TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
-------------o0o------------
G
NĐ
T
NG
N
T
C
Số
ỉ: 2TC
Hệ đào ạo: Đại học
Ngành: Công nghệ phần mềm
Khoa: Công nghệ thông tin
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
-------------o0o------------
G
NĐ
T
NG
N
T
Số
ỉ: 2TC
Hệ đào ạo: Đại học
Ngành: Công nghệ phần mềm
Khoa: Công nghệ thông tin
Năm ọc: 2015-2016
hoa
1
Ụ LỤ
N
Đ
1.1. Mụ iêu mô
.......................................................................... 3
ọ ................................................................................................ 3
1.2. Mộ số k ái iệm ơ bả ..................................................................................... 3
N 2 .................................................................................................................. 13
Á
2
SỞ
Đ
......................................................................................... 13
LO
MỆN ĐỀ ........................................................................................... 13
2.2. LO
Ị Ừ ................................................................................................... 21
2.3. LÝ
UYẾ
ẬP ỢP ................................................................................... 23
N 3 ................................................................................................................... 26
Đ
Á
ÀN P ẦN
B N .................................................................... 26
3.1. Đ
K ỂU DỮ L ỆU ................................................................................. 26
3.2. Đ
ÀM .................................................................................................. 28
3.3. Đ
ĐỆ QUY ............................................................................................ 30
3.4.
Á QUY Ắ
3.5.
Á S ĐỒ
3.6.
Á ĐỐ
3.7.
Á
ÍN
OÁN.......................................................................... 32
ẠN
ỢN
Á ............................................................................. 33
ÌN
Ọ ....................................................................... 35
ÀN BUỘ .......................................................................................... 38
N 4 ................................................................................................................... 43
Đ
À ÍN ĐÚN ĐẮN
4.1.
Á P
ÀM ............................................................. 43
N P ÁP K ỂM
4.2. CHỨN M N
Ớ
ÍN ĐÚN ĐẮN ................................. 43
Á LUẬ SUY D ỄN ................................................ 46
N 5 ................................................................................................................... 52
N ÔN N Ữ Đ
à
Z .............................................................................................. 52
5.1.
á
p ầ
ủa gô
gữ ........................................................................... 52
5.2.
iả đồ (s emas) ............................................................................................. 58
5.3.
á p ép oá
rê giả đồ ................................................................................ 67
2
ƯƠNG 1.
1.1.
TR
Đ
T
ụ tiêu
ọ
Cung cấp kiến thức cốt lõi:
Về á p ươ g p áp ì
ức dựa rê
ơ sở toán học chặt chẽ.
Một số kỹ thuậ đặc tả và ngôn ngữ đặc tả thông dụng.
iúp gười học:
Có khả ă g diễn tả được các yêu cầu bài toán từ quá trình phân tích
hệ thống.
Mô tả cách xử lý yêu cầu một cách chặt chẽ và đú g đắn.
Hệ thống hóa lại các kiểu dữ liệu vật lý và các kiểu dữ liệu trừu
ượng.
Giới thiệu ngôn ngữ đặc tả thông dụ g: DM, Z, …
1.2.
t số k i iệ
ơ bả
Các phương pháp hình thức (formal methods)
Trong tin học, thuật ngữ p ươ g p áp ì
đặc tả hình thứ , …)
ức (ngôn ngữ hình thức,
ườ g đượ dù g để chỉ các kỹ thuật dựa rê
ơ sở
toán học dùng trong quá trình mô tả chi tiế (đặc tả), phát triển và kiểm
chứng các hệ thống phần mềm ũ g
Cách tiếp cậ
ày
ư p ần cứng.
ườ g được áp dụng cho các hệ thống có kết cấu chặt
chẽ, đòi ỏi độ tin cậy và tính an toàn cao, đảm bảo rằng trong quá trình xây
dựng và phát triển hệ thống xảy ra ít lỗi nhất.
á p ươ g p áp ì
ứ đặc biệt hiệu quả ro g á giai đoạ đầu của
quá xây dựng hệ thố g ( ường là ở giai đoạ xá định yêu cầu và đặc tả hệ
thống), tuy nhiên chúng có thể dùng trong toàn bộ quy trình phát triển hệ
thống.
