Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

nghiên cứu lập dự án mở của hàng chuyên kinh doanh máy tính, các thiết bị linh kiện máy tính và văn phòng phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.02 KB, 37 trang )

Bi tp ln: Quản trị Dự án

Từ khi nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thi trờng có sự quản lí và điều tiết
của nhà nớc, các ngành kinh tế đã có những bớc phát triển mạnh mẽ. Và trong điều kiện
cạnh tranh nh hiện nay thì để một công cuộc đầu t đợc thành công thì việc lập dự án là
một khâu rất quan trọng.
Trong nền kinh tế thị rờng có sự cạnh tranh mạnh mẽ nh hiện nay thì khi chúng ta
muốn đầu t để nhằm kiếm lời, thì chúng ta cần phải tính toán một cách chi tiết, cụ thể
từng chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu kinh tế xã hội, để có thể đánh giá đợc xem dự án của
mình có khả thi hay không.
Trên thị trờng Hải Phòng hiện nay xuất hiện rất nhiều những công ty máy tính nhng một công ty vừa kinh doanh máy tính vừa kinh doanh văn phòng phẩm thì cha có.
Nhận thấy khách hàng lớn của các công ty máy tính là các Doanh nghiệp mà ở các
Doanh nghiệp thì nhu cầu sử dụng văn phòng phẩm là rất lớn do vậy em nghiên cứu lập
dự án mở của hàng chuyên kinh doanh máy tính, các thiết bị linh kiện máy tính và
văn phòng phẩm. Cửa hàng sẽ cung cấp máy tính với giá cả cạnh tranh nhất Hải Phòng
đồng thời cung cấp các dịch vụ bảo hành , bảo trì, nâng cấp hệ thống máy tính. Ngoài ra
cửa hàng còn kinh doanh văn phòng phẩm cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu
Dới đây là những nội dung chính của thiết kế :
Chơng I : Tổng quan về Dự án đầu t
Chơng II : Phơng án trả vốn vay
Chơng III :Tính toán các chỉ tiêu tài chính của Dự án đầu t
Chơng IV: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế xã hội của Dự án đầu t

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 1


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Chơng I : Tổng quan về Dự án Đầu T


Đ1 Sự cần thiết phải tiến hành hoạt động đầu t theo dự án
Hoạt động đầu t là quá trình sử dụng vốn đầu t tỏi sn xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phơng, của
ngành và của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nói riêng.
Hoạt động đầu t có những đặc điểm sau:
Thời gian kể từ khi tiến hành một công cuộc đầu t cho đến khi các thành
quả của công cuộc đầu t phát huy tác dụng đem lại hiệu quả kinh tế xã hội
phải kéo dài trong nhiều năm.
Số tiền cần chi cho một công cuộc đầu t là khá lớn và phải nằm khê đọng
không vận động trong suốt quá trình thực hiện đầu t.
Do hai đặc điểm trên cho nên các thành quả của quá trình thực hiện đầu t phải đợc
sử dụng trong nhiều năm đủ để các lợi ích thu hồi đợc lớn hơn các chi phí đã bỏ ra trong
suốt quá trình thực hiện đầu t. Có nh vậy công cuộc đầu t mới đợc gọi là có hiệu quả.
Các thành quả của quá trình thực hiện đầu t là các công trình xây dựng hoặc vật
kiến trúc nh nhà máy, hầm mỏ, đờng xá, cầu cống, bến cảng... Các công trình này sẽ tiến
hành sự hoạt động của mình ngay tại nơi chúng đợc tạo ra. Do đó để đảm bảo cho mọi
công cuộc đầu t đợc tiến hành thuận lợi đạt đợc mục tiêu mong muốn đem lại hiệu quả
kinh tế xã hội cao. thì trớc khi bỏ vốn phải làm tốt công tác chuẩn bị, có nghĩa là phải
xem xét tính toán toàn diện các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, môi trờng
pháp lí và xã hội có liên quan đén quá trình thực hiện dự án, đến sự phát huy tác dụng và
hiệu quả đạt đợc. Muốn vậy chúng ta phải dự đoán các yếu tố bất định sẽ xảy ra cú ảnh
hởng đến sự thành bại của công cuộc đầu t. Mọi sự xem xét, tính toán, chuẩn bị này đợc
thể hiện trong dự án đầu t. Thực chất của sự xem xét chuẩn bị này chính là lập dự án đầu
t. Có thể nói dự án đầu t đợc soạn thảo tốt là cơ sở, là tiền đề cho việc thực hiện các công
cuộc đầu t đạt hiu quả kinh tế xã hội mong muốn.

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 2



Bi tp ln: Quản trị Dự án

Để quá trình soạn thảo dự án đợc tiến hành nghiêm túc, dự án lập ra có chất lợng
tốt, quá trình thực hiện dự án đã đợc soạn thảo tiến triển thuận lợi, quá trình hoạt đọng
của dự án sau này sẽ ạt đợc hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi hỏi chúng ta phải làm tốt
công tác chuẩn bị, phân công, phân nhiệm giữa các bộ phận có liên quan , giám sát và
điều phối việc thực hiện các hoạt động, các công việc của từng bộ phận, kịp thời có các
biện pháp xử lí các tình huống nảy sinh. Tất cả các vấn đề này thuộc về chức năng quản
lí của dự án. Có thể nói có dự án mới chỉ là điều kiện cần, còn điều kiện đủ để đảm bảo
cho công cuộc đầu t theo dự án thành công, mục tiêu của dự án đợc thực hiện chính là
quản lí tốt dự án đầu t.
*)Phõn tớch th trng :
Hiện nay trên thị trờng Hải phòng có các công ty kinh doanh máy tính lớn nh
Hoàng Cờng, Minh Tân , Hiến thành , Hào Nam... Công ty máy tính Hoàng Cờng đợc
đánh giá là công ty máy tính mạnh hơn cả, do Hoàng Cờng có giá cung cấp hợp lí nhất
và chất lợng dich vụ hoàn hảo nhất. Xong so với công ty máy tinh Hà Nội thì giá cả của
Hoàng Cờng lại rất cao. Số liệu cụ thể sẽ đợc trình bày tại bảng sau ( Bảng 1 ). Hơn thế
nữa tại thị trờng Hải phòng cha có một công ty nào vừa cung cấp máy tính vừa cung cấp
các thiết bị văn phòng phẩm thiết yếu cho hoạt động văn phòng. Do vậy sự kết hợp giữa
phục vụ máy tính và các thiết bị văn phòng sẽ là một hớng đi khả quan

