BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------000---------
LÊ QUANG NHÂN
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
CẮT NIÊM MẠC QUA NỘI SOI
ĐIỀU TRỊ THƯƠNG TỔN TÂN SINH
Ở NIÊM MẠC DẠ DÀY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------000---------
LÊ QUANG NHÂN
NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP
CẮT NIÊM MẠC QUA NỘI SOI
ĐIỀU TRỊ THƯƠNG TỔN TÂN SINH
Ở NIÊM MẠC DẠ DÀY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Chuyên ngành: NGOẠI - TIÊU HÓA
Mã số: 62.72.07.01
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN THÚY OANH
Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
LÊ QUANG NHÂN
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt - Anh
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………
1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………..
4
1.1. Ung thư dạ dày giai đoạn sớm……………………...................
4
1.2. Políp dạ dày……………………………………………………
11
1.3. Loạn sản.....................................................…………………....
19
1.4. Phương pháp điều trị các thương tổn tân sinh qua nội soi…..
20
1.5. Chỉ định và chống chỉ định của CNMQNS trong điều trị u tân
sinh ở dạ dày………………………………..…..................................
26
1.6. Các biến chứng của CNMQNS………………………………..
30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU....................................................................................................
32
2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………
32
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………...
32
2.3. Phương pháp đánh giá kết quả và xử lý số liệu……………..
41
2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu…………………………….
46
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………
47
3.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu……………………...
47
3.2. Tỉ lệ thành công của CNMQNS…………………………….....
55
3.3. Biến chứng thủng và chảy máu sau CNMQNS……………….
59
3.4. Khả năng còn sót políp sau CNMQNS ………………………
62
3.5. Khả năng tái phát tại chỗ và di căn hạch sau CNMQNS điều
trị ung thư giai đoạn sớm và loạn sản dạ dày.………..………………
62
Chương 4: BÀN LUẬN…………………………………………….
64
4.1. Lịch sử của cắt niêm mạc qua nội soi (CNMQNS)…………..
64
4.2. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu………………………
64
4.3. Tỉ lệ thành công của CNMQNS……………….………………
69
4.4. Vai trò của siêu âm qua nội soi trước khi CNMQNS...............
83
4.5. Vai trò của tiệt trừ vi trùng Helicobacter pylori.......................
84
4.6. Săn sóc sau CNMQNS..............................................................
84
4.7. Biến chứng thủng và chảy máu khi CNMQNS……….……..
85
4.8. Tái phát tại chỗ và di căn hạch sau CNMQNS điều trị ung thư
giai đoạn sớm và loạn sản dạ dày…………………………………..
94
KẾT LUẬN.……….……………………………………………….
99
KIẾN NGHỊ.……………………………………………………….
100
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phiếu thu thập số liệu
Danh sách bệnh nhân
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Adrénalin
Adrenaline