á p ươ g p áp ì
ức có thể được xếp loại theo 3 mứ độ khác nhau:
3
Mức 0: Đặc tả hình thứ được sử dụ g để đặc tả hệ thố g rước khi phát
triển nó. Trong nhiều rường hợp thì việc sử dụ g p ươ g p áp ì
ức
ở giai đoạn này tỏ ra đặc biệt hiệu quả, nhất là về mặt chi phí.
Mức 1: Phát triển và kiểm chứng hình thức có thể được áp dụ g để tạo ra
mộ
ươ g rì
( ay một hệ thống) một cách tự động, dựa rê
tả hình thứ đã ó rướ đó Quá rì
á đặc
ày đặc biệt thích hợp đối với các
hệ thố g đòi ỏi độ tin cậy và tính an toàn cao.
Mức 2: Chứng minh tự động.
Đặc tả (specification)
Mô tả cấu trúc hoạ động của các sự vật hiệ
mô tả này có thể ở mứ độ k ái quá ,
ượ g, quá rì
ư g ũ g ó
ào đó
iệc
ể là những mô tả ở
mứ độ hết sức chi tiết.
Có nhiều ngôn ngữ
o p ép đặc tả:
-
Ngôn ngữ tự nhiên: tiếng Việt, tiếng Anh, tiế g P áp, …
-
Ngôn ngữ loài vậ :
-
Ngôn ngữ lập rì
-
Ngôn ngữ hình thức: Là ngôn ngữ với bộ từ vựng, cú pháp, ngữ g ĩa
đượ đị
g ĩa
ó,
im, mèo, …
: Pas al, , ++, Java, S arp, isual Basi , …
ặt chẽ dựa rê
ơ sở của toán học.
Đặc tả hình thức (formal specification)
Đặc tả hình thứ là đặc tả với các tính chất:
-
Chính xác và nhất quán.
-
Ngắn gọ và đầy đủ.
-
Có thể xử lý được bởi máy vi tính.
Đặc tả hình thức có các ứng dụ g
-
ư sau:
Sử dụ g ro g giai đoạn phân tích, thiết kế, nhằm mụ đ
ạo ra các
phác hoạ chi tiết, cụ thể và chặt chẽ về hệ thống sẽ được xây dựng.
4
-
Trong quá trình xây dựng hệ thố g, á đặc tả này sẽ là công cụ định
ướ g để đảm bảo hệ thố g được xây dựng một cách phù hợp và đầy
đủ.
-
Sau khi hệ thố g được xây dự g
ì đặc tả sẽ đó g vai rò là
ướ đo
để kiểm chứng, khẳ g định hệ thố g được tạo ra ó đú g đắn và tin
cậy hay không.
Ví dụ về mô tả quá trình xây dựng phần mề
t eo
ì
t
ước
Cách 1: Dùng ngôn ngữ tự nhiên
Quy trình xây dựng phần mềm được tiến hành tuần tự qua á bước:
Xá định yêu cầu
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Kiểm chứng
Bảo trì
Sau khi tiế
thể chuyể
à
xo g
gược lại
bước sẽ chuyển giao kết quả
o bước kế tiếp hoặc có
o á bướ rướ đó ếu còn phát hiện lỗi và sau quá trình
lại tiếp tục.
5
Cách 2: Dùng sơ đồ
Xá định
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Kiểm chứng
Bảo trì
iai đoạn
Chuyển kết quả
Đánh giá: Qua
âm đến kết quả thực hiện và chuyển giao giữa á giai đoạn:
- Cách 1: + Độ chính xác không cao, có thể gây ra hiểu lầm.
+ Dài dòng nếu mô tả đầy đủ.
+ Thích hợp cho việc mô tả chi tiết.
- Cách 2:
+ Độ
xá ă g lê
+ Trình bày ngắn gọn, trực quan.
+ Phù hợp cho việc mô tả một cách tổng quát.
1.3.
Lịch sử r đời và phát triển c
đặc tả hình thức
Các kỹ thuật về đặc tả hình thứ đã được sử dụng trong ngành Tin học trong suốt
ơ 30 ăm qua ( ừ nhữ g ăm đầu của thập niên 70). Có rất nhiều mô ì
ngôn ngữ đặc tả đượ ra đời và đa số
ú g đều dựa rê
ũ g
ư
ơ sở của toán học.