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 3


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Bảng 1

Bảng giá linh kiện máy tính
Đơn vị tính : USD
Linh kiện
Handy Driver 256MB
Handy Driver 128MB Kingston
Handy Driver 128MB Transcend
Handy Driver 64MB
ổ cứng MAXTOR 30 GB
Màn hình Samsung 17
CD ROM ASUS 52 X
DVD LG 16 X
DVD ASUS 16 X
CD WRITER ASUS
Loa Microlab M300
Loa Microlab M800
Máy in HP Laser 1010
Máy in Canon LBP 1210
Máy in EPSON LX 300+
Máy in EPSON LQ 300+
Máy in EPSON LQ 2080
Scanner HP Scanjet 2400 C

Công ty

Công ty máy

Chênh lệch

Hoàng Cờng
60

38
32
20
52
129
20
35
40
50
20
36
190
190
175
190
550
95

tính Hà nội
32
21
18
15
48.5
115
18
33
35
43
18

28
184
174
151
181
525
86

28
17
14
5
3.5
14
2
2
5
7
2
8
6
16
24
9
25
9

Qua bảng báo giá trên ta thấy giá của công ty máy tính Hà nội thấp hơn giá của
công ty máy tính Hoàng Cờng từ 2 đến 28 USD . Do vậy khi chúng ta bán hàng theo giá
của công ty máy tính Hà nội chúng ta sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn.

Đ2 : Các thông số cơ bản
1. Các thông số kĩ thuật
SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 4


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Cửa hàng có mặt bằng 45 m2 trong đó rộng 4.5 m dài 10m có bố trí vỉa hè để coi xe
Kho hàng bố trí ở gần cửa hàng mặt bằng 54 m2 trong đó rộng 4.5m , dài 12 m
Tủ kính bày hàng
Kệ bày hàng
Bàn làm việc
Hệ thống điện chiếu sáng thích hợp
Cửa hàng lắp đặt hệ thống điều hoà nhiệt độ
Máy tính và điện thoại trang bị cho từng bàn làm việc
2. Các thông số về kinh tế
Tổng số vốn đầu t : 4.000.000.000 đ
Vốn đầu t gồm hai phần
Phần 1 vốn cố định dùng để mua săm tài sản cố định :1.600.000.000 đ
Phần 2 vốn lu động dùng để chi phí cho các khoản chi phí phát sinh trong
kì :2.400.000.000 đ
Trong đó :

- Nguồn vốn vay :.2.800.000.000 đ
- Vốn tự có :1.200.000.000 đ
- Lãi xuất vay : 7%/ năm
- Thời hạn hoàn vốn vay : 4 năm
- Kỳ trả nợ vay : 2 kỳ / năm

- Thời gian kinh doanh : 8 năm
Đ 3 : Định biên nhân sự

Cửa hàng phục vụ bán hàng máy tính, linh kiện máy tính và văn phòg phẩm. Do
vậy mà về mặt nhân sự cần phải có quản lí, kế toán, nhân viên bán hàng, nhân viên kĩ
thuật cụ thể về mặt tổ chức nh sau :
Quản lí : 01 ngời
Kế toán : 03 ngời trong đó 1 kế toán trởng và 2 kế toán viên
SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 5


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Nhân viên bán hàng : 06
Nhân viên kĩ thuật: 04 ngời
Cửa hàng hoạt động từ 8giờ đến 21 giờ tức 13 giờ / ngày. Do vậy thời gian làm
việc bố trí làm hai ca , mỗi ca làm việc sẽ có 1 kế toán , 3 nhân viên bán hàng, 2 nhân
viên kĩ thuật còn quản lí và kế toán trởng không làm việc theo ca . Hai ca làm việc trong
ngày là từ 8 giò tới 15 giờ và từ 15 giờ đến 21 giờ. Nhân viên làm việc theo ca và tiến
hành đổi ca theo tuần đảm bảo ngày nghỉ cho nhân viên 1 ngày/ tuần luân phiên nghỉ
từng ngời một. Do cửa hàng phục vụ cả ngày chủ nhật và ngày lễ nên nhân viên sẽ không
nghỉ hết mà luân phiên nhau nghỉ bù.
Đ4 Phơng án kinh doanh
Cửa hàng cung cấp máy tính, linh kiện máy tính và văn phòng phẩm. Máy tính
hiện nay đang bán rất chạy là máy tính G6 với giá phải chăng mà vẫn đảm bảo chất lợng.
Cửa hàng gửi báo giá máy tính, linh kiện máy tính, văn phòng phẩm cho các công ty để
khi các công ty có nhu cầu thì cửa hàng sẽ cung cấp hàng cho các công ty đó. Là một
cửa hàng kinh doanh máy tính nên khi có khách hàng tới mua máy thì cửa hàng sẽ cho

