Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Thiết kế tủ điều khiển, lắp đặt máy mài 3a161, tính toán vật tư kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.92 KB, 28 trang )

MỤC LỤC

1


Ngày nay với sự ra đời và phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật. Cho
nên vai trò của máy móc trong sản xuất ngày càng trở nên quan trọng. Nó ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất cũng như sản phầm làm ra của một nhà máy.
Trong ngành chế tạo cơ khí, máy mài cũng có vai trò vô cùng quan trọng. Với
sự ra đời của máy mài việc làm nhẵn bề mặt chi tiết hay làm vát các góc của chi
tiết theo bản vẽ kỹ thuật trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Với học phần đồ án trang
bị điện em được giao đề tài: “ Thiết kế tủ điều khiển, lắp đặt máy mài 3A161,
tính toán vật tư kỹ thuật “.
Với đề tài này chúng ta phải tìm hiểu những vấn đề sau:
1.Tìm hiểu đặc điểm công nghệ và sơ đồ cấu tạo nguyên
2.Tính toán kích thước cuả thiết bị có trong sơ đồ
3.Tính toán , lựa chọn thiết bị vật tư kỹ thuật
4.Tìm hiểu tiêu chuẩn về thiết kế tủ điện
5.Thiết kế tủ điện theo sơ đồ nguyên lí
Với sự nhiệt tình giúp đỡ của thầy PGS.TS Hoàng Xuân Bình và các thầy cô tổ
bộ môn, thầy giáo hướng dẫn và nỗ lục của bản thân em đã hoàn thành đề tài đồ
án môn học trang bị điện. Tuy nhiên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến nhận xét để quyển đồ án được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Xương Danh

CHƯƠNG 1
2



KHÁT QUÁT VỀ TRANG BỊ ĐIỆN CHO MÁY MÀI 3A161
1.1.Đặc điểm công nghệ của máy mài
- Máy mài trong thực tế rất đa dạng về chủng loại. Tuy nhiên máy mài có 2 loại
chính đó là máy mày tròn và máy mài phẳng. Trên máy mài có ụ chi tiết hoặc
nàn, trến đó kẹp chi tiết và ụ đá mài, trên đó có trục chính với đá mài. Cả hai trụ
này đều được đặt trên bệ máy. Sơ đồ công nghệ máy mài được mô tả như sau:

Hình 1.1.Sơ đồ gia công chi tiết máy mài
+ Máy mài tròn có 2 loại: máy mài tròn ngoài (hình -1.a) và máy mài tròn trong
(hình-1b). Chuyển động chính của máy mài tròn là chuyển động quay của đá
mài, chuyển động ăn dao là chuyển động tịnh tiến dọc trục của ụ đá hoặc chuyển
động quay của chi tiết. Chuyển động phụ là di chuyển nhanh ụ đá hoặc chi tiết…
+ Máy mài phẳng có 2 loại: mài bằng biên đá (hình – 1.c) và mặt đầu ( hình –
1.d). Hai loại máy này có sự chuyển động tương đối giống nhau. Máy mài biên
đá, đá mài quay tròn và chuyển động tịnh tiến ngang so với chi tiết, bàn máy
được kẹp chi tiết cũng chuyển động tịnh tiến qua lại. Chuyển động quay đá là
chuyển động chính, chuyển động ăn dao là ăn dao ngang hoặc sự chuyển động
tịnh tiến của chi tiết cần gai công. Ở máy mài bằng đầu mặt đá, bàn có thể có
hình dạng khác nhau tròn hoặc hình chữ nhật tùy theo yêu cầu sản xuất.Chuyển
động chính và chuyển động ăn dao của máy mài bằng mặt đầu đá giống với máy
3


mài bằng biên đá. Đối với máy mài tham số kỹ thuật được chú ý nhất là tốc độ
cắt (m/s):
v= 0,5.d.ωd.10-3 [m/s]
trong đó: d- đường kính đá mài (mm); ω- tốc độ của đá mài (rad/s). Thông
thường v= 30 ÷50 m/s
1.2.Những yêu cầu về truyền động điện và trang bị điện của máy mài 3A161