Các ngôn ngữ đặc tả được thiết kế và ra đời để sử dụng cho nhiều mụ đ
k á
nhau. Các ngôn ngữ ày được phân loại theo 3 tiêu chí chính:
Mứ đ trừu tượng hoá: Việ đặc tả hệ thống có thể có nhiều mứ độ khác
nhau.có thể một ngôn ngữ đặc tả chỉ dù g để mô tả các hệ thống ĩ
và
ỏ,
6
ư g ũ g ó
ũ g
ể hệ thống cầ đặc tả rất to lớn và phức tạp cả về quy mô
ư oạ động. Mứ độ trừu ượng hoá quyế định một ngôn ngữ đặc tả
có thể dù g để mô tả hệ thống nào. Nếu bao quát quá nhiều thứ thì cồng kềnh,
ư g ếu đơ giản quá thì sẽ không có nhiều khả ă g ứng dụng.
Phạm vi ứng dụng: Mỗi ngôn ngữ đặc tả
phục vụ cho một hay một số lĩ
ường thiết kế nhằm mụ đ
vực cụ thể. Ví dụ:
dụng trong thiết kế các mạch số; phép toán mệ
và chứng minh các thuậ oá
DM được thiết kế để sử
đề được sử dụng tro g đặc tả
oá ; UN Y đượ dù g ro g đặc tả và
kiểm chứng các hệ thố g so g so g;…
Mụ đí
sử dụng: Một ngôn ngữ đặc tả
cho mộ ro g ai đối ượ g
là o
ườ g được thiết kế nhằm phục vụ
gười và máy
Điều k ó k ă ở
đây là p ải làm sao du g oà đượ điều này, vì nếu ngôn ngữ đó gầ gũi với
ngôn ngữ tự nhiên của o
gười thì máy tính rất khó phân tích, xử lý và diễn
giải; gược lại, nếu nó quá gần với ngôn ngữ máy
k ă
ì o
gười gặp khó
ro g quá trình sử dụng.
Lịch sử phát triển:
Các ngôn ngữ đặc tả không hình thức:
Thế hệ thứ nhất: Booch, Rumbaugh
Thế hệ thứ hai: UML
Thế hệ thứ ba: OOCL – Object-oriented Change and Learning (dùng trong
khoa học nhận dạng và trí tuệ nhân tạo – biểu diễn tri thức).
Các ngôn ngữ đặc tả hình thức:
OCL, Predicate Calculus, CDM, UNITY, VDM, Z
Object-Z (Z++), VDM++
1.4.
Đặc tả hình thức và quy trình phát triển phần mềm
7
1.4.1. Quy trình chung
Vấn đề xảy ra nếu qui trình phát triển phần mềm không sử dụng đặc tả hình thức
ới việ xá đị
yêu ầu k ô g rõ rà g =>
iểu á yêu ầu
-
eo
ữ g ướ g k á
au giữa k á
à g và gười
u g ấp, p á riể p ầ mềm
-
K ók ă
ro g việ đá
giá sự p ù ợp ủa
iế kế và
ươ g rì
ự
i với á yêu ầu đã xá đị
Mô hình phần mềm được thiết kế không theo chuẩn =>
-
Việc hiểu mô hình phần mềm
>
-
ươ g rì
eo ướng khác nhau của mỗi lập trình viên -
sai
Các thuộc tính của từng module thự
i ro g
ươ g rì
sẽ k ô g được
mô tả rõ ràng.
Việc kiểm thử phần mềm chỉ phát hiện ra lỗi
ư gk ô g
ể chỉ được ra vị trí
lỗi.
Đá
giá và đưa ra sản phẩm cho khách hàng muộn so với quy định.
8
1.4.2. Qui trình phát triển phần mềm sử dụng đặc tả hình thức
9
Ưu điểm :
Yêu cầu là nhữ g đị
g ĩa rõ rà g về mặt hình thức:
-
Khách hàng và nhà cung cấp có nhữ g rao đổi, qua điểm nhất quán.
-
Xá định tố đầu vào cho pha thiết kế.