nhân viên đến lắp đặt tại nhà , hớng dẫn cách sử dụng đồng thời tiến hành bảo hành cho
những sản phẩm của công ty. Phơng châm kinh doanh của cửa hàng là bán hàng với giá
cả phải chăng, hợp lí để cạnh tranh với các cửa hàng khác, lấy chất lợng phục vụ và số lợng phục vụ làm mục tiêu hoạt động của mình. Cửa hàng sẽ cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm cói chất lợng tốt và dịch vụ bán hàng hoàn hảo nhất . ớc tính trong năm
cửa hàng sẽ tiêu thụ đợc khối lợng sản phẩm cho hai chủng loại mặt hàng sẽ đợc trình
bày tại bảng 2 và bảng 3 nh sau :
Bảng 2 : Dự tính số lợng linh kiện bán ra
STT
1
2
3
4

Tên hàng
Máy tính F10
Máy tính F11
Máy tính F12
Mainboard Intel

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Số lợng
150
120
80
25
Trang : 6


Bài tập lớn: Qu¶n trÞ Dù ¸n


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
41
42

Mainboard ASUS
Mainboard BIOSTAR
Mainboard for P3 & Celeron
CPU Intel 2,8 Ghz
CPU Intel Celeron 2,4 Ghz
Ram 512 MB
Ram 256 MB
Ram 128 MB
USB 256MB
USB 128MB
USB 64MB
æ cøng SAMSUNG 40GB
æ cøng MAXTOR 40GB
æ cøng MAXTOR 30GB
æ mÒm Mitsumi 1,44 MB
Case Microlab P4
Case 9810 C for P4
Case ATX 72
Keyboard Microlab
Keyboard Compad

Keyboard Mitsumi
Mouse Mitsumi
Mouse Genius
Mouse Opital Jupitex USB
Monitor Samsung 17''
Monitor Samsung 19''
Monitor Samsung 21''
Monitor Samsung 15''
Webcam Jetek
Webcam Jupitek
CD ROM Samsung 52X
CD ROM LG 52X
DVD Samsung 16X
DVD ASUS 16X
CD Writer Samsung
CD Writer LG
DVD Writer LG
DVD Writer ASUS

SV : Nguyễn Thị Dịu-QTKDK12

30
35
38
45
50
60
35
15
70

150
50
65
55
30
60
20
30
35
45
40
50
40
35
45
20
15
10
25
25
15
50
55
25
20
40
35
10
15
Trang : 7



Bi tp ln: Quản trị Dự án

43
44
45
46
47
48

Loa Microlab M300
Loa Microlab M800
Loa Nansin S630
Mực in HP Laser 4V
Mực in CANON
Mực in EPSON

45
40
60
20
30
25

Bảng 3 : Dự tính số lợng văn phòng phẩm bán
ra
STT
1
2

3
4

Tên Hàng
Giấy A4
Giấy A3
Giấy màu A4 EPSON Nhật
Giấy màu A4 EPSON TQuốc

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Số Lợng
100
55
40
60
Trang : 8


Bi tp ln: Quản trị Dự án

5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Giấy photo màu ngoại TQuốc
Giấy A0 Indonesia
Giấy A0 Việt Nam
Bìa màu A4
Bìa màu A3
Bìa Mica A4 Đài Loan
Bìa Mica A3 Đài Loan
Bìa Mica A4 Trung Quốc

Bìa Mica A3 Trung Quốc
Giấy FAX Sunbird Nhật
Giấy FAX KOSAKA Nhật
Giấy Telex Nhật
Giấy dính 1,5 *2
Giấy dính 3*5
Giấy than A4 Hồng Hà
Giấy than A4 Horse
Bút bi Thiên Long 027 ( hộp 20)
Bút bi Bến Nghé ( hộp 30)
Bút ký UM 153 Nhật
Bút ký UB 205 Nhật
Bút nhớ STAEDLER
Bút nhớ TOYO
Bút phủ Thiên Long
Bút phủ OVAL Nhật
Mực PHOTO Ricoh
Hộp dấu Nhật
Hộp dấu HORSE
Hộp dấu Cửu Long
Chia File giấy 10 màu VN
Chia File nhựa 10 màu Đài Loan

85
300
150
60
45
50
40

70
50
100
150
100
200
250
100
95
200
170
70
50
200
300
200
250
100
30
50
100
100
55

Đ5 Tính toán các khoản chi phí
1. Chi phí lơng
Cửa hàng trả lơng theo thoả thuận
- Lơng nhân viên kế toán : 1.200.000 đ/ tháng
- Lơng nhân viên bán hàng : 1.000.000 đ/ tháng


SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 9


Bi tp ln: Quản trị Dự án

- Lơng nhân viên kĩ thuật : 1.200.000 đ/ tháng
Tổng lơng phải trả : 13.200.000 đ/ tháng
Tổng lơng phải trả trong năm : 158.400.000 đ / năm
2. Chi phí Bảo hiểm Xã hội
Chi phí BHXH đợc tính bằng 19 % chi phí lơng
Chi phí BHXH : 19%*13.200.000 = 2.508.000 đ / tháng
Chi phí BHXH trong năm : 1.976.000*12 = 30.096.000 đ/ năm
3. Chi phí điện, nớc, điện thoại
Chi phí điện , nớc điện thoại 1 tháng 3.000.000/ tháng
Chi phí điện, nớc, điện thoại 1 năm : 3.000.000*12 = 36.000.000 đ
4. Chi phí Khấu hao tài sản cố định
Cửa hàng tính khấu hao theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng
Giá trị tài sản cố định là 1.600.000.000
Khấu hao tài sản cố định : 1.600.000.000 / 8=200.000.000 đ
5. Chi phí quản lí DN
Lơng bộ phận quản lí : Quản lí 2.000.000đ/tháng
Kế toán trởng 1.600.000đ/tháng
Lơng bộ phận quản lí trong năm : 43.200.000 đ/ năm
Chi phí BHXH bộ phận quản lí : 8.208.000 đ/năm
Tổng chi phí quản lí trong năm là : 51.408.000 đ
6. Chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng đợc trình bày tại bảng 4 và bảng 5
Chi phí mua hàng linh kiện máy tính 175.941,5 USD qui ra tiền Việt nam với tỷ

