Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

thiết kế băng tải cao su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.04 KB, 19 trang )

Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Lời nói đầu

Thiết kế môn học là một trong những nội dung quan trọng đối
với sinh viên thuộc ngành kĩ thuật. Nó không những giúp sinh viên
củng cố kiến thức đã học mà còn là bớc chuẩn bị quan trọng cho
công việc sau này của ngời kĩ s. Tập dợt cho mỗi sinh viên làm
quen với công việc thiết kế. Với ý nghĩa đó, môn học Máy trục- vận
chuyển cũng tạo điều kiện cho mỗi sinh viên thực hiện thiết kế môn
học với những đề tài cụ thể.
Trong đề tài thiết kế của mình, em đã đợc giao thiết kế băng
tải cao su- đề tài 10.
Quá trình thiết kế đòi hỏi ngời thiết kế phải vận dụng tốt lí
thuyết, tìm hiểu về máy móc, đa ra đợc ý tởng của mình.
Tuy thời gian và kiến thức có hạn, song em cũng đã cố gắng
để hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo Nguyễn Văn Vịnh,
thầy Bùi Thanh Danh cùng các thầy, cô giáo trong bộ môn đã giúp
em hoàn thành đề tài này.
Hà Nội ngày 10/07/2005
Sinh viên thực hiện
Bùi Minh Dũng

Chơng 1

Thiết kế môn học MT- VC
1


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc



GiớI THIệU CHUNG về BĂNG TảI CAO SU
1.1 Cấu tạo tổng thể:
1. Phễu cấp liệu

1

8. Cơ cấu căng băng

2

3

4
5

8
6
8

7

3

9
10

12
4


2

11
2. Băng tải
3. Con lăn đỡ
4. Tang chủ động
5. Phễu dỡ liệu
6. Con lăn tì
7. Tang bị động

(thay đổi khoảng cách trục)
9. Hộp giảm tốc
10. Khớp nối
11. Động cơ
12. Bánh căng băng
(tăng góc ôm)

1.2 Nguyên lí hoạt động:
Khi động cơ điện (11) hoạt động sẽ truyền chuyển động quay qua hộp
giảm tốc (9) tới tang trống chủ động (4) làm tang trống quay và nhờ có ma
sát giữa tang trống chủ động và tấm băng (2) mà băng tải chuyển động
theo.Vật liệu qua phễu cấp liệu (1) đợc rót vào tấm băng và cùng chuyển
động theo tấm băng tải đai và đợc dỡ ra khỏi băng qua phễu dỡ liệu (5). Các
con lăn đỡ (3) có tác dụng đỡ băng ở nhánh làm việc và nhánh không làm
việc. Khi băng tải làm việc theo phơng ngiêng 1 góc nào đó cần phải có
thiết bị an toàn để đề phòng băng quay ngợc lại làm đổ vỡ hàng hoá và gây
tai nạn cho con ngời.

1.3 Phạm vi ứng dụng:


Thiết kế môn học MT- VC
2


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Trong các máy vận chuyển liên tục thì băng tải đai là loại máy đợc sử
dụng nhiều nhất. Nó đợc sử dụng rộng rãi trong các hầm mỏ xí nghiệp sản
xuất, trên các công trờng xây dựng bến bãi nhà ga, kho chứa để vận chuyển
các loại hàng hoá, vật liệu xốp rời, vật liệu có cục nhỏ (nh xi măng, ngũ cốc,
than đá, cát sỏi v.v..). Vật liệu dính ớt (nh hỗn hợp vữa ,bê tông ,đất sét ớt ..).
Các loại hàng kiện (nh vật liệu rời đợc đóng trong thùng hòm ), bọc gói
.v.v...
Băng tải đợc sử dụng nhiều nh vậy là do chúng có những u điểm nh :
Cấu tạo đơn giản, độ an toàn cao, bền, có khả năng vận chuyển vật liệu rời và
đơn chiếc theo các hớng nằm ngang và nằm ngiêng hoặc kết hợp (nằm ngang
và nằm ngiêng ). Vốn đầu t và chế tạo không lớn lắm. Có thể tự động hoá đợc, vận hành đơn giản ,bảo dỡng dễ dàng ,làm việc không ồn ào ,năng suất
cao. Tiêu hao năng lợng so với các máy vận chuyển khác không lớn lắm .
Tuy vậy phạm vi sử dụng của băng tải cũng bị hạn chế vì chúng có độ dốc
cho phép vận chuyển không cao (thờng từ 16 -24 tuỳ theo tính chất vật liệu
đợc vận chuyển ) và không thể vận chuyển theo đờng cong đợc.