Tài liệu của hệ thống phần mềm rõ ràng, cụ thể.
á đị
g ĩa ì
ức của mô hình phần mềm sẽ là đầu vào cụ thể và rõ
ràng cho việc lập trình.
Sự chứng mình hình thức của các thuộc tính hệ thống.
Xây dựng phát triển nguyên mẫu nhanh.
Tự động sinh mã.
Làm mịn theo kiểu bậc thang từ nhữ g đặc tả trừu ượ g đến nhữ g đặc tả
cụ thể.
Đưa ra được nguồn gốc của việc kiểm tra dữ liệu từ nhữ g đặc tả hình thức.
Nhược điểm :
10
Những hệ hình thức khó hiểu sẽ gây k ó k ă
ro g việ rao đổi với khách
hàng.
Việc xây dựng ngôn ngữ hình thức là hết sứ k ó k ă và ó
cho những phần của hệ thống phần mềm thiếu khả ă g
ỉ thích hợp
ay đổi cấu hình
hay qui mô.
Việc sử dụ g p ươ g
ứ đặc tả nào và ngôn ngữ đặc tả nào là yêu cầu khá
ao đối với gười phát triển.
Ngay cả việ đặc tả và chứng minh hình thức vẫn có thể có lỗi xãy ra.
Giới hạn công cụ hỗ trợ cho việ đặc tả.
1.4.3. Phân tích
a)
Lập các mô hình thế giới thực
Mô hình dữ liệu
Các ràng buộc
Mô hình xử lý
Mô hình trạng thái
Mô hình thời gian
Mô hình không gian
Dù g đặc tả
b)
á sơ đồ
Các phát biểu về ràng buộc
á quy định về công thức tính toán
Thiết kế dữ liệu
Các hàm kiểm tra ràng buộc
11
1.4.4. Thiết kế
a) Lập mô hình phần mềm
Hệ thống dữ liệu
Hệ thống giao diện
Hệ thống xử lý
b) Dù g đặc tả
á sơ đồ
Các thao tác trên màn hình
Các hàm xử lý
1.4.5. Kiểm chứng
a) Kiểm ra
đú g đắn
Dữ liệu
Hàm
Giao diện
b) Dù g đặc tả
Kiểm ra
đú g đắn của hàm
Ứng dụng của đặc tả
Mô tả lại các kết quả đã đạ được trong từng giai đoạn của quy trình công nghệ
phần mềm. Ứng dụng dạ g ày
Phát sinh kết quả
ườ g được sử dụng trong các báo cáo.
o giai đoạn kế tiếp dựa vào đặc tả của giai đoạ
rước.
12
ƯƠNG 2.
Ơ SỞ
Đ
Á
ươ g:
Các n i dung chính c
2.1. Logi
ệ
2.2. Logi
ị từ
đề
2. . L t u ết t
2.1. LOG
ỆN
2.1.1. ệ
T
ợ
ĐỀ
đề
Mệ
đề là những phát biểu ( âu) đú g oặ sai,
ứ không thể vừa đú g vừa
sai.
dụ : á
âu sau là á mệ
+ à Nội là
ủ đô ủa ướ
+ ro g ập số ự
iê
đề
iệ Nam
ì 1+1 =2
+ 1+2 = 2
+ 2 là mộ số guyê
+
ố
ủ đô ủa ướ Mỹ là Lo do
dụ : á
âu sau k ô g là mệ
đề
+ x- 1 =3
+ Bây giờ là mấy giờ ?
+ x –y=z
Các mệ
đề đú g được nói là có giá trị
â lý đú g (hay chân trị đú g), á mệ
đề
sai được nói là có giá trị chân lý sai.
13
Người a
ường dùng các chữ cái p,q,r,t,
â lý đú g đượ ký iệu là số
là 0 oặ
oặ
để đặt tên cho các mệ
( rue- Đú g), giá rị
đề
iá rị
â lý sai đượ ký iệu
(False - Sai).
é to
2.1.2.
trê
ệ
đề
a.Phép phủ định
Phủ định của mệ
đề p là mộ mệ
đề
K ô g p ải là p và được ký hiệu là p
(đọc là KHÔNG p). Chân trị của p là 0 nếu chân trị của p là
í ụ:
số guyê
í ụ: p
o p là mệ
ố
đề
rị là 0 nên p ó
â
p
0
1
1
0
2 là mộ số guyê
N ư vậy p ó
4 là số guyê
P
â
ố
ố
rị 1 nên p ó
ì p
ì p là mệ
â
và gược lại.