giá tính toán là 15.774 đ/USD là 2.775.301.221 đ
Chi phí mua hàng văn phòng phẩm là : 89.883.500 đ
Tổng chi phí mua hàng là : 2.865.184.721 đ
7. Thuế VAT đầu vào
SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 10


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Mua linh kiện máy tính : 10%*175.941,5*15.774=277.530.122 đ
Mua văn phòng phẩm : 10%*89.883.500=8.988.350đ
8. Thuế VAT đầu ra
Bán linh kiện máy tính : 10%*353.977*15774=558.363.320đ
Bán văn phòng phẩm : 10%*96.622.500=9.662.250đ
9. Thuế VAT phải nộp
Thuế VAT phải nộp bằng thuế VAT đầu ra trừ đầu vào : 281.507.098 đ
Vậy tổng chi phí trong một năm là : 3.622.595.819 đ
Bảng tổng hợp chi phí trong năm
stt
1
2
3
4
5
6
7
8


Khoản mục chi phí
Tiền lơng
Bảo hiểm xã hội
Điện, nớc , điện thoại
Khấu hao TSCĐ
Chi phí quản lí
Chi phí mua hàng
Thuế VAT phải nộp
Tổng chi phí

Số tiền
158.400.000
30.096.000
36.000.000
200.000.000
51.408.000
2.865.184.721
281.507.098
3.622.595.819

Bảng 4 : Chi phí mua hàng linh kiện máy tính
STT
1
2
3
4
5
6
7
8


Tên hàng
Máy tính F10
Máy tính F11
Máy tính F12
Mainboard Intel
Mainboard ASUS
Mainboard BIOSTAR
Mainboard for P3 & Celeron
CPU Intel 2,8 Ghz

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Đơn giá
(USD)
262
302
369
83
49
48
45,5
178

Số lợng
150
120
80
25
30

35
38
45

Thành tiền
(USD)
39300
36240
29520
2075
1470
1680
1729
8010
Trang : 11


Bài tập lớn: Qu¶n trÞ Dù ¸n

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

CPU Intel Celeron 2,4 Ghz
Ram 512 MB

Ram 256 MB
Ram 128 MB
USB 256MB
USB 128MB
USB 64MB
æ cøng SAMSUNG 40GB
æ cøng MAXTOR 40GB
æ cøng MAXTOR 30GB
æ mÒm Mitsumi 1,44 MB
Case Microlab P4
Case 9810 C for P4
Case ATX 72
Keyboard Microlab
Keyboard Compad
Keyboard Mitsumi
Mouse Mitsumi
Mouse Genius
Mouse Opital Jupitex USB
Monitor Samsung 17''
Monitor Samsung 19''
Monitor Samsung 21''
Monitor Samsung 15''
Webcam Jetek
Webcam Jupitek
CD ROM Samsung 52X
CD ROM LG 52X
DVD Samsung 16X
DVD ASUS 16X
CD Writer Samsung
CD Writer LG

DVD Writer LG
DVD Writer ASUS
Loa Microlab M300
Loa Microlab M800
Loa Nansin S630
Mùc in HP Laser 4V

SV : Nguyễn Thị Dịu-QTKDK12

68,5
72,5
43
22
33,5
18
13,5
55
49
46
4,5
22
20
17,5
5
5
4,5
2,5
3
5
112

253
550
86
20,5
9
12
12,5
30
32,5
29,5
33
191,5
188,5
15,5
15,5
5,5
147

50
60
35
15
70
150
50
65
55
30
60
20

30
35
45
40
50
40
35
45
20
15
10
25
25
15
50
55
25
20
40
35
10
15
45
40
60
20

3425
4350
1505

330
2345
2700
675
3575
2695
1380
270
440
600
612,5
225
200
225
100
105
225
2240
3795
5500
2150
512,5
135
600
687,5
750
650
1180
1155
1915

2827,5
697,5
620
330
2940
Trang : 12


Bi tp ln: Quản trị Dự án

47
48

Mực in CANON
Mực in EPSON
Tổng

20
26

30
25

600
650
175941,5

Bảng 5 : Chi phí mua văn phòng phẩm
STT
1

2
3
4
5
6

Tên Hàng
Giấy A4
Giấy A3
Giấy màu A4 EPSON Nhật
Giấy màu A4 EPSON TQuốc
Giấy photo màu ngoại TQuốc
Giấy A0 Indonesia

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Đơn giá
(đ)
23000
57000
330000
110000
65000
2500