1.Truyền động chính
- Đối với máy mài bình thường không yêu cầu về điều chỉnh tốc độ nên các nhà
sản xuất thường sử dụng động cơ không đồng bộ roto lồng sóc. Ở máy mài công
suất lớn để duy trì được tốc độ cắt ổn định khi đá mòn hay kích thước chi tiết gia
công không bị biến dạng, người ta thường sử dụng hệ truyền động điện có phạm
vi điều chỉnh tốc độ là D= 2÷4/1 với công suất= const.
- Đối với máy mài cỡ trung bình và nhỏ v= 50÷80 (m/s).
- Nguồn của các động cơ là các bộ biến tần hoặc có thể là các máy phát tần số
cao (BBT quay) hoặc là các bộ biến tần tĩnh (BBT bằng thyristor).
- Momen crn trên trục động cơ là 15÷20% momen định mức. Momen quán tính
của đá và cơ cấu truyền lực lại lớn 500÷600% momen quán tính của động cơ.
Chính vì những đặc tính này mà động cơ quay đá cần được hãm cưỡng bức
- Đối với máy mài không yêu cầu đảo chiều quay.
2.Truyền động ăn dao.
a.Máy mài tròn
-Thông thường máy có công suất nhỏ người ta sử dụng động cơ không đồng bộ
sử dụng nhiều cấp tốc độ (điều chỉnh số cặp cực p) với D= (2÷4)/1
- Máy công suất lớn người ta sử dụng hệ thống biến đổi- động cơ điện 1 chiều
(BBĐ_ĐM), hệ KĐT-ĐM có D=10/1 với điều chỉnh điện áp phần ứng.
- Truyền động ăn dao dọc trục có phạm vi điều chỉnh tốc độ D= ÷(20÷25)/1
- Truyền động ăn dao ngang được sử dụng hệ thống thủy lực.
b.Máy mài phẳng
- Truyền động ăn dao cũng được sử dụng hệ thống thủy lực
4


- Sử dụng hệ truyền động điện một chiều với D= (8÷10)/1
3.Truyền động phụ
- Sử dụng động cơ không dđồng bộ roto lồng sóc.
1.3.Sơ đồ điều khiển máy mài

1.3.a.Sơ đồ điều khiển

5


Hình 1.4.Sơ đồ điều khiển máy mài
Sơ đồ gồm 2 phần chính:
- Phần mạch động lực: bao gồm bốn động cơ ĐM, ĐT, ĐB, ĐC.Trong đó các
động cơ ĐM, ĐT, ĐB là động cơ không đồng bộ roto lồng sóc. Cả ba động cơ
đều được cấp nguồn xoay chiều 3 pha, được đóng cắt nhờ cầu dao CD.
+ Động cơ ĐM: được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì (CC1) và được bảo vệ
quá tải nhờ rơ le nhiệt (1RN).
+ Động cơ ĐT: được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì (CC3) và được bảo vệ quá
tải nhờ rơ le nhiệt (2RN).
+ Động cơ ĐC: là động cơ 1 chiều được cấp nguồn KDT, được bảo vệ ngắn
mạch nhờ cầu chì (CC2) và được bảo vệ quá tải nhờ rơ le nhiệt (3RN).
- Phần mạch điều khiển
+ Sử dụng nguồn 220V nhờ biến áp 2BA. Biến áp 2BA được baoe vệ ngắn
mạch nhờ cầu chì CC2. Toàn bộ mạch điều khiển được bảo vệ ngắn mạch bởi
cầu chi CC4.
1.3.b.Nguyên lí hoạt động
- Sơ đồ cho phép điều khiển máy ở chế độ thử máy và chế độ làm việc tự động.
Ở chế độ thử máy các công tắc 1CT, 2CT, 3CT được đóng sang vị trí 1. Mở máy
động cơ ĐT nhờ ấn nút MT, sau đó có thể đồng thời ĐM và ĐB bằng ấn nút
MN. Động cơ ĐC được khởi động bằng nút ấn MC.
+ Trước hết, đóng các công tắc, 1CT, 2CT, 3CT sang vị trí 2. Kéo tay gạt điều
khiển (được bố trí trên máy) về vị trí di chuyển nhanh ụ đá vào chi tiết (nhờ hệ
thống thuỷ lực ).
+ Khi ụ đá đi đến vị trí cần thiết, công tắc hành trình 1KT tác động đóng mạch
cho nguồn dây công tắc tơ KC và KB, các động cơ ĐC và ĐB được khởi động.