Cắt dưới niêm mạc qua nội soi Endoscopic submucosal dissection
(CDNMQNS)
(ESD)
Carcinôm
Cắt niêm mạc
(CNMQNS)
Carcinoma
qua
nội
soi Endoscopic mucosal resection (EMR)
Clíp
Clip
Dao IT
Isulation-tipped diathermic knife
Dấu hiệu nâng lên
Lifting sign
Điều trị ít xâm hại
Minimally invasive treatment
Định giai đoạn ung thư
Staging
Fructose
Fructose
Glyceol
Glyceol
Glycerol
Glycerol
Hydroxyethyl starch
Hydroxyethyl starch
Hydroxypropyl methylxelulô
Hydroxypropyl methylxelulose
Lớp cơ
Muscularis propria
Màng Polyethylen
Polyethylen membrane
Mũ chụp
Cap
Loạn sản
Dysplasia
Loạn sản nặng
High grade dysplasia
Nhánh tuyến môn vị
Pyloric glandular branch
Nhuộm H&E
Nhuộm Hematoxylin và Eosin (HE)
Phân loại tình trạng đẩy phồng lên Classification of the lesion-lifted
của sang thương
condition
Phocmol
Formol
Políp
Polyp
Políp tăng sản
Hyperplastic polyp
Polyethylen glycol
Polyethylen glycol
Polyvinyl alcool
Polyvinyl alcohol
Thuốc ức chế bơm proton
Proton Pump Inhibitor (PPI)
Siêu âm qua nội soi
Endoscopic ultrasound (EUS)
Simethicon
Simethicone
Sinh thiết trọn
Strip biopsy
Sodium hyaluronat
Sodium hyaluronate
Sucralfat
Sucralfate
Týp
Type
Xanh mêthylen
Methylen blue
U tân sinh
Neoplasia
Ung thư tại chỗ (Tis)
Carcinoma in situ (Tis)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CDNMQNS
Cắt dưới niêm mạc qua nội soi
CNMQNS
Cắt niêm mạc qua nội soi
H&E hoặc HE
Hematoxylin và Eosin
Tis
T in situ
T1
T1
TNM
Tumor Nodal Metastase
UTDD
Ung thư dạ dày
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
3.1
Phân bố theo hình ảnh đại thể của ung thư giai đoạn
sớm và loạn sản dạ dày
3.2
52
Giải phẫu bệnh trước khi CNMQNS điều trị ung thư
giai đoạn sớm và loạn sản dạ dày
3.5
52
Giải phẫu bệnh sau khi CNMQNS điều trị políp dạ
dày
3.4
51
Vị trí của thương tổn políp, ung thư giai đoạn sớm và
loạn sản dạ dày
3.3
Trang
54
Giải phẫu bệnh sau khi CNMQNS điều trị ung thư giai
đoạn sớm và loạn sản dạ dày
55
3.6
Kích thước trung bình của thương tổn
56
3.7
Kích thước trung bình của mảnh niêm mạc sau
56
CNMQNS
3.8
Mối liên quan giữa thể tích của dung dịch chích dưới
niêm mạc với kích thước của thương tổn
57
3.9
Biến chứng chảy máu sau CNMQNS và xử trí
3.10
Liên quan giữa biến chứng chảy máu với mảnh niêm
mạc đã được cắt và thương tổn tân sinh ở niêm mạc dạ
59
60
dày
4.11
Thời gian trung bình kéo dài sự đẩy phồng niêm mạc
78
của các dung dịch
4.12
Liên quan giữa biến chứng thủng dạ dày và vị trí, kích
86
thước kèm có loét khi CDNMQNS
4.13
Các nghiên cứu biến chứng chảy máu và thủng
89
sau CNMQNS
4.14
So sánh nguy cơ chảy máu với kích thước thương tổn
92
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1
Tỉ lệ nam và nữ có políp, ung thư giai đoạn sớm và
48
loạn sản dạ dày
3.2
Tỉ lệ nam và nữ có ung thư giai đoạn sớm và loạn
48
sản dạ dày
3.3
Tỉ lệ nam và nữ có políp dạ dày
49
3.4
Triệu chứng của bệnh nhân có políp, ung thư giai
49
đoạn sớm và loạn sản dạ dày
3.5
Triệu chứng của bệnh nhân có ung thư giai đoạn
sớm và loạn sản dạ dày
50
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Số hình
