Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Top 100 thành ngữ phổ biến của tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.3 KB, 14 trang )

Sưu tầm: Mr Ngọc

Top 100 thành ngữ phổ biến của tiếng Anh
"In touch", "take it easy" là hai trong những thành ngữ được người nói tiếng Anh
dùng nhiều bậc nhất.
Thành ngữ tiếng Anh là một thử thách lớn với người học bởi ý nghĩa của toàn câu thường
khác với nghĩa bề mặt câu chữ mà thường phải suy luận từ nghĩa đen. Thậm chí, sự khác
biệt trong văn hóa của mỗi quốc gia, ngôn ngữ khiến bạn phải học thuộc lòng một cụm từ
vì khó có thể giải thích được, chẳng hạn, "drink like a fish" chỉ ai đó uống rất nhiều rượu
bia.
Loạt bài "Top 100 thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh" của VnExpress sẽ giới thiệu 100
thành ngữ cơ bản được sử dụng nhiều, giúp bạn học thuộc chọn lọc hơn. Năm thành ngữ
đầu tiên lần lượt là "in touch", "take it easy", "piece of cake", "on the ball" và "under the
weather".

In touch with someone: seeing someone or communicating with someone regularly: liên
lạc.
Thành ngữ này thường đi với động từ "get", "keep", "stay". Ví dụ:
- Let's stay in touch. (Hãy giữ liên lạc nhé)
- How can I get in touch with her? It's urgent (Làm sao có thể liên lạc được với cô ấy nhỉ?
Trường hợp khẩn cấp)
- Don't be a stranger. Keep in touch. (Đừng xem nhau như người lạ, giữ liên lạc nhé)
1


Sưu tầm: Mr Ngọc

Take it easy: relax, rest: bình tĩnh, thư giãn thoải mái (nào). Ví dụ:
- I'm going to stay home Saturday and take it easy. (Tôi sẽ về nhà vào thứ bảy này và thư
giãn)


- Take it easy. It's just a game. (Thoải mái đi, chỉ là một trò chơi thôi mà)
Piece of cake: something easily achieved: dễ như ăn bánh. Ví dụ:
- Sure, no problem. Washing two bowls be a piece of cake. (Chắc chắn rồi, không vấn đề
gì. Rửa hai cái bát dễ như ăn bánh thôi)

2


Sưu tầm: Mr Ngọc

On the ball: be alert, active or attentive: nhanh nhẹn, tinh nhanh, phản xạ nhanh. Ví dụ:
- If I had been more on the ball I would have asked when he called me. (Nếu nhanh
miệng hơn, tôi đã kịp hỏi khi nào anh ấy sẽ gọi lại cho tôi)

Under the weather: slightly unwell or in low spirits: hơi mệt mỏi, xuống tinh thần. Ví
dụ:
- I’m sorry, I feel a bit under the weather, I think I cannot join the party tonight. (Xin lỗi,
tớ thấy hơi mệt, chắc không tới bữa tiệc tối nay được)

3


Sưu tầm: Mr Ngọc

Nếu người Việt thường nói "đắt cắt cổ" thì tiếng Anh lại có cụm "cost an arm
and a leg" - đắt cắt tay, cắt chân, chỉ thứ gì có giá quá cao.

Once in a blue moon: very rarely, very infrequently: thuở
nào mặt trăng màu xanh - hiếm khi, hầu như không xảy ra.
Ví dụ: My brother lives in France, so I only see him once in

a blue moon. (Em trai tôi sống ở Pháp nên tôi rất ít gặp cậu
ấy)

4


Sưu tầm: Mr Ngọc

Be all ears: listen carefully or eagerly: dỏng tai lên nghe.
Ví dụ: If you think you can suggest a better alternative to
spending that much money, I am all ears. (Nếu anh cho rằng có
thể đưa ra một giải pháp khác hay hơn để sử dụng số tiền lớn như
vậy thì giờ tôi dỏng tai lên nghe đây)

Hit the sack/ hay: đi ngủ
Ví dụ: Time to hit the hay. (Đã đến lúc đi ngủ rồi đây)

5


Sưu tầm: Mr Ngọc

(Cost) an arm and a leg: a very high price for an item or service; or an
expensive price: đắt như tay chân cắt ra bán - rất đắt, giá cắt cổ.
Ví dụ: That new iPhone costs me an arm and a leg. (Cái iPhone mới kia
đắt cắt cổ)

Sit on the fence: remain neutral on a certain topic, to not have a stance
or opinion: ngồi trên hàng rào ranh giới - lưỡng lự, không chọn về phía
nào.

Ví dụ: You should make a decision; you cannot sit on the fence. (Anh
6


Sưu tầm: Mr Ngọc
nên đưa ra quyết định đi chứ, không thể lưỡng lự như thế mãi được)

7


Sưu tầm: Mr Ngọc
Người Việt nói "mò kim đáy bể" còn tiếng Anh lại có cụm "find a needle in a
haystack" - tìm kim trong đống cỏ khô.

