Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIÁO án bài giảng benzen và một số hidrocacbon thom khac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.85 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY
( Khóa 35, hệ đại học sư phạm chính quy, Trường đại học Quy Nhơn – Năm học
2015 – 2016)
SỞ GD & ĐT TỈNH ĐẮK
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
Họ và tên GV hướng dẫn : NGUYỄN TRÍ
Tổ chuyên môn : Tổ Hóa Học
Họ và tên SV : Y PHÚ KTLA
Môn dạy : Hóa Học
SV của trường đại học : QUY NHƠN
Năm học : 2015 – 2016
Ngày soan : 29/02/2016
Thứ / ngày lên lớp : Thứ 3 ngày 08/03/2016
Bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM
KHÁC
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
a. HS biết.
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp của
benzene.
- Tính chất vật lí: quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất
trong dãy đồng đẳng benzene.
- Tính chất hoá học: phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen,
phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của stiren (tính chất của
hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon không no: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp ở
liên kết đôi mạch nhánh); của naphtalen (tính chất của hiđrocacbon thơm: phản thế,
cộng).
b. HS hiểu.
Cấu tạo đặc biệt của vòng benzen: cấu trúc phẳng và phân tử có dạng hình lục giác
π



đều, có hệ liên kết
liên hợp là nguyên nhân dẫn đến benzen thể hiện tính chất
của tính chất của hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
2. Kĩ năng.
- Viết công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
- Viết công thức cấu tạo từ đó dự đoán tính chất hoá học của stiren và naphtalen.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, stiren
và naphtalen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng.


- Xác định CTPT, CTCT và goi tên.
- Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về
khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
- Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp.
B. Chuẩn bị.
* GV:
- Hóa chất: benzen, toluen, H2SO4 đặc, HNO3 đặc, nước lạnh, dung dịch Br2 trong
CCl4, KMnO4.
- Dụng cụ: đũa thủy tinh, ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm.
* HS: Tìm hiểu trước bài mới ở nhà.

C. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn, ví dụ minh họa cho mỗi vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 2 phút.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới: 40 pút.
Thời

Nội dung bài học
Hoạt động của
Hoạt động của
gian
giáo viên
học sinh
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
15
- cho ví dụ CTCT
phút
của benzen, toluen - Nhận xét đặc
điểm của CTCT
- Hiđrocacbon thơm là những và naphtalen.
hiđrocacbon trong phân tử có chứa - Yêu cầu HS và rút ra khái
nhận xét đặc điểm niệm về HC
một hay nhiều vòng benzene.
của các CTCT thơm.
trên.
- Hướng dẫn HS
rút ra khái niệm
HC thơm.
A. Benzen và đồng đẳng
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh
pháp, cấu tạo
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:


1. Dãy đồng đẳng của benzene

- Đưa ra CTPT
- C6H6, C7H8, C8H10,… dãy đồng C6H6 là chất đầu
đẳng của benzen
dãy đồng đẳng
yêu cầu HS cho
biết CTPT các
chất đồng đẳng
của C6H6.
- Kết luận các chất

- Công thức chung: CnH2n-6 (n 6)
có CTPT trên hợp
thành dãy đồng
đẳng của benzen.
- Hướng dẫn HS
viết CTCT của
benzen và các chất
trong dãy đồng
đẳng.
- Yêu cầu HS rút ra
công thức chung
của dãy đồng đẳng.
2. Đồng phân, danh pháp
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS viết
CTCT tất cả các
đồng phân có thể
có của C6H6, C7H8,
C8H10
- Hướng dẫn HS

nhận xét về đồng
- Từ C8H10 trở đi có đồng phân.
phân.
- Đồng phân vị trí tương đối của các
nhóm ankyl xung quanh vòng
benzen, đồng phân cấu tạo mạch
cacbon của mạch nhánh.
- Danh pháp:
số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên nhóm
ankyl + benzene
- Hướng dẫn HS

- Chú ý quan sát
GV hướng dẫn.
- Rút ra CTC
của các chất.