Đồng thời thuỷ lực của máy được khởi động, quá trình gia công bắt đầu.
+ Khi kết thúc giai đoạn mài thô, công tắc hành trình 2KT tác động, đóng mạch
cuộn dây rơle RTr. Tiếp điểm của nó đóng điện cho cuộn dây nam châm 1NC,
để chuyển đổi van thuỷ lực, làm giảm tốc độ ăn dao của ụ đá. Như vậy giai đoạn
mài tinh bắt đầu.
6


+ Khi kích thước chi tiết đã đạt yêu cầu, công tắc hành trình 3KT tác động, đóng
mạch cuộn dây 2RTr. Tiếp điểm rơle này đóng điện cho cuộn dây nam châm
2NC để chuyển đổi van thuỷ lực, đưa nhanh ụ đá về vị trí ban đầu.
+ Sau đó, công tắc 1KT phục hồi cắt điện công tắc tơ KC và KB; Động cơ ĐC
được cắt điện và hãm động năng nhờ công tơ H. Khi tốc độ động cơ đủ thấp,
tiếp điểm rơle tốc độ RKT mở ra, cắt điện cuộn dây công tắc tơ H. Tiếp điểm
của H cắt điện trở hãm ra khỏi phần ứng động cơ.

7


CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TỦ ĐIỆN
2.1.Sơ đồ tổng thể nhà máy
2.2.Tính toán thông số kỹ thuật
1.Động cơ ĐM quay đá mài
Bảng 1 .Thông số động cơ ĐM
Ký hiệu trên
sơ đồ

Công suất
KW


Tốc độ
Vòng/phút

Điện áp
V

Hệ số cos φ

7

930

380

0,98

ĐM

- Từ các thông số trên ta lựa chọn động cơ Động cơ điện 3 pha WanShin GH
7KW của hãng Wanshin của Đàì Loan

Hình 2.1. Động cơ điện 3 pha WanShin GH 7KW
Bảng 2 .Thông số động cơ Wanshin GH
Tên động Công suất

( KW )

Điện áp

Tốc độ


(V)

( vòng/phút

Kích
thước

Giá thành
8


WanShin 7
380-400
GH
- Từ công thức P = U.I.cosφ ( kW )

)

( cm )

950÷1000

40x30

5.600.000vn
đ

=> I = = = 10,9 ( A )
- Theo cách bố trí trên phân xưởng ta lựa chọn dây dẫn là dây cáp ngầm có tiết

diện 2,5mm2. Vì dây dẫn ta đặt máng cáp ngầm nên ta chọn dây cáp điện Cadivi,
cáp ngầm DSTA 3x2.5 (3x7/0.67)-300/500V
- Giá thành dây cáp DSTA 3x2.5 là 22.430VND/m
- Từ dòng điện ta tính được ta chọn contactor KM có thông số như sau
Contactor 3 cực MC-18a. Dòng định mức 18A. Điện áp cuộn dây 220VAC.
Tiếp điểm phụ 1NO. Cấp bảo vệ IP20 của hãng LSIS.Giá thành của MC-32 là
415.000 VNĐ/c

9


Hình 2.2.Contactor LS MC – 18A
- Từ việc tính toán dòng điện làm việc của động cơ ĐM ta chọn role 1RN là
Relay nhiệt LS MT-32(12-18A). Giá của LS MT-32(12-18A) là 230.000vnd/c