Chơng 2
Thiết Kế tổng thể Băng Tải
2.1 Chọn vật liệu chế tạo băng tải:
2.1.1 Tấm băng:
Căn cứ vào điều kiện làm việc thực tế của băng là vận chuyển vật liệu
là xi mang ( = 1 tấn /m3), chiều dài vận chuyển dài, vật liệu không có độ
nhám nhiều. Kết cấu băng cần đơn giản . Mặt khác theo yêu cầu là thiết kế
băng tải cao su do đó ta lựa chọn băng tải cao su cốt vải để sử dụng.


2.1.2 Kết cấu thép:
Chọn loại thép thông thờng để chế tạo kết cấu thép (thép CT3). Sau đó
sơn bảo vệ bên ngoài bởi vì nó đáp ứng đợc khả năng làm việc trong điều
kiện chịu đợc tác dụng trực tiếp của môi trờng bên ngoài, dễ gia công chế tạo
và giá thành hợp lí.

2.1.3 Hệ thống tang dẫn và các con lăn đỡ, con lăn đứng:
Các tang trống đợc chế tạo bằng thép hàn CT3. Bề mặt tang trống đợc
gia công cẩn thận .Đối với loại băng tải cao su, để tăng hệ số ma sát giữa

Thiết kế môn học MT- VC
3


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

băng và tang trống ngời ta thờng bọc cao su .Loại tang trống làm bằng thép
hàn CT3 có u điểm là dễ gia công chế tạo và giá thành hợp lí.
Các con lăn thờng đợc chế tạo bằng thép ống CT3. Con lăn đợc đặt
trên ổ lăn hoặc ổ trợt và quay quanh trục gắn chặt trên giá đỡ băng (khung đỡ
băng ).

2.2 Xác định các thông số cơ bản của băng tải
2.2.1 Năng suất yêu cầu: N (T/h)
N=40m3/h; = 1 tấn/ m3
N=40 tấn/h

2.2.2 Chiều dài băng tải : L(m)
L =22 (m)


2.2.3 Góc nghiêng đặt băng : (độ)
Do góc chảy tự nhiên của vật liệu đợc vận chuyển t = 45 nên góc
ngiêng đặt băng lớn nhất của băng tải phải đảm bảo sao cho vật liệu trong
suốt quá trình vận chuyển sẽ không bị tụt xuống dới .Với góc chảy vật liệu
nh trên ta chọn đợc max=18.
Thiết kế với = 18.

2.2.4 Vận tốc băng tải:
Vvcvl = 0,7 m/s

2.2.5 Xác định chiều rộng băng tải :B (mm).
Để đảm bảo năng suất và tốc độ băng tải ta chọn loại băng lòng máng
2 con lăn đỡ để thiết kế .
Bo

B



3

Thiết kế môn học MT- VC
4


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Băng lòng máng 2 con lăn đỡ
Chiều rộng băng tải B đợc xác định thông qua diện tích tiết diện của

dòng vật liệu đợc vận chuyển trên băng Fb. Diện tích tiết diện Fb đợc xác định
theo công thức :
Fb = Ft+ Ft'
Trong trờng hợp này vì vật liệu vận chuyển là hàng kiện (xi măng) nên
ta chọn đợc các thông số sau :
Ta sử dụng loại băng B820 có :
- = 600 (N/cm) : giới hạn bền kéo của 1 lớp vải có chiều rộng 1 cm
- B = 500 (mm) : bề rộng băng

2.3 Xác định công suất dẫn động băng tải

H

L

2qb L
.



G
Ln

Công suất dẫn động băng tải có thể xác định theo công thức sau :
N = N 1 + N2
N1: công suất cần thiết để nâng vật liệu lên chiều cao H ( không tính trọng lợng băng).
N1 =

Q.( H + Ln . )
367


N2: công suất cần thiết để thắng lực cản di chuyển băng trên chiều dài Ln
N2 =

2.q b .Ln . 0 .v
102

Trong đó :

Thiết kế môn học MT- VC
5


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Q : năng suất của băng tải (T/h) Q = 40 (T/h)
Ln: Hình chiếu độ dài vận chuyển (m)
Ln =L.cos= 20.cos18o = 21 (m).
H : Chiều cao vận chuyển vật liệu (m)
H= L.sin= 20.sin18 o = 6,8 (m)
: hệ số cản chuyển động riêng của vật liệu, = 0,03ữ0,04
chọn = 0,04 (băng làm việc trong nhà, bụi)
0: hệ số cản di chuyển riêng của băng trên con lăn
v : vận tốc của băng (m/s) v = 0,7 (m/s).
N = N 1 + N2
=