Số Lợng
100
55
40
60

85
300

Thành tiền
(đ)
2300000
3135000
13200000
6600000
5525000
750000
Trang : 13


Bi tp ln: Quản trị Dự án

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Giấy A0 Việt Nam
Bìa màu A4
Bìa màu A3
Bìa Mica A4 Đài Loan
Bìa Mica A3 Đài Loan
Bìa Mica A4 Trung Quốc
Bìa Mica A3 Trung Quốc
Giấy FAX Sunbird Nhật
Giấy FAX KOSAKA Nhật
Giấy Telex Nhật
Giấy dính 1,5 *2
Giấy dính 3*5
Giấy than A4 Hồng Hà
Giấy than A4 Horse
Bút bi Thiên Long 027 ( hộp 20)

Bút bi Bến Nghé ( hộp 30)
Bút ký UM 153 Nhật
Bút ký UB 205 Nhật
Bút nhớ STAEDLER
Bút nhớ TOYO
Bút phủ Thiên Long
Bút phủ OVAL Nhật
Mực PHOTO Ricoh
Hộp dấu Nhật
Hộp dấu HORSE
Hộp dấu Cửu Long
Chia File giấy 10 màu VN
Chia File nhựa 10 màu Đài Loan
Tổng

2000
21000
44000
37000
76000
29000
60000
13000
11000
96000
3200
6700
24500
37000
22000

24000
14000
16000
6500
2500
7600
8000
56000
37000
7000
3900
4900
5700

150
60
45
50
40
70
50
100
150
100
200
250
100
95
200
170

70
50
200
300
200
250
100
30
50
100
100
55

300000
1260000
1980000
1850000
3040000
2030000
3000000
1300000
1650000
9600000
640000
1675000
2450000
3515000
4400000
4080000
980000

800000
1300000
750000
1520000
2000000
5600000
1110000
350000
390000
490000
313500
89883500

Đ6 Tính doanh thu và lợi nhuận
Doanh thu do bán hàng linh kiện máy tính và văn phòng phẩm sẽ đợc trình
bày tại bảng 6 và bảng 7
Doanh thu do bán hàng linh kiện máytính :353.977USD tức 5.583.633.198đ
Doanh thu do bán hàng văn phòng phẩm : 96.622.500
Tổng doanh thu bán hàng : 5.680.255.698 đ
SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 14


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Lợi nhuận thuần : 2.057.659.879 đ
Thuế TNDN : 28%*2.057.659.879= 576.144.766 đ
Lợi nhuận sau thuế : 1.481.515.113 đ


Bảng 6 : Doanh thu bán hàng linh kiện máy tính
STT Tên hàng
1
2
3
4

Máy tính F10
Máy tính F11
Máy tính F12
Mainboard Intel

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Đơn
giá
(USD)
265,5
305,5
372,5
85

Số lợng
150
120
80
25

Thành
tiền

(USD)
39.825
36.660
29.800
2.125
Trang : 15


Bài tập lớn: Qu¶n trÞ Dù ¸n

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

Mainboard ASUS
Mainboard BIOSTAR
Mainboard for P3 & Celeron
CPU Intel 2,8 Ghz
CPU Intel Celeron 2,4 Ghz
Ram 512 MB
Ram 256 MB
Ram 128 MB
USB 256MB
USB 128MB
USB 64MB

æ cøng SAMSUNG 40GB
æ cøng MAXTOR 40GB
æ cøng MAXTOR 30GB
æ mÒm Mitsumi 1,44 MB
Case Microlab P4
Case 9810 C for P4
Case ATX 72
Keyboard Microlab
Keyboard Compad
Keyboard Mitsumi
Mouse Mitsumi
Mouse Genius
Mouse Opital Jupitex USB
Monitor Samsung 17''
Monitor Samsung 19''
Monitor Samsung 21''
Monitor Samsung 15''
Webcam Jetek
Webcam Jupitek
CD ROM Samsung 52X
CD ROM LG 52X
DVD Samsung 16X
DVD ASUS 16X
CD Writer Samsung
CD Writer LG
DVD Writer LG
DVD Writer ASUS

SV : Nguyễn Thị Dịu-QTKDK12


51
50
47
180
70
75
45
24
35
20
15
57
51
48,5
6,5
24
22
19
7
7
5,5
3,5
4
7
115
258
554
89
23
11

14
15
32
35
31
36
196
190

30
35
38
45
50
60
35
15
70
150
50
65
55
30
60
20
30
35
45
40
50

40
35
45
20
15
10
25
25
15
50
55
25
20
40
35
10
15

1.530
1.750
1.786
8.100
3.500
4.500
1.575
360
2.450
3.000
750
3.705

2.805
1.455
390
480
660
665
315
280
275
140
140
315
2.300
3.870
5.540
2.225
575
165
700
825
800
700
1.240
1.260
1.960
2.850
Trang : 16


Bi tp ln: Quản trị Dự án


43
44
45
46
47
48

Loa Microlab M300
Loa Microlab M800
Loa Nansin S630
Mực in HP Laser 4V
Mực in CANON
Mực in EPSON
Tổng

18
18
7
152
22
29

45
40
60
20
30
25


810
720
420
176.296
660
725
353.977

Bảng 5 : Doanh thu bán hàng văn phòng phẩm
STT
1
2
3
4

Tên Hàng
Giấy A4
Giấy A3
Giấy màu A4 EPSON Nhật
Giấy màu A4 EPSON TQuốc

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Đơn giá
(đ)
25.000
60.000
330.000
120.000


Số Lợng
100
55
40
60

Thành tiền
(đ)
2.500.000
3.300.000
13.200.000
7.200.000
Trang : 17


Bi tp ln: Quản trị Dự án

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Giấy photo màu ngoại TQuốc
70.000
85
5.950.000
Giấy A0 Indonesia
2.500
300
750.000
Giấy A0 Việt Nam
2.000
150
300.000

