Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

CÂU hỏi ôn THI LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.2 KB, 48 trang )

Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

CÂU HỎI ÔN THI
I.PHẦN CÂU HỎI 5 ĐIỂM
1.PHẦN CÂU HỎI SO SÁNH
câu 1/ So sánh HĐNN( hp 80) với UBTVQH (hp 92) ? (5 điểm)
Hội Đồng Nhà Nước(HP 80)

Ủy Ban
Hội(92)

Thường Vụ

Quốc

+ Số lượng nguời trong 2 cơ quan này do QH bầu trong số ĐBQH.
+nhiệm kì theo nhiệm kì QH.
+tuyên bố và chủ trì việc bầu cử ĐBQH.
+ triệu tập các kì họp QH.
+ chức năng giám sát các cơ quan cấp cao NN, HĐND...
 Là cơ quan cao nhất hoạt động thường  Là cơ quan hoạt động thường xuyên
xuyên của QH, là chủ tịch tập thể của
của QH.
nước CHXHCNVN.
 HĐNN tách ra thành: CTN và
 Chính là NTQG.
UBTVQH.UBTVQH lúc này ko còn là
 HĐNN có nhiều quyền hạn mà
NTQG.
UBTVQH 92 ko có :
 Quyền hạn của UBTV lúc này bị thu


+ quyết định trưng cầu dân ý.
hẹp lại:
+ Đình chỉ or sửa đổi or hủy bỏ
+ tổ chức trưng cầu dân ý theo
NQ,NĐ, QĐ của HĐBT trái vs
qđịnh của QH.
HP,Luật,PL.
+đình chỉ vb của CP, TTCP,
 Ngoài n~ quyền hạn trên, HĐNN còn
TATC, VKSTC, trái HP, Luật, NQ
có thêm những quyền hạn của một
của QH và trình QH qđ.
NTQG mà ở HP92 chỉ CTN mới có:
+ công bố luật+ qđ đặc xá
+trong time QH ko họp, HĐBT
có các quyền: qđ thành lập or bãi
bỏ các Bộ, UBNN ; cử và bãi miễn
PCT HĐBT, BT, chủ nhiệm UBNN.
Nguyễn Văn Tín K09504

trang 1

+ hủy bỏ những vb của CP,
TTCP, TATC, VKSTC trái vs PL,
NQ của UBTVQH.


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

+ cử và bãi miễn PCA, TP và

HTND của TATC,PVT & KSV
VKSTC.
+bổ nhiệm, bãi nhiệm và triệu
hồi các đại sứ của VN.
+ phê chuẩn or bãi bỏ n~ hiệp
ước q.tế
+ quy định hàm cấp và tặng
thưởng huân huy chương và danh
hiệu cao quý NN.
Giải thích xu hướng thu hẹp quyền của UBTVQH là tốt hay xấu và phản ánh
được tư duy lập gì của các nhà lập Hiến? Vì sao?
HIẾN PHÁP NĂM
1992

NGHỊ QUYẾT 51/NQQH11

Trong trường hợp QH
không họp ( ngoài hai kỳ
họp chính), UBTVQH
được quyền quyết định tình
trạng chiến tranh và hòa
bình khi nước nhà bị xâm
lược và trình QH phê
chuẩn quyết định đó tại kỳ
họp gần nhất của qh
UBTVQH được quyền
phê chuẩn đề nghị của
TTVP về việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức
phó TTVP, các Bộ trưởng

và các thành viên khác của
CP và báo cáo với QH tại
kỳ họp gần nhất;

Nguyễn Văn Tín K09504

Trong trường hợp Quốc hội
không thể họp được ( ngoài hai
kỳ họp chính), qh triệu tập họp
bất thường nhưng vẫn không
thể họp được) thì UBTVQH
được quyền quyết định tình trạng
chiến tranh và hòa bình khi nước
nhà bị xâm lược và và báo cáo
QH xem xét, quyết định tại kỳ
họp gần nhất.
Trong lúc QH không họp,
UBTVQH không còn quyền
phê chuẩn đề nghị của TTCP về
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức phó Ttg, các Bộ trưởng và
thành viên khác của Chính phủ.
Lý do: Vì quyền này là quyền
của QH, tránh UBTVQH lạm

trang 2


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com


quyền.