10


Hình 2.3.Role nhiệt LS MT-32

2.Động cơ ĐT
Bảng 3 .Thông số động cơ ĐT
Ký hiệu trên
sơ đồ
ĐT

Công suất
KW

Tốc độ

Vòng/phút

Điện áp
V

Hệ số cos φ

1,7

930

380

0,98

- Vì nhiệm vụ của động cơ ĐT là bơm dầu cho hệ thống thủy lực để thực hiện
ăn dao ngang của ụ đá, ăn dao dọc của bàn máy di chuyển nhanh ụ đá ăn vào chi
tiết hoặc ra khỏi chi tiết. Từ các thông số trên ta lựa chọn máy bơm Pentax
CM32/160B 2.2KW xuất xứ từ Ý

Hình 2.4. máy bơm Pentax CM32/160B 2.2KW
Bảng 3 .Thông số máy bơm Pentax CM32/160B

Tên động cơ

Công suất

Điện áp

Lưu lượng


Kích thước

Giá thành
11


máy bơm
Pentax
CM32/160B

( KW )

(V)

( m3/h )

( cm )

2,2

380-400

24

40x20

3.500.000vnđ

- Từ công thức P = U.I.cosφ ( kW )

=> I = = = 2,64 ( A )
- Từ dòng điện tính được ta chọn dây dẫn có tiết diện 1,5mm 2. Vì dây dẫn ta đặt
máng cáp ngầm nên ta chọn dây cáp điện Cadivi, Cáp ngầm DSTA 3x1,5
(3x7/0.67)-300/500V
- Giá thành dây cáp DSTA 3x1.5 là 14.170 VND/m
- Từ dòng điện ta tính được ta chọn contactor KT có thông số như sau Contactor
3 cực MC- 6a. Dòng định mức 6A. Điện áp cuộn dây 220VAC. Tiếp điểm phụ
1NO. Cấp bảo vệ IP20 của hãng LSIS. Giá thành của MC- 6A là 165.000
VNĐ/c

12


Hình 2.5.Contactor LS MC – 6A
- Từ việc tính toán dòng điện làm việc của động cơ ĐM ta chọn role 1RN là
Relay nhiệt LS MT-12(6-8A). Giá của LS MT-12 ( 6-8A) là 190.000vnd/c

Hình 2.6.Role nhiệt LS MT-12

13


3.Động cơ ĐB
Bảng 5 .Thông số động cơ ĐB
Ký hiệu trên
sơ đồ

Công suất
KW


Tốc độ
Vòng/phút

Điện áp
V

Hệ số cos φ

0,125

2800

380

0,98

ĐB

- Trong quy trình công nghê thì động cơ ĐB có nhiệm vụ bơm nước làm mát.Từ
các thông số trên ta lựa chọn động cơ Động cơ điện 3 pha máy bơm Panasonic
A-130JAK

Hình 2.7. máy bơm Panasonic A-130JAK
Bảng 6 .Thông số máy bơm Panasonic A-130JAK

Tên động


Công suất


Điện áp

Lưu lượng

Kích thước

( KW )

(V)

( lít/phút )

( cm )

Giá thành

Panasonic
A-130JAK
14


0,125
380-400
- Từ công thức P = U.I.cosφ ( kW )

35

25x20

1.198.000vnđ


=> I = = = 0,2 ( A )
Từ dòng điện tính được ta chọn dây dẫn có tiết diện 1,5mm 2. Vì dây dẫn ta đặt
máng cáp ngầm nên ta chọn dây cáp điện Cadivi, Cáp ngầm DSTA 3x1,5
(3x7/0.67)-300/500V
- Giá thành dây cáp DSTA 3x1.5 là 14.170 VND/m
- Từ dòng điện ta tính được ta chọn contactor KB có thông số như sau Contactor
3 cực MC- 6A. Dòng định mức 6A. Điện áp cuộn dây 220VAC. Tiếp điểm phụ
1NO. Cấp bảo vệ IP20 của hãng LSIS. Giá thành của MC- 6A là 165.000
VNĐ/c