Bìa màu A4
24.000
60
1.440.000
Bìa màu A3
48.000
45
2.160.000
Bìa Mica A4 Đài Loan
40.000
50
2.000.000
Bìa Mica A3 Đài Loan
80.000
40
3.200.000
Bìa Mica A4 Trung Quốc
32.000
70
2.240.000
Bìa Mica A3 Trung Quốc
64.000
50
3.200.000
Giấy FAX Sunbird Nhật
14.500
100
1.450.000
Giấy FAX KOSAKA Nhật
13.000

150
1.950.000
Giấy Telex Nhật
100.000
100
10.000.000
Giấy dính 1,5 *2
3.500
200
700.000
Giấy dính 3*5
7.000
250
1.750.000
Giấy than A4 Hồng Hà
26.000
100
2.600.000
Giấy than A4 Horse
40.000
95
3.800.000
Bút bi Thiên Long 027 ( hộp 20)
24.000
200
4.800.000
Bút bi Bến Nghé ( hộp 30)
27.000
170
4.590.000

Bút ký UM 153 Nhật
15.500
70
1.085.000
Bút ký UB 205 Nhật
18.000
50
900.000
Bút nhớ STAEDLER
8.000
200
1.600.000
Bút nhớ TOYO
3.000
300
900.000
Bút phủ Thiên Long
9.000
200
1.800.000
Bút phủ OVAL Nhật
9.000
250
2.250.000
Mực PHOTO Ricoh
60.000
100
6.000.000
Hộp dấu Nhật
40.000

30
1.200.000
Hộp dấu HORSE
9.000
50
450.000
Hộp dấu Cửu Long
4.500
100
450.000
Chia File giấy 10 màu VN
5.500
100
550.000
Chia File nhựa 10 màu Đài Loan
6.500
55
357.500
Tổng
96.622.500
Chơng II : Phơng án trả vốn vay
Số vốn vay : 2.800.000.000 đ
Số kỳ trả nợ : 2 kỳ / năm
Thời hạn trả vốn vay : 4 năm
Lãi suất một năm : 7 %/ năm

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 18



Bi tp ln: Quản trị Dự án

Lãi suất một kì : 3.5 %/ năm
Số tiền phải trả nợ trong kì : 350.000.000 đ
Phơng án trả vốn vay đợc trình bày cụ thể tại bảng 7
Bảng 7 : Phơng án trả vốn vay
Năm

Lần
trả
1
2
3
4
5
6
7
8

Nợ vốn

Trả vốn

Trả lãi

2.800.000.000
2.450.000.000
2.100.000.000
1.750.000.000

1.400.000.000
1.050.000.000
700.000.000
350.000.000

350.000.000
350.000.000
350.000.000
350.000.000
350.000.000
350.000.000
350.000.000
350.000.000

98.000.000
85.750.000
73.500.000
61.250.000
49.000.000
36.750.000
24.500.000
12.250.000

Trả vốn và Lãi phải trả
lãi
trong 1 năm
448.000.000
435.750.000
423.500.000
411.250.000

399.000.000
386.750.000
374.500.000
362.250.000

Chơng III : Tính toán các chỉ tiêu tài chính của Dự án
Đ1 : Chỉ tiêu NPV
Giá trị hiện tại thuần NPV ( Net Present Value ) là giá trị của diòng lợi ích gia
tăng hoặc cũng có thể đợc định nghĩa là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng lợi ích và
giá trị hiện tại của dòng chi phí đợc chiết khấu với một lãi suất thích hợp.
SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 19


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Công thức tính nh sau :
n

NPV =
t =1

Ct

n

(1 + r )

n


NPV =

Bt

t


t =1

(1 + r ) t

NB t

(1 + r )
t =1

t

Trong đó :
Bt : Lợi ích trong năm t
Ct : Chi phí trong năm t
NBt : Lợi ích thuần trong năm t
r : Lãi suất
n : Tuổi thọ của dự án
Ngoài ra giá trị hiện tại thuần còn đợc tính theo công thức
n

NPV =


(N
t =1

t

It ) *

1

+

Dn

(1 + r ) t ( 1 + r ) n

Trong đó :
Nt : Thu hồi gộp tại năm t ( giá trị hoàn vốn năm t )
Nt = Khấu hao(t) + Lợi nhuận (t) + Lãi vay( t)
It : Vốn đầu t tại năm t
Dn : Giá trị đào thải hoặc thanh lí của TSCĐ vào cuối năm sử dụng
Hai công thức trên là dạng tổng quát nhất trong một số trờng hợp riêng đặc biệt ta
sẽ có cách tính rút gọn nh sau :
Trờng hợp 1 : Chỉ bỏ vốn 1 lần vào thời điểm năm 0 sang các năm 1,2,3, n thu
lại giá trị hoàn vốn là Nt
n

NPV = I 0 + N t *
t =0

Dn

1
+
t
(1 + r ) (1 + r ) n

Trờng hợp 2 : Lợng hoàn vốn Nt =N là một hằng số thì công thức tính nh sau :

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 20


Bi tp ln: Quản trị Dự án
n
Dn
(
1+ r ) 1
+
NPV = I 0 + N *
n
(1 + r ) * r (1 + r ) n