NQ 51 đã dùng từ không thể họp thay vì không họp và cũng đã bỏ thẩm quyền
phê chuẩn nhân sự của CP.Điều này đã chứng tỏ một tư duy tiến bộ của các nhà lập
hiến.Bởi nếu để UBTV đc quyền phê chuẩn nhân sự của CP có thể sẽ dẫn đến việc TT
bắt tay cấu kết với UBTV dẫn đến việc lạm quyền, rất nguy hiểm.
Hướng giải quyết: để xử lí một PTT,BT, TTr ngang bộ trong lúc QH không họp
thì trình CTN tạm đình chỉ công tác và giao cho 1 thứ trưởng thường trực tạm quyền
BT.


Ta thấy qua các bản HP thì UBTVQH ngày càng có xu hướng thu hẹp quyền hạn
của UBTVQH.Đây là một xu hướng nên vui, bởi lẽ UBTV đc lập ra suy cho cùng là
để giúp QH làm việc, giải quyết công việc nhất là khi QH ko họp.Nếu UBTV càng ít
quyền hạn chứng tỏ QH làm việc ngày càng chuyên trách, hiệu quả hơn.
Câu 2/ So sánh chế định CTN 4 bản hiến pháp  qua đó phản ánh những tư duy gì
của các nhà lập Hiến ? định hướng đổi mới CTN ở Việt Nam trong thời gian tới ntn?

HIẾN
PHÁP 1946

TÊN
GỌI
VỊ
TRÍ,
TÍNH
CHẤT
PHÁP LÍ

HIẾN

PHÁP 1959

HIẾN
PHÁP 1980

HIẾN
PHÁP 1992

Chủ tịch
nước
VNDCCH
(Điều 45)

Chủ tịch
nước
VNDCCH
(Điều 61)

Hội đồng
nhà nước

Chủ tịch nước
CHXHCNVN( Đi
ều 101)

-Chủ tịch
nước là
người đứng
đầu nhà
nước, thay

mặt nhà nước
về đối nội,
đối ngoại.

-“Chủ
tịch nước
VNDCCH là
người thay
mặt cho nhà
nước về đối
nội và đối
ngoại”.

-Là cơ quan
cao nhất hoạt
động thường
xuyên của
quốc hội, là
chủ tịch tập thể
của nước
CHXHCNVN-

-“Chủ tịch
nước là người
đứng đầu nhà
nước, thay mặt
nhà nước về
đối nội và đối
ngoại” (Điều
101)


Nguyễn Văn Tín K09504

trang 3


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

NHIỆM
VỤ,
QUYỀN
HẠN

- Chủ
tịch nước là
người đứng
đầu chính
phủ. ( Tuy
không trực
tiếp quy định,
nhưng được
biểu hiện qua
điều 44, 47)
-Không
phải chịu
trách nhiệm
nào, trừ khi
phạm tội
phản quốc
( Điều 50)

-Quyền hạn
của chủ tịch
nước với tư
cách là người
đứng đầu nhà
nước.
-Quyền hạn
của chủ tịch
nước với tư
cách là người
đứng đầu
chính phủ.
(Điều 49).
+Kiềm chế
đối trọng
NVND.
Phủ quyết
luật of NV,
ban hành
những sắc
lệnh có giá trị

Nguyễn Văn Tín K09504

( Điều 61)
-_Không
nhất thiết là
đại biểu quốc
hội nhưng lại
chịu trách

nhiệm trước
quốc hội.

-Quyền hạn
của chủ tịch
nước với tư
cách là người
đứng đầu nhà
nước.
( Điều 63,
64,65,66,67)
Nhận xét: _
Nhiều quyền
hạn của CTN
bị hạn chế và
chủ yếu chỉ
còn trong
mặt hành
pháp.Do áp
dụng tập
quyền XHCN
quyền lực tập
trung QH
nên ko còn
kiệm chế đối
trọng..
trang 4

Điều 98)
Người đứng

đầu
HĐNN_cơ
quan cao nhất
và hoạt động
thường xuyên
của QH=>
vẫn là cơ quan
chịu trách
nhiệm trước
QH.

