Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HK 2 môn ngữ văn 10 ( cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.73 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐẦ KIỂM TRA HỌC KỲ II ( 2011-2012 )
LỚP 10 – MÔN NGỮ VĂN – BAN CƠ BẢN :
Mức độ
Chủ đề
1.Tiếng Việt

Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết
-Yêu cầu về sử
dụng tiếng Việt
Số câu:1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%

Thông hiểu

Số câu:1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%

Nhận
định,
đánh giá về văn
bản .

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu: 7
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ:17,5%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

-Thực hành:

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Xây dựng lập
luận, dàn ý
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:5%

Vận dụng
cao

Cộng

-Phong cách
ngôn ngữ
nghệ thuật.


2. Văn học

3. Làm văn +
LLVH
Tạo lập văn bản
NLVH

Vận dụng
thấp

Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 7
Số điểm:1,75
Tỉ lệ: 17,5%

Lý luận văn
học
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ:2,5%

Số câu: 3
Số điểm:0,75
Tỉ lệ: 7,5%

Biết làm bài văn nghị luận có bố cục 3 phần, lập luận chặt chẽ.
-Viết đoạn văn nghị luận xã hội.

-Viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ .
-Có ý thức tôn sư trọng đạo.
-Hiểu được nghệ thuật miêu tả diễn biến nội tâm nhân vật.

-Viết văn trôi
chảy, có cảm
xúc.
-Qua vấn đề
nghị
luận
nâng cao ý
thức cá nhân

Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ :70%

Số câu: 3
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Số câu: 14
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


Đề kiểm tra HK II – năm học 2011 – 2012
Môn: Ngữ văn – Lớp 10 – Ban: Cơ bản
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: 08/05/2012
----------------------------------------------------I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi rồi ghi vào tờ giấy làm bài theo mẫu sau:
Câu
Đáp
án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Câu 1: Những cảm xúc gì của khách đã nảy sinh trước cảnh tượng sông Bạch Đằng

(trong bài Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu)?
A. Tự hào.
B. Vui sướng.
C. Buồn đau, nuối tiếc.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 2: Trong bài “Đại cáo bình Ngô”, tư tưởng nhân nghĩa theo Nguyễn Trãi là:
A. Mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
B. Tiêu trừ tham tàn bạo ngược, bảo đảm cuộc sống yên ổn cho nhân dân.
C. Tiêu trừ bọn bán nước cướp nước, mang lại cuộc sống bình yên hạnh phúc cho
nhân dân.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 3: Tựa “trích diễm thi tập” được Hoàng Đức Lương viết vào năm nào?
A. 1478.
B. 1487.
C. 1497.
D. 1498.
Câu 4: Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào của Ngô Tử Văn là hành động trừ hại
cho dân (trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên)?
A. Chống lại bọn quỷ Dạ Xoa.
B. Đốt đền của tên hung thần vốn là một tướng giặc xâm lược.
C. Dùng lời lẽ cứng cỏi tâu trình với Diêm Vương.
D. Cãi lại hồn ma tên tướng giặc.
Câu 5: Hồi trống trong đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” mang ý nghĩa gì?
A. Biểu dương tính cương trực của Trương Phi.
B. Giải quyết nỗi oan khuất của Quan Công.
C. Giúp anh em Quan Công – Trương Phi đoàn tụ.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 6: Tập thơ “Nam trung tạp ngâm” được Nguyễn Du viết vào thời gian nào?
A. Trong những năm tháng trước khi ra làm quan cho nhà Nguyễn.
B. Trong thời gian làm quan ở Huế và Quảng Bình.

C. Trong chuyến đi xứ Trung Quốc.
D. Giai đoạn cuối đời.
Câu 7: Đặc sắc về nghệ thuật của trích đoạn “Trao duyên” ( trích Truyện Kiều) là:
A. Tả cảnh ngụ tình.
B. Miêu tả nội tâm nhân vật.
C. Tả cảnh.
D. Tả tình.


Câu 8: Khái niệm nào sau đây không được coi là thuộc về mặt nội dung của văn bản văn
học?
A. Tư tưởng.
B. Ngôn từ.
C. Đề tài.
D. Cảm hứng nghệ thuật.
Câu 9: Chọn từ viết đúng trong các từ dưới đây:
A. Bàn hoàng.
B. Bàng hoàng.
C. Bàng hoàn.
D. Bàn hoàn.
Câu 10: Trong các đặc trưng sau, đặc trưng nào là cơ bản nhất của phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật?
A. Tính hình tượng.
B. Tính cá thể hoá.
C. Tính truyền cảm.
D. Cả A, B,C đều đúng.
Câu 11: Để xây dựng một lập luận, bước thứ nhất người viết phải làm gì?
A. Tìm các luận cứ thuyết phục.
B. Xác định được luận điểm chính xác.
C. Vận dụng các phương pháp lập luận hợp lí.