Nguyên tắc sử dụng NPV
Với tiêu chuẩn NPV ta sẽ chấp nhận mọi dự án có giá trị hiện tại thuần dơng khi
đã chiết khấu với 1 lãi suất thích hợp. Khi đó tổng lợi ích đợc chiết khấu lớn hơn tổng chi
phí đợc chiết khấu và dự án có khả năng sinh lời. Ngợc lại khi giá trị hiện tại thuần âm
dự án không bù đắp đợc chi phí và bị bác bỏ. Giá trị hiện tại thuần là tiêu chuẩn tốt nhất
để lựa chọn các dự án loại trừ lẫn nhau theo nguyên tắc dự án đợc lựa chọn là dự án có
giá trị hiện tại thuần lớn nhất. Tuy vậy đây là một tiêu chuẩn đánh giá tuyệt đối , giá trị
hiện tại thuần không thể hiện đợc mức độ hiệu quả của dự án cho nên không đợc dùng để

xếp hạng các dự án
Cụ thể NPV của dự án sẽ đợc tính nh trong bảng 8 :
Bảng 8 : Tính chỉ tiêu NPV
Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng

Vốn đầu t
4.000.000.000
0
0
0
0
0
0
0
0

Chi phí
0
4.506.345.819
4.457.345.819

4.408.345.819
4.359.345.819
3.622.595.819
3.622.595.819
3.622.595.819
3.622.595.819

Doanh thu
0
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698

Giá tri còn lại
0
0
0
0
0
0
0
0
0

(1+r)t

1,00
1,07
1,14
1,23
1,31
1,40
1,50
1,61
1,72

NPV
-4.000.000.000
1.097.112.036
1.068.136.850
228.434.846
1.007.715.822
1.467.083.056
1.371.105.660
1.281.407.159
1.197.576.784
4.718.572.212

Đ2 Tỷ suất nội hoàn
Tỷ suất nội hoàn hay hệ số nội hoàn ( IRR Internal Rate ò Return ) là lãi suất
mà tại đó giá trị hiện tại của dòng lợi ích và dòng chi phí bằng nhau, hay nói cách khác
là giá trị hiện tại thuần của dự án bằng 0.
Theo định nghĩa trên thì tỷ suất nội hoàn là lãi suất thoả mãn phơng trình :
SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 21



Bi tp ln: Quản trị Dự án

n

Bt C t

(1 + IRR )
t =1

t

=0

Chỉ tiêu tỷ suất nội hoàn và giá trị hiện tại thuần có liên quan đến nhau trong cách
tính. Khi tính giá trị hiện tại thuần ta chọn trớc một lãi suất từ đó tính ra giá trị hiện tại
của dòng lợi ích và dòng chi phí. Ngợc lại khi tính tỷ suất nội hoàn thay vì lựa chọn một
lãi suất giá trị hiện tại thuần của dự án đợc giả sử bằng 0. Từ đó tìm ra tỉ suất nội hoàn.
Khác với chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần, không có một công thức toán học nào cho phép
tính trực tiếp tỷ suất nội hoàn. Vì vậy tỉ suất nội hoàn đợc xác định bằng phơng pháp nội
suy, tức là phơng pháp xác định một giá trị cần tìm giữa hai giá trị đã chọn. Theo phơng
pháp này thì cần tìm hai lãi suất r 1 và r2 sao cho ứng với lãi suất nhỏ hơn giả sử là r 1 giá
trị NPV1> 0, còn lãi suất kia (r 2) sẽ làm cho giá trị NPV 2 < 0 . Tỷ suất nội hoàn cần tính
ứng với giá trị hiện tại thuần bằng 0 sẽ nằm trong khoảng giữa r 1 và r2 . Việc nội suy giá
trị thứ ba giữa hai lãi suất trên đợc thực hiện theo công thức sau :
IRR = r1 + ( r2 r1 ) *

NPV1
NPV1 NPV 2


Khi sử dụng phơng pháp nội suy không nên nội suy quá rộng, cụ thể khoảng cách
haii lãi suất đợc chọn không quá 5% .
Nguyên tắc sử dụng :
Khi sử dụng tiêu chuẩn tỷ suất nội hoàn để đánh giá dự án ta chấp nhận mọi dự án
có tỷ suất nội hoàn ( IRR) lớn hơn chi phí cơ hội của vốn. Lúc đó dự án có mức lãi cao
hơn lãi suất thực tế của các nguồn vốn đợc sử dụng trong dự án. Ngợc lại khi IRR nhỏ
hơn chi phí cơ hội của vốn dự án bị bác bỏ. Là một tiêu chuẩn đánh giá tơng đối IRR đợc
sử dụng trong việc xếp hạng và so sánh các dự án độc lập theo nguyên tắc dành vị trí cao
hơn cho những dự án có IRR lớn hơn . Tỷ suất nội hoàn không đợc dùng để lựa chọn các
dự án loại trừ lẫn nhau.
Tỷ suất nội hoàn là một tiêu chuẩn hay đợc sử dụng để mô tả tính hấp dẫn của dự
án vì nó là một tiêu chuẩn hữu ích để tổng kết tính doanh lợi cua một dự án. Tuy vậy
SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 22


Bi tp ln: Quản trị Dự án

IRR không phải là một tiêu chuẩn hoàn toàn đáng tin cậy. Trớc hết IRR chỉ tồn tại khi
trong dòng lợi ích thuần của dự án có ít nhất một giá trị âm , còn khi lợi ích thuần của
các năm đều dơng thì không thể xác định đợc tỷ suất nội hoàn. Vấn đề thứ hai quan
trọng hơn cả là có thể xảy ra là khi dự án có những khoản đầu t thay thế lớn hơn hoặc
những biến cố bất ngờ diễn ra sau thời kỳ đầu t ban đầu.
Tỷ suất nội hoàn của dự án đợc tính theo phơng pháp nội suy. Trớc tiên ta tính chỉ
tiêu NPV ở các mức lãi suất giả định cụ thể nh sau :
Bảng 9 : Tính chỉ tiêu IRR
r1=30% r2=35%
Năm