-Nhiệm vụ
,quyền hạn
của HDNN
với tư cách
đứng đầu nhà
nước.
-Nhiệm vụ,
quyền hạn
của HDNN
với tư cách là
cơ quan
thường trực
cao nhất của
quốc hội.
(Điều 102)
NX:Nhiệm
vụ, quyền
hạn khá lớn
vì vừa là một

cơ quan
thường trực
bên trong
QH vừa là
một NTQG.

_Chịu trách
nhiệm trước
QH.
_Tham gia vào
việc thành lập
Cp nhưng
không được là
thành viên của
CP.

-Quyền hạn,
nhiệm vụ của
chủ tịch nước
với tư cách
đứng đầu nhà
nước (Điều
103, 105).
Nhận xét:
Quyền hạn của
chủ tịch nươc
không rộng
như HP 1946,
1959. Tuy
nhiên với thiết

chế cá nhân
được thiết lập
trở lại và hoàn
chỉnh hơn. Mô
hình này vừa
tiếp thu những
ưu điểm của
mô hình trước
vừa giữ được
sự gắn bó,


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

CÁCH
THỨC
THÀNH
LẬP

gần như luật.
Tổng chỉ huy
quân đội
Nhận xét:
CTN có
quyền hạn
rất lớn, có vị
trí tương tự
như tổng
thống ở chế
độ CHTT,

hay Cộng
hòa lưỡng
nghi.
-Do Quốc hội
-Chủ tịch
nước Việt
nước
Nam dân chủ
VNDCCH
cộng hòa bầu
chọn trong
ra. Công dân
nghị viện
nước Việt
nhân dân và
phải được 2/3 Nam dân chủ
cộng hòa từ
tổng số nghị
viện bỏ phiếu 35 tuổi trở
lên=> một
thuận.
bước mở
-Nếu bỏ
rộng đến
phiếu lần đầu
mà không đủ
từng người
số phiếu thì
dân.chỉ cần
theo đa số

có khả năng
tương đối.
không cần
(Điều 45)
nhất thiết là
đại biểu QH.
( Điều 62)

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 5

phân công và
phối hợp giữa
CTN và các
CQNN khác.

-Hội đồng
nhà nước do
QH bầu ra
trong số các
đại biểu QH .
-Thành viên
HDNN
không thể
đồng thời là
thành viên
của Hội đồng
Bộ trưởng.
(Điều 99)


-Chủ tịch nước
do Quốc hội
bầu trong số
đại biểu quốc
hội. ( Điều
102)


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

NHIỆM


-Chủ tịch
nước
VNDCCH
được bầu
trong thời
hạn 5 năm và
có thể được
bầu lại.
-Trong vòng
một tháng
trước khi hết
nhiệm kì của
chủ tịch, Ban
thường vụ
phải triệu tập
Nghị viện để

bầu chủ tịch
mới. (Điều
45)

-Nhiệm kì
của Chủ tịch
nước theo
nhiệm kì của
quốc hội
( Điều 62),
trong đó
nhiệm kì của
quốc hội là 4
năm và có
thể kéo dài
nếu xảy ra
chiến tranh
và các sự
việc bất
thường khác.
( Đ 45)
CTN là cơ
quan phái
sinh từ
QH,thể hiện
sự gắn kết
chặt chẽ,phù
hợp với
nguyên tắc
tập quyền

XHCN.

-Nhiệm

theo nhiệm kì
Quốc hôi (5
năm).

-Nhiệm kì theo
nhiệm kì của
Quốc hội(5
năm).

 Mối Quan Hệ Với QH:


HP 1980:

+ nhiệm kì 5 năm(NVND là 3 năm)
+không chịu trách nhiệm nào trước NVND.NV ko có quyền bỏ phiếu tín nhiệm.
+có quyền phủ quyết luật của NVND.