Q.( H + Ln . )
+
367


=

40.( 6,8 + 21.0,04)
2.7.21.0,05.0,7
+
= 0,83 + 0,1
367
102

2.q b .Ln . 0 .v
102

N = 0,93 (kW)

2.4 Xác định lực kéo của băng : W (tổng lực cản ).
Từ công thức :
N=

W .v
(Kw).
1000

W = 1328 (N).

2.5 Xác định lực căng băng nhánh vào và nhánh ra của
tang trống chủ động :
Lực căng băng trên nhánh vào và nhánh ra đợc xác định theo công
Sr
V

D

Sr


d

Sv

thức sau:
.e à
Sv = W
à
e

1

Thiết kế môn học MT- VC
6

2
/

Sv
R


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Sr =


W
e à 1

Trong đó W = 1328 (N): Lực kéo băng tải .
à : Hệ số ma sát .
Đối với tang làm việc trong môi trờng bụi thì : à = 0,25
: = 180o ( Góc ôm ).
eà =2,19
1328.2,19

Sv = 2,19 1 = 2444 (N).
Sr =

1328
2,19 1

= 1116 (N)

2.6 Kiểm tra lực căng băng
W = Sv- Sr
Điều kiện để không có hiện tợng trợt băng trên tang trống chủ động
là :
S0

1328
W
= 2,19 1 = 1116 (N)= Sr
à
e 1


S0: lực căng ban đầu

Chơng 3
Thiết Kế Tính Toán cụm máy dẫn động Băng Tải
3.1 Tính toán thiết kế tang trống chủ động
3.1.1 Công dụng của tang trống chủ động
Tang trống chủ động có nhiệm vụ truyền chuyển động cho băng. Nhờ
có ma sát giữa băng và tang trống chủ động làm cho băng chuyển động theo .

3.1.2 Xác định chiều dài, đờng kính tang trống chủ động
Chiều dài L và đờng kính Dct của tang trống chủ động phụ thuộc vào
loại băng .Đối với loại băng đã chọn ở trên là băng cao su cốt vải thì chiều
dài và đờng kính chọn tang trống chủ động đợc xác định nh sau :
L = B + 100 (mm).
Dct = (120 ữ 150 ).i (mm).
B = 400 (mm) : Chiều rộng băng

Thiết kế môn học MT- VC
7


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

i : Số cốt vải
i = 1,1.

S max
(công thức 3.9 - tài liệu 3)
B .[ ' ]


Smax : Lực căng băng lớn nhất (N)
Smax = Sv = 2444 (N)
['] Lực kéo cho phép của 1 lớp vải có chiều rộng 1 cm (N/cm)
['] = /k1
= 600 N/cm
k1: hệ số an toan bền lấy theo chiều rộng băng và số lớp vải cho
phép: B = 50 (cm) , i0 = 8 k1 =10 (trang 18 - tài liệu 3)
['] =600/10 = 60N/cm
i = 1,1.

2444
= 1,24 chọn i = 2
50.60

Do đó :
L = 500 + 100 = 600 (mm).
Dct = (120 ữ 150 ).2 = 240 ữ 300 (mm)
Chọn Dct = 300 (mm)

3.1.3 Tính toán thiết kế các chi tiết của tang trống chủ động
a) Tính chọn vỏ tang trống
Chọn vật liệu là thép CT3 có cơ tính nh sau :
- ứng suất cho phép về uốn : []u = 1500 (KG/cm2)
- giới hạn chảy

: []ch = 2400 (KG/cm2).

Khi băng tải làm việc dới tác dụng của lực kéo băng (W) làm phát
sinh lực căng trong băng. Tại mỗi vị trí (điểm) trên băng có một lực căng xác

định. Lực căng có giá trị lớn nhất ở điểm cuối nhánh dẫn (nhánh có tải) vào
tang trống chủ động và có giá trị nhỏ nhất ở điểm cuối nhánh bị dẫn ( nhánh
không có tải ) khi vừa ra khỏi tang trống chủ động.
- Lực tác dụng lên vỏ tang đợc xác định theo công thức :
R = 2Sv.sin


(N)
2

Trong đó :
R - Lực tác dụng lên vỏ tang (N)
Sv - Lực căng lớn nhất của băng trên nhánh vào ( nhánh dẫn ) (N).