Hình 2.8.Contactor LS MC – 6A
4.Động cơ ĐC
15


Bảng 6 .Thông số động cơ ĐC
Ký hiệu trên
sơ đồ

Công suất
KW

Tốc độ
Vòng/phút

Điện áp
V

Hệ số cos φ


ĐC

0,76

250 2500

220

0,98

- Trên sơ đồ công nghệ động cơ ĐC quay chi tiết nên ta chọn loại động cơ ĐC
là động cơ điện một chiều kích từ động lập. Động cơ GUANGLU Y3-802-4 của
hãng GuangLu
- Động cơ GUANGLU Y3-802-4 có gái 1.600.000VNĐ/c

Hình 2.9.Động cơ điện GUANGLU Y3-802-4
Bảng 6 .Thông số động cơ điện GUANGLU Y3-802-4
Tên động


Công suất

Điện áp

Tốc độ

Kích thước

( KW )


(V)

( vòng/phút )

( cm )

0,8

220-380

250÷2500

25x20

Giá thành

GUANGL
U Y3-802-4
1.600.000vnđ

- Từ công thức P = U.I.cosφ ( kW )
=> I = = = 1,2 ( A )
16


Từ dòng điện tính được ta chọn dây dẫn có tiết diện 1,5mm 2. Vì dây dẫn ta đặt
máng cáp ngầm nên ta chọn dây cáp điện Cadivi, Cáp ngầm DSTA 3x1,5
(3x7/0.67)-300/500V
- Giá thành dây cáp DSTA 3x1.5 là 14.170 VND/m

- Từ dòng điện ta tính được ta chọn contactor KC có thông số như sau Contactor
3 cực MC- 6a. Dòng định mức 6A. Điện áp cuộn dây 220VAC. Tiếp điểm phụ
1NO. Cấp bảo vệ IP20 của hãng LSIS. Giá thành của MC- 6A là 165.000
VNĐ/c

Hình 2.10.Contactor LS MC – 6A
5.Chọn Aptomat , cầu chì
Bảng 7.thống kê dòng của các động cơ

Động cơ

ĐM

ĐT

ĐB

ĐC
17


Dòng điện I (A )

10,9

2,64

0,20

1,2


- Từ bảng 2.6 ta thấy IĐM = 10,9 là dòng lớn nhất nên ta chọn aptomat theo dòng
làm việc của động cơ ĐM
- Ta chọn cầu dao tự động - Aptomat LS / MCB - BKN 3P-(6-10-16-20-3240)A-6kA.
- Giá thành của Aptomat LS / MCB - BKN 3P là 171.680 VND/c

18


Hình 2.11. Aptomat LS / MCB - BKN 3P


- Thuộc dãy sản phẩm BKN của dòng BK Series



- Bảo vệ: quá tải, ngắn mạch



- Dòng định mức: 6,10,16,20,25,32,40,50,63 A



- Đặc tính: đường cong loại B,C,D



- Số cực (pha): 3p




- Khả năng ngắt : 6kA tại 230/400VAC



- Tiêu chuẩn IEC 60898



- Phương thức bảo vệ: từ nhiệt



- Độ bền điện : 6000 lần (đóng/cắt)



- Cách lắp: trên DIN rail 35mm

7.Thiết kế tủ điện
7.1.1.Tổng quan về tủ điện
- Tủ điện công nghiệp ứng dụng trong ngành sản xuất công nghiệp đòi hỏi tủ
điện làm việc bề bỉ, ổn định, liên lục, chính xác trong thời gian dài ngoài hiện
trường (như ngoài trời, trong các xưởng sản xuất, nhà máy, khu công nghiệp,
thương mại, tòa nhà cao tầng….), Tủ điện công nghiệp chịu được môi trường
bụi, rung, hóa chất ăn mòn, nước, nhiễu cao, công suất lớn…từ mạng điện lưới
hạ thế đến cao thế. Tuy nhiên sự phân biệt này cũng mang tính chất tương đối,
nhấn mạnh 1 điểm là tủ điện công nghiệp phải được thiết kế và lắp ráp theo các
tiêu chuẩn công nghiệp mà quốc tế đưa ra, cụ thể như sau:

- (1).Điện thế vào/ra: 1 pha 220VAC và 3 pha 380VAC, dòng điện định mức: 10
÷ 6300A, dòng cắt: 5 ÷ 100kA, tần số: 50/60Hz.
- (2).Tiêu chuẩn lắp tủ: IEC 60439-1: áp dung cho lắp ráp tủ điện, IEC 60947-2:
áp dụng cho thiết bị đóng cắt hạ thế, IEC 61641: Tiêu chuẩn ngăn ngừa sự cố hồ
quang, IEC 60529: Tiêu chuẩn về cấp bảo vệ.