đề
2 k ô g p ải là
rị là 0.
4 k ô g p ải là số guyê
ố
p ó
â
rị là 1.
b. Phép h i (phép AND - VÀ)
Mệ
đề
i của hai mệ
đề p và q là mộ mệ
đề được ký hiệu bởi pq (đọc là p
VÀ q). Chân trị của p q là 1 nếu chân trị của cả p và q đều bằng 1, trong tất cả các
rường hợp còn lại, p q có chân trị 0.
p
q
pq
0
0
0
14
í ụ:p
mệ
đề ó
2 là số guyê
â
0
1
0
1
0
0
1
1
1
ố ,q
à ội là
K i đó pq là
rị là 1.
í ụ : cho p = « Hôm nay trời mưa và q
đề
ủ đô ủa iệ Nam
ôm ay rời mưa và là
ôm ay là
ứ Ba
ậy pq là mệ
ứ Ba .
c. Phép tuyển ( phép OR- HOẶC)
Mệ
đề tu ể của hai mệ
đề p và q được ký hiệu bởi pq (đọc là p HO C q). Chân
trị của pq là 0 nếu chân trị của cả p và q đều bằng 0, trong tất cả á
rường hợp còn
lại pq có chân trị 1.
p
q
p q
0
0
0
0
1
1
1
0
1
1
1
1
d.Phép kéo theo
Mệ
đề nếu p thì q được ký hiệu là p q (đọc là p KÉO THEO q). Bảng chân trị của
mệ
đề ày
ư sau :
p
q
p q
0
0
1
0
1
1
1
0
0
1
1
1
15
e.Phép tương đương Phép ké th
Mệ
hai chiều)
đề nếu p thì q và gược lại được ký hiệu p q (đọc là p KHI VÀ CHỈ KHI q).
Bảng chân trị của mệ
2.1.3. Dạ g
ệ
đề ày
ư sau :
p
q
p q
0
0
1
0
1
0
1
0
0
1
1
1
đề
Là các biểu thức logi được xây dựng bằng cách kết hợp các biến mệ
nhau bởi các phép nối theo một thứ tự nhấ định. Mỗi dạng mệ
xá đị
đối với từng bộ chân trị của các biến mệ
mệ
đề ứng với từng chân trị của các biến mệ
mệ
đề đó
Ví dụ : Dạng mệ
đề với
đề có một chân trị
đề. Tập tất cả các chân trị của dạng
đề lập thành bảng chân trị cùa dạng
đề: E(p, q, r) = p (q r) có bảng chân trị
ư sau :
P
q
r
qr
E=p(qr)
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
1
0
1
0
0
1
1
1
0
1
0
0
0
0
1
0
1
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
Bài t p áp dụng: Lập bảng chân trị của các dạng mệ
đề sau:
16
a) p (q r)
b) (p q) (p r)
c) (p q) (p r)
d) (p q) (p r)
2.1.4. Tươ g đươ g logi
đề E và
Hai dạng mệ
được gọi là ươ g đươ g logi
chân trị. Khi ấy ta viết E F và mệ
ếu chúng có cùng một bảng
đề dạng E F luôn mang chân trị bằng 1 cho
dù các biến có lấy giá trị ào đi ữa.
Ví dụ: Xét 2 mệ
đề: p q và p q
N ư vậy ta nói 2 mệ
P
q
p
pq
p q
0
0
1
1
1
0
1
1
1
1
1
0
0
0
0
1
1
0
1
1
đề rê là ươ g đươ g logi , và được viết là:
(p q) (p q)
ệ quả logi
2.1.5.
Dạng mệ
đề
được gọi là hệ quả logic của dạng mệ
đề E nếu E F luôn
có chân trị đú g K i đó a viết là E F. Ta có thể nói cách khác: E có hệ quả logic là
F.