Hoạt động 3:
- Nhận xét đồng
phân của các
chất

- Gọi tên các
chất ở ví dụ


25
phút

cách

gọi
tên
benzen và các
đồng đẳng.
- Cho HS gọi tên
các chất ở ví dụ
trên.
- Bổ sung tên
thông thường của
các ankylbenzen.
3. Cấu tạo
Hoạt động 4:
- Giới thiệu 2
CTCT
của
benzene.
II. Tính chất vật lí
Hoạt động 5:
- Trạng thái: lỏng hoặc rắn.
- Yêu cầu HS
0
0
t s t nc
nghiên cứu bảng
- ,
tăng theo chiều tăng của 7.1 SGK và nhận
phân tử khối
xét về trạng thái,
- Độ tan: không tan trong nước, nhẹ nhiệt độ nóng
hơn nước và có khả năng hòa tan chảy, nhiệt độ sôi,

nhiều chất hữu cơ.
độ tan của benzen
và các chất trong
dãy đồng đẳng.
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế
Hoạt động 6:
a. Phản ứng thế nguyên tử H của - Giới thiệu tính
vòng benzen
chất hóa học đặc
- Phản ứng với halogen
trưng.
- Biểu diễn thí
nghiệm
benzen
phản ứng với
brom, axit nitric,
yêu cầu HS quan
sát thí nghiệm và
rút ra kết luận,

trên.
- chú ý GV
hướng dẫn tên
thông thường.

Hoạt động 4:
- Quan sát, lắng
nghe, ghi chép.
Hoạt động :

- Nghiên cứu
bảng 7.1 và
nhận xét theo
hướng dẫn của
GV.

Hoạt động 6:
- Quan sát thí
nghiệm, chú ý
hiện tượng xảy
ra, rút ra kết
luận và viết
phương
trình
hóa học.
- Viết phương
trình phản ứng


- Phản ứng với axit nitric (HNO3.)

viết phương trình
hóa học.
- Hướng dẫn HS
viết phương trình
phản ứng của
toluen. Lưu ý các
phản ứng tỉ lệ 1:3.
- Hướng dẫn quy
tắc thế của các

ankylbenzen

một số dẫn xuất
khác của benzene.

của toluene.
- Chú ý lắng
nghe GV hướng
dẫn.

- Quy tắc thế: các ankylbenzen dễ
tham gia phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen hơn benzen và sự
thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so
với nhóm ankyl.
b. Phản ứng thế nguyên tử H của
mạch nhánh
- Hướng dẫn HS - Viết phương


viết phương trình trình phản ứng.
phản ứng thế
nguyên tử H của
mạch nhánh.
- Lưu ý sản phẩm
chính khi thế vào


nhánh có số C 2.
2. Phản ứng cộng

a. Cộng hiđro

b. Cộng clo

Hoạt động 7:
Hoạt động 7:
- Hướng dẫn và - Viết phương
yêu cầu HS viết trình phản ứng.
phương trình phản
ứng của benzen
với H2 và Cl2.

3. Phản ứng oxi hóa
Hoạt động 8:
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn - Biểu diễn thí
toàn
nghiệm benzen và
toluen làm mất
màu dung dịch
thuốc tím?.
- Yêu cầu HS
quan sát và nhận
xét các hiện tượng
xảy ra.
- Viết phương
trình hóa học.
b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
- Yêu cầu HS viết
phương trình phản


Hoạt động 8 :
- Quan sát thí
nghiệm,
nhận
xét hiện tượng.

- Viết phương
trình hóa học .


t
3n − 3
O2 → nCO2 + ( n − 3) H 2O
2
0

C n H 2 n−6 +

ứng oxi hóa hoàn
toàn bằng công
thức chung.

E. Củng cố - dặn dò : 3 phút
- Làm bài tập 1,2,3 SGK trang 159.
- Nhắc nhở HS học bài và làm thêm bài tập trong SGK và Sách bài tập.

Ngày
Ngày 29 tháng 02 năm 2016
Duyệt
giáo

Sinh viên thực tập

29
án

tháng

02

năm

của

Nguyễn
Y Phú ktla

2016
GVHD

Trí



×