19


- (3).Vỏ tủ điện công nghiệp: Tủ điện có thể có 1 hay 2 lớp cửa, bề mặt sơn tĩnh
điện hay nhuộm, vật liệu là thép cán nguội, thép cán nóng, tráng kẽm, Inox, dầy
1-3mm, có thể lắp trên sàn hay treo tường. Thanh đồng cái được chế tạo bằng
vật liệu đồng đỏ có độ dẫn điện cao. Có thể sử dụng vật liệu bằng nhôm. Hệ
thống giá đỡ được chế tạo tờ vật liệu cách điện tổng hợp có sợi thủy tinh để
chống cháy.
- (4).Kích thước tủ (H x W x D): tùy vào yêu cầu đặt hàng
- (5).Cấp bảo vệ IP (ingress protection): là tiêu chuẩn của lớp vỏ tủ/máy bảo vệ
thiết bị chống xâm nhập của bụi bẩn và nước. Cấp bảo vệ thường được ký hiệu
bằng "IP" và theo sau với 2 con số chỉ mức độ bảo vệ của lớp vỏ, trong đó:
+ Số thứ thứ nhất bảo vệ khỏi sự xâm nhập của các thể rắn, bụi: 0 (không bảo
vệ), 1 (Các vật thể có đường kính lớn hơn 50mm), 2 (Các vật thể có đường kính
lớn hơn 12mm), 3 (Các vật thể có đường kính lớn hơn 2.5mm), 4 (Vật thể có
kích thước nhỏ nhưng đường kính lớn hơn 1mm), 5 (Không bảo vệ hoàn toàn,
nhưng lượng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến sự hoạt động của thiết bị), 6
(Bảo vệ hoàn toàn trước sụ xâm nhập của bụi).
+ Chỉ số thứ 2 bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước và các loại chất lỏng: 0
(không bảo vệ), 1 (Nước nhỏ thẳng đứng), 2 (Nước phun theo góc dưới 15 độ từ
phương thẳng đứng), 3 (Nước phun theo góc dưới 60 độ từ phương thẳng đứng),
4 (Nước phun theo tất cả các hướng), 5 (Vòi phun nước áp suất thấp từ tất cả các
hướng), 6 (Vòi phun áp suất cao tất cả các hướng), 7 (Bị nhúng nước tạm thời

15cm đến 1m), 8 (Chìm trong nước thời gian dài, áp suất cao).
+ Trường hợp IP có thể đi kèm với chỉ số thứ 3 khi chỉ độ chắc chắn của lớp
vỏ bảo vệ chống lại lực tác động từ bên ngoài: 0 (không bảo vệ), 1(chịu lực tác
động của vật 150g thả từ độ cao 15cm), 2 (chịu lực tác động của vật 250g thả từ
độ cao 15cm), 3 (chịu lực tác động của vật 250g thả từ độ cao 20cm), 4 (chịu lực
tác động của vật 500g thả từ độ cao 40cm), 5 (Tác động của vật 610g thả từ độ
cao 1m), 6 (Tác động của vật 2000g thả từ độ cao 1m).
7.1.2.Tủ cấp nguồn
20


- Trong các nhà máy, để vận hành một dây chuyền sản xuất điều đầu tiên các
nhà thiết kế phải thiết kế một tủ cấp nguồn.

