việc kế toán chốt số liệu trên sổ kế toán
tại một thời điểm nào đó. Khi khoá sổ kế
toán kế toán phải kiểm tra số liệu, tính số dư
các tài khoản để chốt số liệu cuối cùng.
Khoá sổ kế toán


Là cộng số phát sinh bên Nợ, bên Có và tìm
ra số dư cuối kỳ của tài khoản trong sổ kế
toán sau một kỳ kế toán. Tất cả các sổ kế
toán đều phải khoá sổ định kỳ vào ngày cuối
tháng, riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ
hàng ngày.
Kỳ kế toán

Là khoảng thời gian xác định từ thời điểm
đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến
thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa
sổ kế toán để lập báo cáo tài chính.

L
Liên chứng từ

N
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính

Là những hoạt động phát sinh cụ thể làm
tăng, giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản
của đơn vị kế toán.
Nợ phải trả

Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn
lực của mình.


P
Phương pháp kế toán

Là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện
từng nội dung công việc kế toán.

S
Sổ Cái

Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế
toán được quy định trong chế độ tài khoản
kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.

Chứng từ kế toán liên quan đến nhiều bên
trong việc sử dụng và lưu trữ, các bên liên
quan đều cần bản gốc có giá trị pháp lý. Vì
thế, chứng từ được thiết kế ở dạng có nhiều
liên. Khi lập chứng từ, chứng từ chỉ được
lập (ghi) một lần nhưng được in ra trên
nhiều liên, các liên đều giống nhan về nội
dung và đều có giá trị pháp lý. Vì thế có thể
nói: Liên chứng từ là các bản có giá trị
pháp lý của một chứng từ, các liên chứng
từ có cùng số hiệu.

Sổ kế toán

M


Sổ Nhật Ký đặc biệt

Mở sổ

Là một phần của Sổ Nhật Ký chung, dùng
để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh với tần
suất lớn của doanh nghiệp (trong trường hợp
nghiệp vụ phát sinh nhiều, kế toán mở

Là một thuật ngữ kế toán dùng để chỉ việc
thực hiện các thủ tục cần thiết để bắt đầu ghi
chép trên một sổ kế toán mới.
ACC202_Thuatngu_v2.0013107222

Là sổ dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã
phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
Sổ Nhật Ký chung

Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo
trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo
quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế
toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái.

127


Thuật ngữ – Nguyên lý kế toán


T

Sổ Nhật Ký đặc biệt để ghi chép riêng cho
từng nghiệp vụ chủ yếu.

Tài liệu kế toán

V

Là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài
chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo
kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài
liệu khác có liên quan đến kế toán.
Tài sản

Vốn chủ sở hữu

Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính
bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của
doanh nghiệp trừ (–) Nợ phải trả.

Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai.
Tổng hợp – cân đối kế toán

Là phương pháp khái quát tình hình tài sản,
nguồn hình thành tài sản, kết quả kinh doanh
và các mối quan hệ kinh tế, tài chính thuộc
những mặt bản chất của đối tượng hạch toán

kế toán và trong các mối quan hệ vốn có của
các đối tượng hạch toán kế toán.

128

ACC202_Thuatngu_v2.0013107222



×