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 6


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

+ Chủ tịch nước VNDCCH chọn trong nghị viện nhân dân và phải được 2/3 tổng

số nghị viện bỏ phiếu thuận.
+Những luật mà CTN u cầu thảo luận lại mà vẫn đc NV thơng qua thì CTN
bắt buộc cơng bố.
+Ban bố các đạo luật do NVND thơng qua.
+CTN chọn TT trong số Nghị Viên và đưa ra Nghị viện biểu quyết.
+ Đề nghị Nghị Viện thảo luận lại về sự không tín nhiệm của Nghò viện đối
với Nội các(Điều 54).
+ quyết định Tun chiến hoặc đình chiến.
+Mặt khác,với tư cách đứng đầu CP.CTN còn có nhiều quyền hạn khác như:bắt
giam và xét xử các NV phạm tội(Đ.40)...
Tương đối đọc lập về cả tổ chức, chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn


HP 1992(sửa đổi bổ sung 2001):

+Theo nhiệm kì của QH.
+ Trình dự án luật ra trước QH, kiến nghị về luật thơng qua việc kiến nghị ban
hành luật mới hoặc sửa đổi, bổ sung luật hiện hành (Điều 62 luậtTCQH).
+CTN do QH bầu trong số ĐBQH;chịu trách nhiệm và báo cáo cơng tác trc
QH.QH có quyền bỏ phiếu tín nhiệm vs CTN.
+ CTN đc QH bầu trong sơ ĐBQH.
+Cơng bố HP,luật của QH(khơng có quyền phủ quyết).
+ Đề nghị QH bầu,miễn nhiệm,cách chức PCTN,CATC,VTTC.
+căn cứ NQ của QH bổ,miễn,cách chức PTT,BT,thành viên của CP.
+ căn cứ NQ của QH của UBTVQH cơng bố tun bố tình trạng chiến
tranh,cơng bố quyết dịnh đại xá.
+ có quyền tham dự các kì họp cuẩ QH.
+QH qui định tổ chức & hđ của CTN.
+ QH có quyền bãi bỏ các văn bản của CTN trái với HP, luật, NQ củAqh


Câu 3: So sánh Hội đồng bộ trưởng ( theo HP 80) với chính phủ (theo HP92)
Nguyễn Văn Tín K09504

trang 7


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

Nhìn chung , những quy định HĐBT năm 1980 và CP năm 1992 có nhiều điểm
giống nhau, bên cạnh đó quy định về CP năm 1992 có những điểm khác biệt về
quyền hạn mà trước đó, HP năm 1980 cũng như các HP năm 1946, năm 1959
không quy định.
TIÊU CHÍ
SO
SÁNH

HĐBT HP 1980

CP HP 1992

Được bầu trong số các đại
biểu Quốc hội => thể hiện
nguyên tắc tập quyền, tất
cả các thành viên của
HĐBT phải là ĐB QH=>
cứng nhắc

TT CP đc QH bầu theo đề nghị
của CTN, còn các Ph.TT, các bộ
trưởng và các thành viên khác

của CP đc QH phê chuẩn theo
đề nghị về việc bổ nhiệm của
TT => nâng cao vai trò của TTngười đứng đầu CP, TT có
quyền xây dựng một hệ thống
quản lý thật sự hiệu quả bằng
cách tìm kiếm, bổ nhiệm những
nhân tài, những người thật sự
có năng lực, nhiệt tâm đứng
đầu những cơ quan quản lý ở
TW nhằm tăng cường công tác
chỉ đạo, giám sát của chính
phủ=> phương pháp hữu hiệu
để xây dựng một chính quyền
hành pháp mạnh mẽ.

Là cơ quan cao nhất hoạt động
thường xuyên của Quốc
hội, là chủ tịch tập thể của
nước CHXHCN Việt Nam
=> Nặng về nguyên tắc tập
thể, tính hành chính cao
nhất thuộc về QH . Tính
hành chính của HĐBT rất
lu mờ và hoàn toàn bị trói
buộc, phụ thuộc vào
QH=>Lối suy nghĩ cảm
tính “vì người đặt việc”của

Là cơ quan chấp hành của Quốc
hội => phân chia nhiệm vụ, QH

ko ôm đồm.

CÁCH
THÀN
H LẬP

VỊ TRÍ

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 8

Là cơ quan hành chính cao nhất
của nước công hòa XHCN Việt
Nam => CP hoạt động một
cách độc lập tương đối trog
lĩnh vực hành chính nhà nước.
CP thực sự là cơ quan hành
chính cao nhất, QH ko ôm đồm,
ko can thiệp vào công việc


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

thời tập quyền xã hội chủ
nghĩa cao độ .