Tên hình
1.1
Hình minh họa sang thương 0 – I của ung thư ống
tiêu hóa giai đoạn sớm
1.2
7
Hình minh họa sang thương 0 – IIa + IIc của ung
thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm
1.7
6
Hình minh họa sang thương 0 – III của ung thư ống
tiêu hóa giai đoạn sớm
1.6
6
Hình minh họa sang thương 0 – IIc của ung thư ống
tiêu hóa giai đoạn sớm
1.5
6
Hình minh họa sang thương 0 – IIb của ung thư ống
tiêu hóa giai đoạn sớm
1.4
5
Hình minh họa sang thương 0 – IIa của ung thư ống
tiêu hóa giai đoạn sớm
1.3
Trang
7
Hình minh họa sang thương 0 – IIa + IIc của ung
thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm
7
1.8
Hình vẽ minh họa phân loại ung thư ống tiêu hóa
giai đoạn sớm
8
1.9
Sự phát triển của ung thư dạ dày giai đoạn sớm
9
1.10
Hình vẽ minh họa “cắt niêm mạc có chích và cắt”
23
1.11
Hình vẽ minh họa “cắt niêm mạc có chích, nâng và
cắt”
24
1.12
Hình vẽ minh họa “cắt niêm mạc có dùng sợi thun”
24
1.13
Hình vẽ minh họa “cắt niêm mạc có dùng mũ chụp”
25
2.14
Mũ chụp nhựa trong suốt gắn ở đầu ống soi
34
2.15
Thòng lọng hình bán nguyệt
35
2.16
Thòng lọng hình bán nguyệt và mũ chụp nhựa trong
suốt gắn ở đầu ống soi
35
2.17
Đo kích thước thương tổn bằng kềm sinh thiết
36
2.18
Vết cắt có màu xanh giống nhau sau khi thực hiện
CNMQNS
38
2.19
Vết cắt có màu xanh xen kẽ với màu vàng bất
thường
2.20
Mảnh niêm mạc được cố định trên mặt phẳng
38
39
2.21
2.22
2.23
Mảnh niêm mạc được cố định trong lọ có chứa
Phocmol 10%
Giải phẫu bệnh sau CNMQNS giúp đánh giá bờ cắt
của mảnh niêm mạc còn tế bào políp, ung thư hoặc
loạn sản hay không
Đo kích thước ổ loét được tạo ra sau CNMQNS
bằng kìm sinh thiết
40
40
42
2.24
Hình minh họa “dấu hiệu nâng lên” âm tính
42
2.25
Hình minh họa “dấu hiệu nâng lên” dương tính
43
3.26
Giải phẫu bệnh sau CNMQNS là políp tăng sản (HE
x 100)
3.27
Giải phẫu bệnh sau CNMQNS là políp tăng sản (HE
x 200)
53
54
4.28
Dùng thòng lọng cắt mảnh niêm mạc có thương tổn
71
4.29
Hình “dấu hiệu nâng lên” âm tính
74
4.30
Hình “dấu hiệu nâng lên” dương tính
74
4.31
Dung dịch xanh mêthylen được dùng để chích dưới
niêm mạc
76
4.32
Hình vẽ minh họa mũi kim chích vào lớp dưới
niêm mạc tạo đệm nước
4.33
4.34
77
Chích dưới niêm mạc với dung dịch xanh mêthylen
pha với nước cất
77
Siêu âm qua nội soi đánh giá khoảng cách giữa
79
niêm mạc và lớp cơ sau khi chích dưới niêm mạc dạ
dày
4.35
Loét hang vị sau 1 tuần CNMQNS
80
4.36
Sẹo hang vị sau 7 tuần CNMQNS
81
4.37
Đáy vết cắt sau CNMQNS
82
4.38
Thòng lọng được xiết quá sâu vào vách ống tiêu hóa
87
4.39
Đánh dấu quanh thương tổn
95
4.40
Không hạch di căn khi kiểm tra bằng siêu âm qua
nội soi sau 4 tháng CNMQNS
4.41
96
Không hạch di căn khi kiểm tra bằng MRI sau 33
tháng CNMQNS
97
ĐẶT VẤN ĐỀ
U tân sinh (neoplasia) được định nghĩa là một khối mô bất thường phát
triển nhanh và vô tổ chức so với mô bình thường và vẫn phát triển tiếp tục sau
khi tác nhân kích thích sự bất thường này đã mất [31], [72].
Các u tân sinh được định danh theo nguồn gốc mô học: từ biểu mô
(epithelial) hay từ trung mô (mesenchymal).