Thiết kế môn học MT- VC
8


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Sv = 2444 (N)
: Góc ôm của băng = 180o
Thay số vào ta có :


R = 2.2444.sin 180 = 4888 (N).
2

Để xác định chiều dày vỏ tang (t) ta có thể coi vỏ nh một dầm đơn
giản chịu tải trọng phân bố đều trên suốt chiều dài vỏ tang (L) mà gối đỡ là

các thành bên của tang .
Lực phân bố q đợc xác định theo công thức :
q=

R
L

q=

4888
= 8,15 (N/mm).
600

(N/mm) .

q=11,3 (N/mm)

Mumax
Theo sơ đồ tính vỏ tang trống. Mô men lớn uốn lớn nhất xuất hiện trên
vỏ tang khi chịu lực phân bố q là :
2
Mumax = qL

(Nmm).

8

Trong đó : q = 8,15 (N/mm) -Lực phân bố trên chiều dài vỏ tang
L = 600 (mm) -Chiều dài vỏ tang
Do đó :

2
2
Mumax = qL = 8,15.600 = 366750 (N.mm).

8

8

-ứng suất uốn lớn nhất sinh ra trong vỏ tang : max (N/mm).
M u max

max = W
u

[u]

Mumax : - Mô men uốn lớn nhất sinh ra trên vỏ tang (N.mm)

Thiết kế môn học MT- VC
9


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Wu

: - Mô men chống uốn của vỏ tang
4
4
Wu = 0,1. D d


D

D,d : Đờng kính ngoài và trong của vỏ tang
[u] : ứng suất uốn cho phép của vật liệu làm vỏ tang (Thép CT3 )


u
M max
Wu [ ]
u

Hay:

4
4
Mu
0,1. D d max

d

4

D

[ u ]

u
0,1.D 4 .[ u ] D.M max
0,1.[ u ]


ở đây D = 300 (mm) ; [u] = 150 (N/mm2)
Mumax = 366750 (N.mm)
Thay các giá trị này vào công thức ta đợc:
d 299 (mm)
Lấy d = 280 (mm)
Từ đây ta tìm đợc bề dày vỏ tang ( v) :
v =

D d
300 280
=
= 10 (mm)
2
2

b) Tính chọn vỏ thành tang
Vật liệu chế tạo là thép CT3 :
- Bề dày thành tang : t = 10 (mm)
- Đờng kính ngoài : 1 = d = 280 (mm)
-Đờng kính trong 2 lấy bằng đờng kính trục
c) Tính toán thiết kế trục tang trống chủ động và chọn ổ
Phần này đợc trình bày riêng ở phần sau

3.2 Tính toán thiết kế tang trống bị động
3.2.1 Công dụng của tang trống bị động
Tang trống bị động dùng để kéo căng băng và điều chỉnh sức căng của
băng .

3.2.2 Xác định chiều dài và đờng kính tang trống bị động

Đờng kính của tang trống bị động dợc xác định từ quan hệ sau :

Thiết kế môn học MT- VC
10


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Dbt

2 c
D
3 t

Trong đó :
Dct : Đờng kính tang trống chủ động (mm)
Dbt : Đờng kính tang bị động
(mm)
Dbt

2
.300 = 200 (mm)
3

Để thuận tiện cho việc gia công chế tạo ta thiết kế tang bị động giống
nh tang chủ động.
Nh vậy các kích thớc của tang bị động sẽ là :
L = 600 (mm) ; v = 10 (mm)
Dct = 300 (mm) ; t = 10 (mm)


3.3 Tính chọn động cơ - hộp giảm tốc
3.3.1 Chọn sơ đồ dẫn động băng tải
1. Động cơ

3. Băng
3

M

4

1

2

2. Hộp giảm tốc

4. Tang dẫn

3.3.2 Chọn động cơ
Ta có công suất trên băng tải là N = 0,93 (Kw)
Gọi Nct là công suất cần thiết thì :
Nct = K.Ko.

N
(Kw)


: là hiệu suất truyền động chung, = 0,7 ữ 0,8
Lấy = 0,8

K: hệ số phụ thuộc vào chiều dài băng
L = 15 ữ 40 (m) K = 1,1
Ko: hệ số cản tại tang chủ động, Ko = 1,2 ữ 1,3