Bao gồm chủ tịch HĐBT, các
Ph.CT HĐBT, các BT và
chủ nhiệm uỷ ban NN,

CƠ CẤU
TỔ
CHỨC

Số lượng thành viên: 47
người, rất cồng kềnh, khó
hoạt động thể hiện nguyên
tắc tập quyền cao

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 9

hành chính của CP =>tư duy
phân công rành mạch “vì việc
đặt người”.

Bao gồm TT, các Ph.TT, các BT
và các thành viên khác.
Số lượng thành viên: gồm 26
người, tinh gọn, dễ hoạt động.


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

MỐI
QUAN
HỆ
VỚI
QUỐC

HỘI

+ Do QH thành lập.

+Do Quốc hội thành lập

+HĐBT có quyền trình dự án
luật, pháp lệnh, và các dự
án khác trước QH (Khoản 2
Điều 107).

+Trình dự án luật, pháp luật và
các dự án khác trước QH
(Khoản 3 điều 112) => thể hiện
vai trò của CP trong lập pháp
của QH.

+Lập dự án kế hoạch NN và
dự án ngân sách NN trình
QH (Khoản 3 Điều 107).
+Báo cáo công tác trước QH.
=> Vẫn còn phụ thuộc rất
nhiều vào QH, chưa thể
hiện rõ vai trò của ngươì
đứng đầu HĐBT (CT HĐBT
)=> (ko có thực quyền)

+TT có quyền đề nghị QH thành
lập hoặc bãi bỏ các bộ, các cơ
quan ngang bộ, trình QH phê

chuẩn đề nghị về việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
phó TT, bộ trưởng, các thành
viên khác của CP (Khoản 2 điều
114).
+Căn cứ vào HP, luật và Nghị
quyết của QH, CP ra nghị
quyết, nghị định, TT CP ra
quyết định chỉ thị và kiểm tra
việc thi hành đó (Điều 115).
+ Báo cáo công tác trước QH.
+Thành viên của Chính phủ có thể
bị Quốc hội quyết định việc bãi
nhiệm, cách chức, bỏ phiếu tín
nhiệm
=>vừa tạo sự thống nhất và sự
phân biệt về quyền hạn giữa CP
và QH. Điều này thể hiện ở chỗ
một mặt là có sự độc lập trog
chức năng của CP, CP có quyền
tự quyết những vấn đề nằm
trong phạm vi của mình =>tăng
cường vị trí, vai trò của TT
CP(có thực quyền hơn), cũng
như vị trí của CP, mặt khác vẫn

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 10



Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

cho thấy vai trò là cơ quan
quyền lực cao nhất –QH trong
vấn đề giám sát hoạt động của
chính phủ.

NHIỆM
VỤ
QUYỀ
N HẠN

+Đảm bảo việc thi hành HP và
PL.
+Trình các dự án luật, dự án
pháp lệnh và các dự án
khác trước QH, HĐNN.
+Thống nhất quản lí, xây
dựng và phát triển kinh tế,
văn hoá, GD, KH-KT.

+Đảm bảo việc thi hành HP và PL.
+Trình dự án luật, pháp lệnh và
các dự án khác trước QH và
UBTVQH.
+Thống nhất quản lí xây dựng và
phát triển KT, văn hoá, GD,
KH-KT.


Theo điều 107:
+Đình chỉ việc thi hành, sửa
Nguyễn Văn Tín K09504

trang 11

Theo điều 114: TT CP có quyền


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

đổi hoặc bãi bỏ quyết định,
chỉ thị, thông tư không
thích đáng của các bộ, các
cơ quan khác của HĐBT
(Khoản 23)
+Đình chỉ việc thi hành nghị
quyết ko thích đáng của
HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW và cấp tươg đươg
(Khoản 24)
+Đình chỉ việc thi hành và sửa
đổi hoặc bãi bỏ các quyết
định và chỉ thị ko thik đáng
của UBND các cấp(Khoản
25).