Về mặt sinh học tùy theo mức độ sinh sản của tế bào mà có u lành hay
u ác tính. Về mặt thực hành, u tân sinh ở dạ dày bao gồm políp có cuống,
políp không cuống, ung thư giai đoạn sớm và u biểu mô loạn sản…
Cắt niêm mạc qua nội soi (CNMQNS) được tiến hành từ năm 1973.
Lúc đầu, phương pháp này được xem như là “sinh thiết trọn”. Vào thập
niên 1990, các tác giả Nhật là những người đi tiên phong phát triển các
phương pháp này để điều trị các thương tổn tân sinh của ống tiêu hóa. Bác sĩ
nội soi là người đầu tiên áp dụng thành công phương pháp này trong điều trị
ung thư thực quản giai đoạn sớm [23], [44], [67].
Cùng với CNMQNS, phương pháp cắt dưới niêm mạc qua nội soi
(CDNMQNS) được nghiên cứu áp dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt tại
Nhật và Hàn Quốc [63], [65], [66], [74], [76].
Ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm được định nghĩa là thương tổn khu
trú ở niêm mạc hoặc dưới niêm mạc chưa xâm lấn đến lớp cơ (muscularis
propria) có tỉ lệ di căn hạch rất thấp [12], [35], [71].
Mặc dù diễn tiến tự nhiên của loại bệnh lý này tương tự nhau trên toàn
thế giới nhưng cách xử lý giữa các tác giả phương Đông và phương Tây rất
khác nhau. Cắt bỏ rộng là quan điểm của các tác giả phương Tây trong khi
các tác giả phương Đông chuộng phương pháp điều trị ít xâm hại hơn.
CNMQNS và CDNMQNS được nghiên cứu ở nhiều quốc gia trên thế
giới để điều trị các thương tổn tân sinh của ống tiêu hóa trong đó có các
thương tổn tiền ung thư và các ung thư giai đoạn sớm của ống tiêu hóa [10],
[18], [19], [22], 36], [37], [44], [45], 46], [47], [48], [49], [55], [57], [59].
Nhiều nghiên cứu cho thấy ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm có tỉ lệ
di căn hạch rất thấp. Gotoda [35] ghi nhận tỉ lệ di căn hạch 0% nếu ung thư
khu trú ở niêm mạc dạ dày có kích thước 20 mm dù có hoặc không có biệt
hóa ở tế bào ung thư.
Kỹ thuật CNMQNS và CDNMQNS đang được thực hiện tại Nhật và
Hàn Quốc như là một phương pháp chẩn đoán giai đoạn vừa là phương pháp
điều trị các thương tổn tân sinh và ung thư dạ dày giai đoạn sớm.
Nhiều nghiên cứu cho thấy CNMQNS có thể điều trị triệt để ung thư
giai đoạn sớm với kết quả ban đầu tương đương với phẫu thuật với nhiều ưu
điểm như thời gian nằm viện ngắn, ít đau... [57], [59].
Ở Việt Nam, kỹ thuật này đã được thực hiện tại BV. Bạch Mai và BV.
Chợ Rẫy tuy nhiên chưa mang tính phổ biến. Hiện tại, ngành nội soi tiêu hóa
đã phát triển mạnh nên tỉ lệ chẩn đoán được các thương tổn tân sinh ngày
càng nhiều. Nhận thấy CNMQNS có thể áp dụng ở Việt Nam nên chúng tôi
tiến hành nghiên cứu áp dụng phương pháp điều trị này với mục tiêu nghiên
cứu như sau:
1. Khảo sát tỉ lệ thành công của CNMQNS trong điều trị các thương tổn
tân sinh ở dạ dày như políp không cuống, ung thư giai đoạn sớm hoặc
thương tổn loạn sản.
2. Khảo sát tỉ lệ biến chứng thủng và chảy máu sau CNMQNS trong điều
trị các thương tổn tân sinh ở dạ dày như políp không cuống, ung thư
giai đoạn sớm hoặc thương tổn loạn sản.