Thiết kế môn học MT- VC
11


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Lấy Ko = 1,3
0,93

Nct = 1,1.1,3. 0,8 = 1,66 (Kw)
Tra bảng 5.4, tài liệu 3 ta chọn loại động cơ: MTK-112-6 có:
- Công suất : 2 (Kw)
- Số vòng quay : n = 780 (v/p)
- CĐ = 40 %
- Trọng lợng : W = 47 (kg)

3.3.3 Chọn hộp giảm tốc
Ta có: vận tốc quay của tang:
60.1000.v
(v/p)
.D
Với D = 300 (mm) ; v = 0,7 (m/s) ta đợc :
n=

nt =


60.1000.0,7
= 54,6 (v/p)
3,14.300

- Tỉ số truyền động: i =

nd / c
780
=
= 14,3
54,6
nt

Tra bảng 5.5 (tài liệu 3), theo i, Nđc, nđc, ta chọn hộp giảm tốc U2-200
- Tỉ số truyền: i = 16,3
- Công suất trên trục vào: N = 5,9 (kW)
- Tốc độ quay: n = 1000 (v/p)

3.4 Tính toán thiết kế trục tang trống chủ động
- Vật liệu chế tạo trục : Thép 45 thờng hoá có giới hạn bền kéo bk= 600
(N/mm2). Giới hạn chảy ch= 300 (N/mm2)
Lực tác dụng từ băng tải R
R = 4888 (N)
Tải trọng tác dụng lên vị trí lắp thành bên của tang với trục R C,RD có
giá trị nh sau :

Thiết kế môn học MT- VC
12



Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

R

RC

Tang
RD

RAx

RBx
B

A

D

C

RAy

E

RBy
l1

l2

l1


4888

P = 2
RC =RD =
=2444 (N)
2
l1 = 80 (mm) (chọn)
l2 = 600 (mm)
l3 = 140 (mm) (chọn)

3.4.1 Tính sơ bộ đờng kính trục
Đờng kính trục đợc xác định nh sau:
dc

N
(mm) (công thức 14.2 - tài liệu 4)
n

Trong đó :
c = 120
: Hệ số phụ thuộc vào ứng suất xoắn
N = 0,93 (Kw) : Công suất trên trục tang
n = 54,6 (v/p)
: Số vòng quay của trục tang chủ động
d 120

0,93
= 15,66 (mm) 16 (mm)
54,6


3.4.2 Tính gần đúng trục
1) Xác định phản lực ở gối đỡ trục
+ Tính RAx,RBx :
MAx = 0 RBx(2l1 + l2) = 0
RBx = 0 (N)
X = 0 RBx + RAx = 0

Thiết kế môn học MT- VC
13

l3


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

⇒ RAx = - RBx = 0 (N)
+ TÝnh RAy, RBy:
∑Ay = 0 ⇒ RC.l1 + RD.(l1 + l2) - RBy(2l1 + l2) = 0
⇒ RBy =

RC .l1 + R D .(l1 + l 2 )
2l1 + l 2

⇒ RBy =

2444.80 + 2444.(80 + 600)
= 2444 (N)
2.80 + 600


∑Y = 0 ⇒ RAy + RBy - RC - RD = 0
⇒ RAy = RC + RD - RBy
⇒ RAy = 2444 + 2444 - 2444 = 2444 (N)
2) VÏ biÓu ®å néi lùc
* TÝnh m«men uèn:
- TiÕt diÖn A, B :
MAu = MBu = 0 (N.mm)
- TiÕt diÖn C :
MCu = MCuy = l1.RAy
= 80.2444 = 195520 (N.mm)
- ë tiÕt diÖn D :
MDu = MDuy = RBy.l1
= 2444.80 = 195520 (N.mm)
* TÝnh m«men xo¾n:
Mx =

9,55.10 6.N 9,55.10 6.0,93
=
= 162665 (N.mm)
n
54,6
RC

RAy
A

C

RD


RBy
D

B

E

Muy

Mz

ThiÕt kÕ m«n häc MT- VC
14


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Đờng kính trục ở các tiết diện này đợc tính theo công thức :
M td
0,1.[ ]

d

Mtđ : mô men tơng đơng
Mtđ =

M u2 + 0,75.M x2

[]: ứng suất cho phép của vật liệu làm trục (Thép 45).
[] = 70 (N/mm) (Thép 45).