Up in the air: If a matter is up in the air, it is uncertain, often because other matters have
to be decided first: lửng lơ chưa chắc vì phụ thuộc vào những vấn đề khác, bỏ ngỏ. Ví dụ:
- I think I can do it quickly, but the exact schedule is still up in the air. (Tôi nghĩ là mình
có thể hoàn thành nhanh, nhưng lộ trình chính xác thì vẫn đang bỏ ngỏ)

8


Sưu tầm: Mr Ngọc

A little bird told me: the situation that someone received the information from a source
which is not to be overtly exposed: có chú chim đến rỉ tai tôi - ai đó biết được thông tin bí
mật, không công khai. Ví dụ:
- Let's just say I know because a little bird told me. (Tôi biết vì có người bí mật tiết lộ
cho)


9


Sưu ttầm: Mr Ngọc
A needle in a haystack:: something that is difficult or impossible to locate; or something
impossibly complex or intractable:
tractable: kim trong đám cỏ,
c thứ gì khó tìm kiếm
ếm - mò kim đáy
bể.
Cụm này thường đi cùng với
ới động từ "look for", "find". Ví dụ:
- Finding the piece of paper I need in this huge pile of documents is like trying to find a
needle in a haystack (Tìm tờ
ờ giấy tôi cần trong đống tài
t liệu khổng lồ này
ày không khác gì
mò kim đáy bể)

A penny for your thoughts:: said when you want to know what another person is
thinking, usually because they have been quiet for a while: hỏi
hỏi ai đang nghĩ ggì khi thấy họ
ngồi im lặng trong một lúc - "Anh nghĩ
ngh gì mà mải mê/ngẩn người
ời ra thế?". Ví dụ:
- Noticing his friend was sad, John asked, "A penny for your thoughts?" (Th
(Thấy bạn buồn,
John bèn hỏi
ỏi "Cậu đang nghĩ gì
g mà ngẩn người ra thế?")


10


Sưu tầm: Mr Ngọc

A short fuse: the personality trait of being quick to anger: ngòi bom nổ chậm, người
nóng tính. Ví dụ:
- Be careful of what you say; he has a short fuse. (Cẩn thận với lời nói của mình, anh ta
chẳng khác gì quả bom đâu)

11


Sưu tầm: Mr Ngọc

Thành ngữ "Actions speak louder than words" có nghĩa là nói dễ hơn làm, hành
động ý nghĩa hơn lời nói.

A stone’s throw: a very short distance: khoảng cách ngắn, gần (tương đương với khoảng
cách tạo ra khi ném một hòn đá). Ví dụ:
- Is your house far from here? - No, it's only a stone's throw away. (Nhà của bạn có xa
không - Không, ném hòn đá là tới thôi)

Actions speak louder than words: generally saying that it is more effective to act
directly than to speak of action: hành động có ý nghĩa hơn lời nói - nói dễ hơn làm. Ví dụ:
- Mom, I promise I will not do it again - Well, that’s good honey, but actions speak
louder than words. Let’s wait some days and see if you can really do it. (Mẹ, con hứa là
không lặp lại điều đó bao giờ - Chà, tốt đây con yêu, nhưng nói dễ hơn làm. Để xem mấy
ngày nữa con có thể thực hiện được không nhé )


12


Sưu ttầm: Mr Ngọc

Add insult to injury = add fuel to the:
the to make a bad situation worse: khi
khiến tình hình tệ
thêm, chà xát vào vết thương,
ương, thêm dầu
d vào lửa. Ví dụ:
- I was late and, to add insult to injury, forgot my keys. (Tôi đến muộn, vàà ttệ hơn nữa là
quên chìa khóa)

Blow smoke:: to speak with a lack of credibility, sense, purpose, or truth; speak nonsense
- nói lời vô nghĩa, nói vô thưởng
ởng vô phạt, nói đoán chừng. Ví dụ:
- Are these "statistics" they cite verifiable, or are they just blowingg smoke, trying to scare
people? (Đấy là những
ững thống kê
k được
ợc trích dẫn có thể kiểm chứng hay họ chỉ đang nói
những lời vô thưởng
ởng vô phạt để dọa mọi người?)
ng

13



Sưu tầm: Mr Ngọc

At the drop of a hat: without any hesitation; or instantly: ngay lập tức, không chần chừ.
Thành ngữ này có nguồn gốc vào thế kỷ 19, hành động thả mũ rơi xuống đất là dấu hiệu
bắt đầu của một cuộc chiến, cuộc đua. Ví dụ:
- We're expected to just do it at the drop of a hat. (Chúng tôi hy vọng làm được việc đó
ngay lập tức)
- People will file lawsuits at the drop of a hat these days. (Ngày nay, con người đệ đơn
kiện nhau không do dự gì)

14



×