Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

kiểm toán chu kì huy động và hoàn trả vốn vay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 16 trang )

4.1.3 Khảo sát cơ bản
 Mục đích: thu thập bằng chứng liên quan đến BCTC

nhằm phát hiện sai sót trọng yếu làm ảnh hưởng BCTC
=> KTV rút ra kết luận hợp lý làm cơ sở hình thành ý
kiến kiểm toán.
 Nội dung:
 Phân tích đánh giá tổng quát
 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ đối với vốn vay
 Kiểm tra chi tiết số dư về tài khoản vốn vay


4.1.3.1 Phân tích đánh giá tổng quát
 Phân tích đánh giá: là việc phân tích số liệu, thông

tin, tỷ suất quan trọng qua đó tìm ra xu hướng biến
động và tìm ra mối quan hệ có mâu thuẫn với thông
tin khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị dự
kiến.
 Kĩ thuật phân tích bao gồm: phân tích ngang và
phân tích dọc.


phân tích ngang : Phân tích so sánh về lượng trên cùng một
chỉ tiêu



phân tích dọc : Phân tích bằng cách so sánh, xác định tỷ lệ
tương quan giữa các chỉ tiêu, các khoản mục khác nhau



4.1.3.1 Phân tích đánh giá tổng
quát
 Kĩ thuât phân tích được sử dụng trong cả 3 giai đoạn của

cuộc kiểm toán, bao gồm các bước:
1.

Thu thập thông tin tài chính và thông tin phi tài chính

2.

Phân tích và so sánh các thông tin thu được

3.

Đánh giá ban đầu

Tuy nhiên việc thực hiện các bước công việc phân tích ở mỗi

giai đoạn kiểm toán là khác nhau.
 Mục đích: giúp KTV xác định nội dung, lịch trình và phạm

vi thủ tục kiểm toán khác trong quy trình kiểm toán khoản
vay và để kiểm tra toàn bộ báo cáo kiểm toán khoản mục này
trong khâu soát xét cuối cùng của cuộc kiểm toán.


4.1.3.1 Phân tích đánh giá tổng
quát

Thủ tục cụ thể:
 So sánh số dư tiền vay cuối kỳ và đầu kỳ và đối chiếu với

tình hình thực hiện dự án đầu tư.
 Tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay

và so sánh với phương án sản xuất kinh doanh (đầu tư) khi
lập hồ sơ vay vốn => xem xét vốn vay có được sử dụng
đúng mục đích, đối tượng không


4.1.3.1 Phân tích đánh giá tổng
quát
Thủ tục cụ thể:

 So sánh tỷ lệ khoản vay trên tổng nguồn vốn năm nay với năm

trước để thấy được sự biến động đồng thời so sánh với chỉ tiêu
của ngành để thấy được tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn
 Tính tỷ suất nợ phải trả về các khoản vay trên tổng số trị giá

hàng mua trong kỳ (so sánh đầu kỳ với cuối kỳ hoặc đánh giá
về sự bất thường giữa các khoản vốn vay)


4.1.3.1 Phân tích đánh giá tổng
quát
Thủ tục cụ thể:
 Ước tính tổng chi phí lãi vay và so sánh với tổng chi phí thực


tế lãi vay phải trả (giải thích nếu có sự khác biệt lớn) =>Xác
định đơn vị tính và thanh toán lãi vay có hợp lý và chính
xác hay không.
 Phân tích hệ số và khả năng thanh toán hiện thời, nhanh hay

dài hạn.
 Lập bản phân tích số dư vốn vay


4.1.3.1 Phân tích đánh giá tổng
quát
Một số lưu ý:
 Khi xem xét sự biến động của các thông tin này, KTV cũng phải cân

nhắc đến những tác động của các nhân tố cụ thể đó được xác định
(nhân tố mang tính nhất khách quan)
VD: Nhu cầu vay vốn trong kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh.
 Những biến động của vốn vay, đặc biệt là biến động bất thường sẽ

là trọng tâm để KTV đi sâu kiểm tra chi tiết nhằm làm rõ những tác
động đó.
 Nếu kết quả phân tích có chênh lệch trọng yếu KTV thực hiện các

thủ tục khác để thu thập bằng chứng thích hợp.


4.1.3.1 Phân tích đánh giá tổng
quát
Một số lưu ý:
 Mức độ tin cậy của quá trình phân tích phụ thuộc vào: tính


trọng yếu của khoản vay, thủ tục kiểm toán khác có cùng
mục tiêu, độ chính xác có thể dự kiến của quá trình phân
tích…
 Để xác định mức trọng yếu của khoản mục vốn vay KTV

xác định giá trị của nó trong tổng giá trị tài sản. Cụ thể:
 Nếu dưới 10% giá trị tài sản: không được coi là trọng yếu
 Từ 10% đến 15% giá trị tài sản: có thể coi là trọng yếu
 Trên 15% giá trị tài sản : chắc chắn là trọng yếu.