D. Trình bày ý kiến chặt chẽ.
Câu 12: Lập dàn ý là gì?
A. Là công việc lựa chọn và sắp xếp những nội dung cơ bản dự định triển khai vào bố
cục ba phần của văn bản.
B. Là công việc phân phối thời gian làm bài hợp lí.
C. Là công việc giúp người viết bao quát được nội dung chủ yếu.
D. Là công việc triển khai các luận điểm, luận cứ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của anh / chị về truyền thống Tôn sư trọng
đạo trong cuộc sống hiện nay.
Câu 2: (5 điểm)
Một trong những thành công lớn nhất của “Truyện Kiều” (Nguyễn Du) là nghệ thuật
miêu tả diễn biến nội tâm nhân vật. Bằng đoạn trích “Trao duyên”, anh (chị) hãy làm
sáng tỏ điều đó./.
========o0o=========


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II –NĂM HỌC 2011-2012
Môn Ngữ văn – Lớp 10 – Ban Cơ bản
--------------------------I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )
- Mỗi câu đúng: 0,25 điểm .
Câu
Đáp
án

1
D

2

C

3
C

4
B

5
D

6
B

7
B

8
B

9
B

10
A

11
B

12

A

II- PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu 1: (2 điểm)
Viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của anh / chị về truyền thống Tôn sư
trọng đạo trong cuộc sống hiện nay.
a. Yêu cầu về kỹ năng:
Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội có kết cấu rõ ràng, diễn đạt lưu loát, trong sáng
không mắc lỗi chính tả, diễn đạt.
b. Yêu cầu về kiến thức: Bài làm cần nêu được các ý cơ bản sau:
-Giới thiệu truyền thống Tôn sư trọng đạo
-Trình bày suy nghĩ:
+Trong cuộc sống hiện nay truyền thống Tôn sư trọng đạo vẫn đang được lưu giữ.
+Bên cạnh đó vẫn còn những biểu hiện đi ngược lại với truyền thống này.
-Bài học rút ra:
+Phê phán những kẻ có hành vi đi ngược lại với truyền thống tôn sư trọng đạo.
+Cần lưu giữ truyền thống đạo đức tốt đẹp này, sao cho phù hợp với xã hội hiện nay.
c. Cách cho điểm:
- Điểm 2: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi về chính tả.
- Điểm 1: Trình bày được một nửa các yêu cầu trên, còn mắc vài lỗi diễn đạt, chính
tả…
- Điểm 0: Không viết được gì hoặc không đáp ứng được gì về yêu cầu kĩ năng và kiến
thức.
Câu 2: ( 5 điểm )
Đề : Một trong những thành công lớn nhất của “Truyện Kiều” (Nguyễn Du) là nghệ
thuật miêu tả diễn biến nội tâm nhân vật. Bằng đoạn trích “Trao duyên”, anh (chị)
hãy làm sáng tỏ điều đó.
a. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học .
- Biết cách tìm hiểu đề, xác định đúng yêu cầu của đề ra là phân tích đoạn “Trao duyên”

để làm sáng tỏ một ý kiến về nghệ thuật của một tác phẩm thơ.
- Kết cấu rõ ràng, diễn đạt lưu loát, trong sáng; có tính biểu cảm.
- Chữ viết rõ ràng, bài sạch sẽ; không mắc lỗi chính tả, diễn đạt…
b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở hiểu biết tương đối chắc chắn về bài thơ và về tác giả, hiểu chính xác yêu
cầu của đề ra, học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng
được những yêu cầu sau:
- Tâm trạng mâu thuẫn, giằng xé trong tâm hồn Kiều khi phải trao duyên lại cho em, vừa
tha thiết mong mỏi, cầu xin em hãy nhận lời, vừa không muốn chia lìa, cắt đứt tình yêu
với Kim Trọng (phân tích đoạn từ “Cậy em em có chịu lời” đến “Phím đàn với mảnh
hương nguyền ngày xưa”)


- Đau đớn, xót xa, hình dung ra mình chỉ là một mảnh oan hồn nhưng vẫn cứ vương vấn
với những tình cảm của bản thân ở cuộc đời (phân tích đoạn “Mai sau dù có bao giờ” đến
“Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng”).
- Tự ăn năn về sự bội bạc của mình với Kim Trọng  vị tha, cao cả (phân tích hai câu:
Ôi Kim lang! Hỡi kim lang!/ Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”).
c. Cách cho điểm:
*Điểm 5: Bài viết đầy đủ các ý đã nêu trên, hướng tới nhận định .Diễn đạt trôi chảy, văn
có hình ảnh,cảm xúc .Có thể mắc một vài lỗi các loại (không quá 3 lỗi).
*Điểm 4: Bài viết có nội dung đầy đủ, biết hướng tới nhận định. Có thể mắc một vài lỗi
các loại(không quá 5 lỗi).
*Điểm 2-3: Tỏ ra hiểu đề, hiểu nội dung bài thơ, phân tích chưa sâu. Mắc không quá 8
lỗi các loại
*Điểm 1:Bài làm sơ sài,chưa xác định đúng bài thơ tiêu biểu nhất theo yêu cầu của đề ra.
Diễn đạt quá yếu.
*Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc hoàn toàn không đúng yêu cầu đề ra.
Lưu ý : - Điểm câu 2 và 3 có thể cho lẻ đến 0,5 điểm.
- Điểm toàn bài làm tròn đến một chữ số thập phân theo qui ước sau:

+ 0,25 làm tròn thành 0,5.
+ 0,75 làm tròn thành 1,0.
…………..

=====



×