Thi online - Phương pháp lập CTPT của HCHC - Đề 1
Câu 1 [105358]Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì
thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa
mãn các tính chất trên ?
A. 10
B. 9
C. 7
D. 3
Câu 2 [105360] Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam hợp chất hữu cơ X rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36 gam. Biết nCO2 = 1,5nH2O và tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ
hơn 30. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2.
B. C3H4O.
C. C6H8O.
D. C3H6O2.
Câu 3 [105361]Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và
168ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là
A. C5H5N.
B. C6H9N.
C. C7H9N.
D. C6H7N.
Câu 4 [105362]Đốt 5,9 gam một chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2; 1,12 lít N2 và 8,1 gam H2O. Mặt khác
hoá hơi 2,95 gam X được một thể tích hơi bằng thể tích 1,6 gam oxi trong cùng điều kiện. Biết các khí đo ở
đktc, công thức phân tử của X là
A. CH3N.
B. C2H6N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 5 [105363]Cho vào khí kế 10 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), 25 ml H2 và 40 ml O2 rồi bật tia lửa
điện cho hỗn hợp nổ. Đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu, ngưng tụ hết hơi nước, thu được 20ml hỗn hợp khí
trong đó có 10 ml khí bị hấp thụ bởi NaOH và 5 ml khí bị hấp thụ bởi P trắng. Công thức phân tử của X là:
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N
Câu 6 [105364]Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1
thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất
đó là
A. C2H6O2.
B. C2H6O.
C. C2H4O2.
D. C2H4O.
Câu 7 [105368]Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy
qua bình 1 chứa P2O5 dư và bình 2 chứa NaOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 2,7 gam; bình 2 thu được 21,2
gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H3O.
B. C4H6O.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Câu 8 [105370]Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam X (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và
H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4:3. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2.
B. C8H12O4.
C. C4H6O3.
D. C8H12O5.
Câu 9 [105371]Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y (chứa C, H, O) cần 0,3 mol O2 tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,3
mol H2O. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O.
B. C2H6O2.
C. CH4O.
D. C3H6O.
Câu 10 [105372]Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, Cl thu được 2,2 gam CO2; 0,9 gam
H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam AgCl. Công thức
phân tử của X là
A. C2H4Cl2.
B. C3H6Cl2.
C. CH2Cl2.
D. CHCl3.
Câu 11 [105373]Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được13,44 lít (đktc) hỗn hợp
CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4.
Công thức phân tử của X là
A. C2H7O2N.
B. C3H7O2N.
C. C3H9O2N.
D. C4H9N.
Câu 12 [105374]Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy lần lượt qua bình 1 dựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối
lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C4H6O2.
C. C4H6O4.
D. C3H4O4.
Câu 13 [105375]Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4
gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C2H7O2N.
Câu 14 [105378]Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố là nhằm xác định
tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
hữu cơ.
A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
B.
C. công thức phân tử của hợp chât hữu cơ.
D. công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
Câu 15 [105379]Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất
hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O ?
Ca(OH)2 khan, dung dịch CuSO4.
Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan.
A.
B.
C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch H2SO4 đặc.
D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan
Câu 16 [105380]Mục đích của việc phân tích định lượng nguyên tố là nhằm xác định
tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
hữu cơ.
A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
B.
C. công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
D. công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
Câu 17 [105382]Chất X có thành phần 88,89%C; 11,11%H. Biết X có khối lượng phân tử MX < 60. CTPT của
X là:
A. C4H8.
B. C4H6.
C. C8H12.
D. C3H4.
Câu 18 [105384]Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm
(về khối lượng) các nguyên tố như sau : %C = 40,91%; %H = 4,545; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử
của vitamin C = 176 đvC. Công thức phân tử của vitamin C là
A. C10H20O.
B. C8H16O4.
C. C20H30O.
D. C6H8O6.
Câu 19 [105385]Cholesterol (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C27H46O, khối lượng mol phân tử của
X là M = 386,67 g/mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,8667 gam cholesterol rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 1 gam.
B. 2,7 gam.
C. 27 gam.
D. 100 gam.
Câu 20 [105387]Khi đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít oxi. Sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các
thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C2H4.
C. C3H8O.
D. C3H8.
Câu 21 [105388]Một hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố X, Y và có khối lượng mol là M. Biết 150 < M <
170. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được m gam nước. Công thức phân tử của A là
A. C10H22.
B. C16H24.
C. C12H18.
D. C12H22.
Câu 22 [105389]Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotin.
Xác định khối lượng phân tử của nicotin có giá trị khoảng 160. Phân tích nguyên tố định lượng cho thành phần
phần trăm khối lượng như sau: 74,031%C, 8,699%H, 17,27%N. CTPT của nicotin là :
A. C5H7N.
B. C10H14N2.
C. C10H15N2.
D. C9H10ON2.
Câu 23 [105391]Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 :
5 : 32 : 14. CTPT của X là
A. C6H14O2N.
B. C6H6ON2.
C. C6H12ON.
D. C6H5O2N.
Câu 24 [105392]Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672
lít khí CO2. CTĐGN của X là
A. CO2Na.
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.
Câu 25 [105393]Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H8O.
Câu 26 [105394]Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam X và cho sản phẩm (CO2 và H2O) qua bình (1) đựng H2SO4 đặc
và bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thì bình (1) tăng 0,36 gam, bình (2) có 2 gam kết tủa. Biết MX = 88. X có công
thức phân tử là
A. C3H4O3.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H12O.
Câu 27 [105395]Hóa hơi hoàn toàn 2,48 gam một ancol no, mạch hở X thu được thể tích hơi bằng thể tích của
1,12 gam khí N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C3H8O2.
D. C2H6O2
Câu 28 [105397]Polime X chứa 38,4% C, 4,8% H, còn lại là Cl về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. (C2HCl3)n.
B. (C2H3Cl)n.
C. (CHCl)n.
D. (C3H4Cl2)n.
Câu 29 [105404]Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẫm cháy lần lượt đi qua bình
đựng CaCl2 khan và KOH, thấy khối lượng bình CaCl2 tăng 1,26 gam còn lại 224 ml khí N2 (ở đktc). Biết X chỉ
chứa 1 nguyên tử Nitơ. Công thức phân tử của X là:
A. C6H7N
B. C6H7NO.
C. C5H9N.
D. C5H7N.
Câu 30 [105407]Đốt cháy 1,08 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2
thấy khối lượng bình tăng 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối trung hoà. Công
thức phân tử của X là:
C4H10.
C3H6O2.
C4H6.
C3H8O2.
A.
B.
C.
D.
Đáp án
1.B
2.B
3.C
4.C
5.A
6.D
7.D
8.D
9.A
10.C
11.A
12.D
13.C
14.A
15.B
16.B
17.B
18.D
19.C
20.D
21.C
22.B
23.D
24.A
25.A
26.C
27.D
28.B
29.A
30.C