+) Tính Mtđ:
- Tại tiết diện C :
MCtđ = Muc = 195520 (N.mm)
- Tại tiết diện D :
MDtđ = 195520 2 + 0,75.162665 2 = 240983(N.mm)
- Tại tiết diện B,E :
MBtđ = MEtđ = 0,75.162665 2 = 140872 (N.mm)
Ta có đờng kính trục tơng ứng với từng tiết diện :
- Tiết diện C :
dC

3

270640
= 30,3 (mm)
0,1.70

3

240983
= 32,5 (mm)
0,1.70

- Tiết diện D :
dD

- Tiết diện B, E :
dB = dE

3


140872
= 29,2 (mm)
0,1.70

Căn cứ vào kết quả tính toán ở trên ta có thể chọn đờng kính trục nh sau :
dC = dD = 40 (mm)
dA = dB = dE = 35 (mm)

3.4.3 Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn
Phần này ta tiến hành kiểm nghiệm trục ở tiết diện D vì ở đó trục chịu mô
men tổng cộng lớn nhất ( MDtđ = 240983 N.mm)
Hệ số an toàn đợc tính theo công thức sau :

Thiết kế môn học MT- VC
15


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

n=

n .n
n2 + n2

( Công thức 11.11, tài liệu 4)

n : Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp

1


n = K . + .
a

m
.
n : Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp
1

n = K . a + . m
.

-1,-1 : Giới hạn mỏi uốn và mỏi xuắn ứng với chu kì đối xứng .Có
thể lấy gần đúng :
-1 = ( 0,4 ữ 0,5 ) b
-1 = 0,45.b = 0,45.600 = 270 (N/mm2)
-1 = ( 0,4 ữ 0,5 ) b
-1 = 0,25.b = 0,25.600 = 150 (N/mm2)
a,a : Biên độ ứng suất pháp, ứng suất tiếp sinh ra trong tiết diện trục :
a =

max min
2

a =

max min
2

m,m : trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp .Là thành phần

không đổi trong chu kì ứng suất :
m =

max + min
2

m =

max + min
2

, : Hệ số xét đến ảnh hởng của trị số ứng suất trung bình đến sức bền
mỏi. Chọn , theo vật liệu chế tạo trục.
Đối với thép 45 có = 0,1; = 0,05
, : Hệ số xét đến ảnh hởng của kích thớc tiết diện trục đến giới hạn

Thiết kế môn học MT- VC
16


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

mỏi.
Tra bảng 14.6 (tài liệu 4), ta có:
= 0,76; = 0,65


: Hệ số tăng bền bề mặt : = 1 (không dùng phơng pháp tăng
bền ).


k, k: Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xuắn .
k = 1,85 ; k = 1,45
Vì trục quay nên ứng suất uốn biến đổi theo chu kì đối xứng nên ta có:
m = 0
a = max = min =

Mu
(N/mm2)
w

MDu = 195520 (N.mm)
W : mô men cản uốn của tiết diện trục ( tiết diện D )
3
3
W = .d = 3,14.40 = 6280 (mm3)

32

a =

32

195520
= 31,13 (N/mm2)
6280

270
1
= 3,56
n = K . a = 1,85 .31,13

.
0,76.1

Bộ truyền làm việc 1 chiều nên ứng suất tiếp ( xuắn ) biến đổi theo
chu kì mạch động ,nên ta có:
a = m =

Mx
max
= 2W (N/mm2)
2
o

Mx = 162665 (N.mm)
Wo : mô men cản xuắn của tiết diện trục (tiết diện D)
3
3
Wo = .d = 3,14.40 = 12560 (mm3)

16

16

a = m =

162665
= 7,6 (N/mm2)
2.12560

1


150

n = K . a + . m = 1,45 .7,6 + 0,05.7,6
.


Vậy ta có :

Thiết kế môn học MT- VC
17

0,65.1

= 6,8


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

n=

6,8.3,56
6,8 2 + 3,56 2

= 3,15 [ n]

[ n] thờng lấy bằng 1,5 ữ 2,5
Vậy trục tại tiết diện D thoả mãn về độ bền mỏi.

Tài liệu tham khảo

1. Máy trục - vận chuyển
2. Sử dụng Máy xây dựng
3. Máy xây dựng - phần bài tập
4. Chi tiết máy

Thiết kế môn học MT- VC
18

NXB GTVT - 2000
NXB GTVT - 1998
NXB KHKT
ĐHGTVT - 1979


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Mục lục
Chơng 1 : GiớI THIệU CHUNG
Chơng 2 : thiết kế tổng thể băng tảI
Chơng 3 : thiết kế cụm máy dẫn động băng tải
Tài liệu tham khảo

Thiết kế môn học MT- VC
19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×