2.1.6.
gu ê tắ t
t ế
1. Quy tắc 1: trong dạng mệ
mệ
đề ươ g đươ g logi
đề E, nếu ta thay thế biểu thức con F bởi một dạng
ì dạng mệ
đề
u được vẫ
ò
ươ g đươ g logi
với E.
17
2. Quy tắc 2: Giả sử dạng mệ
đề E(p, q, r,…) là một hằ g đú g Nếu ta thay thế
nhữ g ơi p xuất hiện trong E bởi một dạng mện đề tuỳ ý F (p’, q’, r’,…)
mệ
2.1.7.
đề nhậ được theo các biế p, q, r,…, p’, q’, r’,… vẫn còn là một hằ g đú g
qu lu t logi
Với p, q, r là các biến mệ
logi
ì dạng
đề, 1 là hằ g đú g và 0 là ằ g sai, a ó á ươ g đươ g
ư sau:
1. Ph định c a ph định
p p
2. Quy tắc De Morgan
(p q) p q
và
(p q) p q
3. Lu t giao hoán
pqqp
và
pqqp
4. Lu t kết hợp
p (q r) (p q) r
và
p (q r) (p q) r
5. Lu t phân bổ
p (q r) (p q) (p r)
và
p (q r) (p q) (p r )
6. Luât luỹ đẳng
18
ppp
ppp
và
7. Lu t trung hoà
p1p
p0p
và
8. Lu t về phần tử bù
p p 0
p p 1
và
9. Lu t thống trị
p00
p11
và
10. Lu t hấp thụ
p (p q) p
và
p (p q) p
Ví dụ 1: Hãy chứng minh dạng mệ
đề sau là một hằ g đú g:
[(r s) [(r s) (t u)]] (t u)
Chứng minh:
Thay r s bởi p và t u bởi q, a đưa về bài toán chứng minh dạng mệ
đề sau là
một hằ g đú g:
[p (p q)] q
19
Ta có:
[p (p q)] q
[p (p q)] q
[(p p) (p q)] q
[0 (p q)] q
(p q) q
p q q
p 1 1
Ví dụ 2: Từ (p q) r, ta có:
(p q) r
p q r
p (q r)
p (q r)
p (q r)
N ư vậy : (p q) r p (q r)
2.1.8.
qu tắ su
iễ
1. Modus Ponens (khẳ g định)
[(p q) p] q
2. S llogis
(T
đoạn lu n)
[(p q) (q r)] (p r)
20
3. Modus Tollens (ph định)
[(p q) q] p
4. T
đoạn lu n rời
[(p q) p] q
5. Quy tắc mâu thuẫn
[(p1 p2 … pn) q] [(p1 p2 … pn q) 0]
6. Quy tắc chứ g
i
t eo trường hợp
[(p r) (q r)] (p q) r)
Ví dụ: Chứng minh f(n) = n3 + 2n luôn chia hết cho 3.
Ta có: f(n) = n(n2 + 2). Lấy n là một số nguyên tuỳ ý, k i đó ó 2 rường hợp xảy ra :
TH1 : n chia hết cho 3,
ư vậy dễ thấy f(n) chia hết cho 3. (1)
TH2: n không chia hế
o 3, k i đó đặt n = 3k 1 (k là số guyê
ào đó), a ó:
n2 + 2 = (3k 1)2 + 2 = 9k2 6k + 3 = 3(k2 2k +1)
suy ra f( ) ũ g
ia ết cho 3. (2)
Từ (1) và (2), ta kết luận f(n) chia hết cho 3 trong mọi rường hợp.
2.2.
2.2.1.
LOG
Ị TỪ
ị từ
Là một khẳ g định P(x, y,…) ro g đó ó
những tập hợp
a)
ứa một số biến x, y, ... lấy giá trị trong
o rước A,B,... sao cho:
Bản thân P(x, y,...) không phải là một mệ
đề.
21
b)
Nếu
được một mệ
ư g uỳ ý a A, b B,…thì ta
ay x, y,… bằng những phần tử cố đị
đề P(a, b,…), ức là chân trị của ó oà
oà xá đị
K i đó x, y,…
gọi là các biến tự do của vị từ.