0
1
2
3
4
5
6
7
8
tổng

Chi phí
4.000.000.000
4.506.345.819
4.457.345.819
4.408.345.819
4.359.345.819
3.622.595.819
3.622.595.819
3.622.595.819
3.622.595.819

Doanh thu
0
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698

5.680.255.698
5.680.255.698

(1+r1)t (1+r2)t
1
1
1,30
1,35
1,69
1,82
2,20
2,46
2,86
3,32
3,71
4,48
4,83
6,05
6,27
8,17
8,16
11,03

NPV1 (30%)
-4.000.000.000
903.007.599,2
723.615.313,0
578.930.304,5
462.487.265,5
554.187.630,5

426.298.177,3
327.921.674,9
252.247.442,2
228.695.407,2

NPV2 ( 35%)
-4.000.000.000
869.562.873,3
671.006.792,3
516.957.731,6
397.683.996,2
458.885.935,5
339.915.507,8
251.789.265,0
186.510.566,7
-307.687.331,4

Theo bảng trên ta thấy :
Chọn mức lãi 30% thì NPV1 = 228.695.407,2
Chọn mức lãi 35% thì NPV2 = -307.687.331,4
Ta có IRR sẽ đợc tính nh sau :
IRR = 30% + (35% 30%) *

228.695.407,2
= 32,13%
228.695.407,2 + 307.687.331,4

Nhận thấy IRR= 32,13% > 7% nên ta sẽ quyết định đầu t
Đ 3 Tỷ lệ lợi ích trên chi phí ( B/ C )


SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 23


Bi tp ln: Quản trị Dự án

Tỷ lệ lợi ích trên chi phí là tỷ lệ nhận đợc khi chia giá trị hiện tại của dòng lợi ích
cho giá trị hiện tại của dòng chi phí
Công thức tính :
n

Tỉ lệ B / C =

Bt

(1 + r )
t =1
n

Ct

(1 + r )
t =1

t

t

Nguyên tắc sử dụng :

Khi sử dụng tiêu chuẩn này để đánh giá các dự án đầu t ta chấp nhận bát kỳ một
dự án nào có tỷ lệ B /C >1. Khi đó những lợi ích mà dự án thu đợc đủ để bù đắp các chi
phí bỏ ra và dự án có khả năng sinh lời. Ngợc lại nếu B/C < 1 dự án sx bị bác bỏ, tỉ lệ
B/C thờng đợc dùng để xếp hạng các dự án độc lập theo nguyên tắc dành vị trí cao hơn
cho những dự án có tỉ lệ B/C cao hơn. Tuy nhiên là một tiêu chuẩn đánh giá t ơng đối, tỷ
lệ B/C có thể dẫn tới những sai lầm khi lựa chọn các dự án loại trừ lẫn nhau. Mặc dù là
một tiêu chuẩn đợc dùng rộng rãi trong đánh giá dự án nhng tỷ lệ B/C cũng có những nhợc điểm nhất định nh :
- Cũng nh giá trị hiện tại thuần tỷ lệ B/C cũng chịu ảnh hởng nhiều bởi việc
xác định lãi suất , lãi suất càng cao tỉ lệ B/ C càng giảm
- Đây cũng chính là hạn chế gây khó khăn nhất , giá trị tỷ lệ B/C đặc biệt
nhạy cảm với các định nghĩa khác nhau về chi phí trên phơng diện kế toán.
Trong quan điểm tính tỷ lệ B/ C nêu trên thì lợi ích là toàn bộ nguồn thu của
dự án, còn chi phí sẽ là tổng tất cả chi phí sản xuất, vận hành và bảo dỡng,
đầu t và thay thế nếu có. Nhng trong thực tế nhiều khi ngời ta lại sử dụng
một cách tính tỷ lệ B/ C khác. Lợi ích sẽ là hiệu quả của lợi ích gia tăng và
chi phí sản xuất gia tăng, còn chi phí là tổng chi phí về vốn đầu t, đầu t thay
thế. Nh vậy giá trị nhận đợc của phơng pháp thứ hai sẽ khac với giá trị nhận

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Trang : 24


Bi tp ln: Quản trị Dự án

đợc theo cách tính trớc. Điều này sẽ dẫn tới sai lầm khi xếp hạng các dự án
nếu không có sự thống nhất trong cách tính tỷ lệ B/C
Chỉ tiêu B/C của dự án sẽ đợc tính toán cụ thể ở bảng 10 :
Bảng 10 : Tính chỉ tiêu B/C
Năm

0

(1+r)
1

1

1,07

5.680.255.698

2

1,14

5.680.255.698

3

1,23

5.680.255.698

4
5
6
7
8
Tổng


1,31
1,40
1,50
1,61
1,72

5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698
5.680.255.698

t

Bt
0

Ct
4.000.000.000
4.506.345.81
9
4.457.345.81
9
4.408.345.81
9
4.359.345.81
9
3.622.595.819
3.622.595.819
3.622.595.819

3.622.595.819

SV : Nguyn Th Du-QTKDK12

Bt/(1+r)

0

Ct/(1+r)
4.000.000.000

5.308.650.185

4.211.538.149

4.961.355.313

3.893.218.464

4.636.780.666

3.598.523.333

t

t

4.333.439.875 3.325.724.053
4.049.943.809 2.582.860.753
3.784.994.214 2.413.888.554

3.537.377.770 2.255.970.611
3.305.960.532 2.108.383.749
33.918.502.364 28.390.107.665

Trang : 25

Tỉ lệ B/
C

1,19


×