Hình 2.12. bản vẽ tổng thể tủ cấp nguồn
Nguồn ở đây được lấy từ lưới điện quốc gia qua máy biến áp đưa vào nhà máy.
Hệ thống tủ cấp nguồn được bố trí một aptomat tổng và nhiều aptomat cấp nhỏ
hơn . Aptomat chính cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà máy còn
aptomat cấp nhỏ hơn cấp nguồn riêng cho từng thiết bị được phân chia trong nhà
máy. Nhìn trên sơ đồ [1] ta thấy được aptomat cấp nguồn cho máy mài 3A161
được người thiết kế đặt tên là AT-3A161. Khi đóng AT-3A161 sẽ cấp nguồn
cho tủ điều khiển máy mài.
7.1.3.Tủ khuếch đại từ
- Trên sơ đồ nguyên lí cảu máy mài 3A161, bộ khuếch đại từ có vai trò rất quan
trọng. Khuếch đại từ là phần tử khuếch đại công suất.

21


Hình 2.13. cấu tạo bộ khuếch đại từ

- Máy mài 3A161 được bố trí 6 bộ khuếch đại từ trên sơ đồ nguyên lí. Với yêu
cầu trên ta lựa chọn bộ khuếch đại từ có kích thước như sau

KÐT
Hình 2.14. kích thước của bộ khuếch đại từ
Từ kích thước của một bộ khuếch đại từ như trên ta bắt đầu tính toán lựa chọn
ích thước của tủ khuếch đại từ sao cho hợp lí và tiết kiệm nhất có thể. Tủ khuếch
đại từ
được thiết kế như sau:

22


Hình 2.15.bản vẽ tổng quan của tủ khuếch đại từ
7.1.4.Tủ hiệu chỉnh
- Trên thực tế động cơ qua chi tiết không phải làm việc cố định với một mức tốc
độ nào nhất định mà nó thường thay đổi tùy theo yêu cầu hay bản vẽ kỹ thuật
của chi tiết. Vì vậy khi thiết kế hệ truyền động điện cho máy mài 3A161 các nhà
thiết kế đã thiết kế điện trở RH , biến trở VR1, VR2 đấu song song với động cơ
quay chi tiết để việc thay đổi tốc độ động cơ quay chi tiết được thuận lợi hơn.

RH
\
Hình 2.16.kích thước điện trở RH
- Từ kích thước RH ta thiết kế tủ hiệu chỉnh như sau:

23


Hình 2.16.kích thước tủ hiệu chỉnh RH

7.1.5.Tủ điều khiển
- Từ việc tính toán ở mục 2.2 ta thiết kế tủ điều khiển có kích thước như sau

Hình 2.17.kích thước tủ điều khiển

24


CHƯƠNG 3 THỐNG KÊ TÍNH TOÁN VẬT TƯ KỸ THUẬT
STT
1
2

Tên thiết bị

Số
lượng

Tên hãng

Động cơ 3 pha
7kw
Wanshin GH

Đơn giá

Thành tiền

1


5.600.000vnđ/c

5.600.000vnđ

1

3.500.000vnđ/c

3.500.000vnđ

1

1.198.000vnđ/c

1.198.000vnđ

Động cơ 3 pha GUANGLU
0,8 kw
Y3-802-4

1

1.600.000vnđ/c

1.600.000vnđ

cáp
ngầm
DSTA 3x2.5
Cáp

ngầm
DSTA 3x1,5
Contactor
3
cực MC-18a
Contactor
3
cực MC- 6a
Aptomat LS /
MCB – BKN
3P

Cadivi

50m

22.430vnđ/m

1.121.500vnđ

Cadivi

100m

14.170 vnđ/m

1.417.000vnđ

LS


1

415.000 vnđ/c

415.000 vnđ

LS

3

165.000 vnđ/c

495.000vnđ

LS

1

Relay
nhiệt
LS MT-32
Relay
nhiệt
LS MT-12
Tủ cấp nguồn
700x500x300
Tủ khuếch đại

LS


1

230.000vnd/c

230.000vnđ

LS

1

190.000vnd/c

190.000vnđ

ty 1

760.000vnđ/c

760.000vnđ

ty 1

3.100.000vnđ/c

3.100.000vnđ

Máy
bơm
Pentax
Pentax

CM32/160B
(Italia)
2.2KW

3
Panasonic
máy bơm
A-130JAK
4

5
6
7
8
9

10
11
12
13

171.680 vnđ/c

Công
HATECO
Công

171.680 vnđ

25



×