Nói một cách khác, một vị từ là một hàm số dạng:
f: X B
ro g đó: X
Ví dụ: P( )
B … và B = {0, 1}
‘‘ là một số nguyên tố’’ là một vị từ theo một biến tự do nN.
f: N B
Với n = 2, 5, 7, 11 ta có các mệ
ta có các mệ
đề đú g P(2), P(5), P(7), P(11) : còn với n = 4, 8 thì
đề sai P(4), P(8).
2.2.2. Lượ g từ
Giả sử p(x) là vị từ theo một biến tự do x , k i đó ó 3 rường hợp có thể xảy ra :
TH1 : khi thay x bởi một phần tử bất kỳ a , a đều được mệ
TH2 : với một (hoặc một số) giá trị a A thì p(a) là mệ
b A thì p(b) là mệ
đề đú g p(a)
đề đú g, và với một số giá trị
đề sai.
TH3 : khi thay x bởi một phần tử bất kỳ a , a đều được mệ
đề sai p(a).
Đối với TH1 thì mệ
đề đú g, ký iệu bởi
đề ‘‘với mọi x
, p(x)’’ là một mệ
‘‘x , p(x)’’ Bản chất của mệ
đề này là phép VÀ ()
Nếu TH1 hoặc TH2 xảy ra thì mệ
đề ‘‘ ồn tại x
hiệu bởi ‘‘ x , p(x)’’ Bản chất của mệ
Các mệ
, p(x)’’ là một mệ
đề đú g, ký
đề này là phép HO C ()
đề x A, p(x) và x , p(x) được gọi là lượng từ hoá của vị từ p(x) bởi
lượng từ phổ dụng () và lượng từ tồn tại ().
22
Chú ý:
a. Trong mệnh đề lượng từ hoá, x không còn là biến tự do nữa mà nó bị ràng
buộc bởi á lượng từ.
b. TH3 ở trên có thể được viết lại : x A,p(x) N ư vậy, phủ định của
đề x A, p(x) xảy ra khi TH2 hoặc TH3 xảy ra,tức là mệ
mệ
A, p(x) là mệ
2.3.
đề đú g
ú ra :
Phủ định của x A, p(x) là mệ
đề x A,p(x)
Phủ định của x A, p(x) là mệ
đề x A, p(x)
LÝ T UYẾT TẬP
Ở đây a
đề x
ỢP
ỉ nhắc lại một số khái niệm ơ bản nhấ , ũ g
ư á ký iệu dùng trong lý
thuyết tập hợp mà thôi :
a) Nếu a là một phần tử thuộc tập hợp A, ta viết a , gược lại ta viết a A.
b) Tập hợp A thoả một tính chấ
ào đó,
ất ở đây được biểu diễ dưới
dạng một vị từ p(x), ta viết : A = {x U /p(x)}, ro g đó U được gọi là tập vũ
trụ.
Ví dụ :
A = {x N / x là số nguyên tố}
A = {x Z / x2 <5}
c) Ngoài ra có thể biểu diễn tập hợp bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của nó,
ví dụ 2 ở trên có thể được viết lại A = {-2, -1, 0, 1, 2}
d) Tập hợp không có phần tử nào cả gọi là tập hợp rỗ g, được ký hiệu là
e) Giả sử A và B là 2 tập hợp con của tập vũ rụ U, ta nói A là tập con của B (
ay
được bao hàm trong B, hay B bao hàm A), ký hiệu A B nếu:
x U,(x A) (x B)
23
f) Nếu A B và B A, ta nói A bằ g B, được ký hiệu
B N ư vậy rõ ràng
A = B khi và chỉ khi:
x U, (x A) (x B)
g) Hợp () , giao () và phần bù của tập hợp:
A B = {x U/ (x A) (x B)}
A B = {x U / (x A) (x B)}
Ā
{x U / (x )}, Ā được gọi là phần bù của A trong U.
h) Một số tính chất trên tập hợp: Cho A, B, C là các tập con tuỳ ý của U, ta có:
i. Tính giao hoán:
AB=BA
AB=BA
ii. Tính kết hợp:
A (B C) = (A B) C
A (B C) = (A B) C
iii. Lu t De Morgan:
AB
Ā B
AB
Ā B
iv. Tính phân bố:
A (B C) = (A B) (A C)
A (B C) = (A B) (A C)
v. Phần tử trung hoà:
A=A
24