3. Đánh giá kết quả sớm khi theo dõi tái khám trong thời gian thực hiện
nghiên cứu này đối với điều trị các thương tổn tân sinh ở dạ dày.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN SỚM
1.1.1. Định nghĩa
Ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm là những ung thư khu trú trong
niêm mạc hoặc lớp mô đệm hoặc lớp dưới niêm mạc, chưa xâm lấn qua lớp
cơ ống tiêu hóa, có tỉ lệ di căn hạch rất thấp. Đó là những ung thư Tis và T1
theo hệ thống phân loại giai đoạn TNM của hiệp hội phòng chống ung thư
quốc tế [12], [35], [43], [71].
1.1.2. Phân loại ung thư dạ dày giai đoạn sớm theo các tác giả Nhật
Theo các bác sĩ nội soi Nhật, ung thư giai đoạn sớm của ống tiêu hóa
nói chung và của dạ dày nói riêng được gọi là những ung thư týp 0 để phân
biệt với những ung thư tiến triển theo phân loại của Borrmann [12], [86], [89].
Týp 0 - I: Thương tổn nhô cao hơn 2 lần niêm mạc bình thường hoặc
thương tổn cao hơn chiều cao của kìm sinh thiết nội soi, chiều cao của kìm
sinh thiết này là 2,5 mm (hình 1.1).
Týp 0 - II: Chia làm 3 týp như sau:
* Týp 0 - IIa: Thương tổn hơi nhô cao bằng hoặc nhỏ hơn 2 lần niêm
mạc bình thường, hoặc thương tổn thấp hơn chiều cao của kìm sinh thiết, các
tế bào ác tính nằm trên bề mặt thương tổn (hình 1.2).
* Týp 0 - IIb: Thương tổn phẳng, tế bào ác tính nằm trên bề mặt
thương tổn (hình 1.3).
* Týp 0 - IIc: Thương tổn hơi lõm, tế bào ác tính nằm ở đáy thương
tổn (hình 1.4).
Týp 0 - III: Thương tổn lõm sâu, là týp giống ổ loét với các tế bào ác
tính hiện diện ở bờ thương tổn (hình 1.5).
Týp 0 - IIa và 0 - IIc là các týp thường gặp của ung thư sớm. Týp 0 - IIa
thường gặp ở hang vị và thường là carcinôm có biệt hóa. Týp 0 - IIc thường
gặp ở phình vị và là carcinôm không biệt hóa.
Carcinôm có biệt hóa có đặc điểm là lan rộng bề mặt niêm mạc và dưới
niêm mạc, trong khi đó carcinôm không biệt hóa là týp xâm nhập. Carcinôm
có biệt hóa phát triển từ chuyển sản ruột, trong khi đó carcinôm không biệt
hóa phát triển từ biểu mô tuyến.
Týp 0 - IIb khó chẩn đoán nhất, thường chỉ chẩn đoán dựa vào sự thay
đổi màu sắc niêm mạc so với xung quanh. Ngoài ra còn có các týp phối hợp
như: 0 - IIa + IIc (hình 1.6), 0 – IIc + IIa (hình 1.7)…
Týp 0 - I và 0 - IIa phát triển thành týp Borrmann 1 và 2 theo phân loại
ung thư tiến triển của Borrmann. Týp 0 - IIc và 0 - III phát triển thành týp
Borrmann 3 và 4.
2,5 mm
Hình 1.1. Hình minh họa thương tổn 0 – I
của ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm [12].
Hình 1.2. Hình minh họa thương tổn 0 – IIa
của ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm [12].
Hình 1.3. Hình minh họa thương tổn 0 – IIb
của ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm [12].
Hình 1.4. Hình minh họa thương tổn 0 – IIc
của ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm [12].
Hình 1.5. Hình minh họa thương tổn 0 – III
của ung thư ống tiêu hóa giai đoạn sớm [12].
Hình 1.6. Hình minh họa thương tổn 0 – IIa + IIc