Ví dụ cụ thể
KTV thực hiện kiểm toán tại công ty ABC, các bước công việc

phân tích ở mỗi giai đoạn của khâu kiểm toán nguồn vốn vay
như sau:
 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:
KTV thu thập thông tin từ BCTC của công ty ABC và thực hiện phân
tích sơ bộ:


Ví dụ cụ thể
 Giai đoạn thực hiện kiểm toán:
1. So sánh số dư năm nay với năm trước:


Vay ngắn hạn tăng: 13.219 .172.319 -tỷ lệ: 107,93%




Vay dài hạn tăng: 480.000.000 – tỷ lệ: 400%

2. Đánh giá khả năng thanh toán:
Năm

2010

2011

Hệ số khả năng
thanh toán

0,9

1,36

⇒.Khả năng thanh toán của đơn vị năm 2011 tốt.
3. Lập bảng phân tích số dư vốn vay:


Bảng phân tích số dư vốn vay


4.1.3.2 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
đối với vốn vay
Giới hạn kiểm tra chi tiết vốn vay: Vay

và nợ, Các khoản phải trả phải nộp khác;
kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ này cần phải kiểm tra các nghiệp vụ vay và trả

nợ vay.
 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ vốn vay
Việc khảo sát chi tiết các nghiệp vụ về vay tiền và trả nợ tiền vay, về nguyên

tắc cũng khảo sát theo các cơ sở dẫn liệu phổ biến cơ bản tương tự như đối với
các loại nghiệp vụ khác.
Do nét đặc thù trong hoạt động vay vốn và công tác quản lý vốn vay, Kiểm

tra chi tiết, KTV thường tập trung vào những vấn đề chủ yếu sau:
• Kiểm tra tính đầy đủ đối với các chứng từ, các hợp đồng (hoặc khế ước)

vay vốn phát sinh trong kỳ và về sự đúng đắn, chính xác của số tiền, lãi
suất, thời hạn trả, phương thức hoàn trả => (đảm bảo sự có căn cứ của
nghiệp vụ và sự đúng đắn của số tiền vay được ghi sổ)


4.1.3.2 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
đối với vốn vay
• Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và việc phê chuẩn các thủ tục vay,

chứng từ, hợp đồng, khế ước vay giữa doanh nghiệp với ngân
hàng có đúng không, nhất là việc phê chuẩn liên quan đến các
điều khoản về Số tiền vay; Lãi suất; Thời hạn vay; Phương thức
hoàn trả; Các tài sản thế chấp nếu có -> đảm bảo sự hợp lệ, hợp
pháp của các căn cứ nghiệp vụ vay tiền
VD: hợp đồng phải có chữ kí của người có thẩm quyền
• Kiểm tra việc hạch toán các nghiệp vụ vay tiền, các nghiệp vụ

hoàn trả tiền vay vào các sổ kế toán chi tiết và tổng hợp -> đảm
bảo sự tính toán, đánh giá, ghi chép đầy đủ, đúng kỳ, đúng đối

tượng nghiệp vụ vay tiền


4.1.3.2 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
đối với vốn vay
• Kiểm tra việc tính toán của đơn vị hoặc KTV tự tính toán các

nghiệp vụ trả nợ tiền vay và lãi vay (chú ý các trường hợp vay, trả
bằng ngoại tệ - vàng, bạc, đá quý trong việc quy đổi về tiền Việt
Nam để ghi sổ kế toán )
• Nghiệp vụ vay gắn liền với thu, chi tiền mặt và TGNH=>KTV

cần kết hợp xem xét hoặc tham chiếu với quá trình khảo sát đối
với các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các
nghiệp vụ liên quan khác
• Xin xác nhận của chủ nợ, so sánh số dư trên các tài khoản vốn

vay với số tiền mà các chủ nợ xác nhận-> được sử dụng nhằm thu
thập đầy đủ bằng chứng hỗ trợ cho CSDL của BCKT khoản mục
này.


Bản xin xác nhận của chủ nợ


4.1.3.2 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
đối với vốn vay
o Kiểm tra khoản vay theo từng đối tượng, số tiền riêng biệt,

kiểm tra nghiệp vụ thanh toán lãi vay.


o Kiểm tra thời gian kí hợp đồng, thời gian nhận tiền vay, thời

gian thanh toán lãi vay có hợp lý hay không.

Lưu ý:
 Do nghiệp vụ vay không quá nhiều, có sự tách bạch theo từng

hợp đồng và số tiền lớn nên KTV thường kiểm tra 100%
nghiệp vụ vay vốn và hoàn trả, đồng thời mỗi nghiệp vụ sẽ
kiểm tra từ đầu đến cuối.

 Lập và gửi thư xác nhận đối với khoản nợ vay có số dư cuối kì

bằng 0, khoản nợ vay phát sinh bất thường vào cuối năm.



×