+ Đề nghị QH thàh lập hoặc bãi
bỏ các bộ, có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Ph.TT,

bộ trưởng, các thành viên khác
của CP(Khoản 2)
+Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức thứ trưởng và chức vụ
tương đương(Khoản 3)
+Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ
các quyết định, chỉ thị, thông tư
của bộ trưởng, thành viên khác
của CP, quyết định, chỉ thị của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, tp
trực thuộc TW nếu trái với HP
luật và các văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên (Khoản 4).
+Đình chỉ việc thi hành những
nghị quyết của HĐND tỉnh, tp
trực thuộc TW trái với HP, Luật
và các văn bản của cơ quan NN
cấp trên, đồng thời đề nghị
UBTVQH bãi bỏ.
=> trao nhiều quyền hạn cho TT,
cũg như quy định thêm một số
thẩm quyền khác nhằm tăng
cường vị trí của TT trong CP.
Và tạo nên một cơ quan hành
pháp mạnh mẽ.

Câu 3/ so sánh chính phủ ( theo HP92) so với hội đồng bộ trưởng (theo HP80) of
thầy

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG (HP80)

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 12

CHÍNH PHỦ ( HP92)


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

1.cách

-Tất cả thành viên do QH bầu, phải là

-QH bầu TT còn P.TT, BTr, thủ trưởng cơ

Thành

Đại biểu QH

Quan ngang bộ do TT chọn và không nhất

Lập

Giải thích : đây là thời kỳ mang nặng

thiết là đại biểu QH, được QH phê chuẩn

Dấu ấn tộc quyền XHCN , tuyệt đối

CTN ký.


Hóa vai trò của QH

giải thích:

đề cao vai trò của TT

+ để tạo ra một cơ sở rộng rãi, để TT dễ
Dàng lựa chọn các thành viên khác của CP
Thu hút nhân tài, tạo ra 1 ekip làm việc.
+ để đảm bảo sự giám sát của CP một cách
Khách quan.tránh tình trạng
“ vừa đá bóng, vừa thỏi còi”
+ quy định này thể hiện một tư duy mới,
Phân công rành mạch, bất khả kiêm nhiệm
- TT phải là đại biểu QH
Giải thích:
+ để đảm bảo tính chấp hành của CP trước
QH thể hiện ở chỗ. Nếu là ĐBQH ông
Đương nhiên tham dự những kỳ hộp QH
Ông sẽ nghe QH thảo luận nắm bắc được
Tâm tư nguyện vọng để từ đó về triển khai
cho CP thi hành.( CP do QH lập ra suy cho
cùng là để thực hiện những chủ trương
của QH.
+ TT là ĐBQH là để sự thể hiện sự tín
Nhiệm của nhân dân về người đứng đầu cơ
Quan hành pháp, trong bối cảnh TT không
Do nhân dân trực tiếp bầu.


Nguyễn Văn Tín K09504

trang 13


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

2. mối

Thể hiện ở điều 104: HĐBT là cơ

Thể hiện ở điều 109: CP là cơ quan chấp

Quan hệ

quan chấp hành và hành chính cao

Hành của QH, cơ quan hành chính NN cao

Giữa QH

nhất của cơ quan quyền lực NN cao

Nhất của nước CHXHCNVM

nhất.

Giải thích:

Giải thích:


Điều này chứng tỏ CP thực sự là cơ quan

điều này cho thấy tính Hành chính

Hành chính cao nhất, QH không ôm đòm,

của HĐBT là rất lu mờ Hoàn toàn

Can thiệp vào quản lý của CP nữa. quy định

trói buộc và lệ thuộc vào QH( hành

Này thể hiện tư duy phân công rành mạch,

chính cao nhất of QH Nghĩa là trong

Vì việc đặc người. việc HP 92 chú trọng trở

lĩnh vực hành chính, Cơ quan cao

Lại tính hành chính của CP có một ý nghĩa

nhất là QH), có nghĩa là

Cực kỳ quan trọng bởi vì: công việc hành

Theo HP 80 đây là biểu thị của “tộc

Chính là công việc phát sinh 1 cách thường


Quyền XHCN cao độ” với quyết tâm

Xuyên và liên tục, vì vậy để giải quyết công

Xây dựng 1 mô hình QH có toàn

Việc 1 cách gọn gàng thì CP phải năng động

Quyền , với một lối suy nghĩ khá cảm

Tin gọn, ít người, hoạt động thường xuyên

Tính, vì người mà đặc việc.

Chứ không thể giao cho QH 500 người lâu
Lâu họp 1 lần.
Các nhà lập hiến theo HP 92 đã xd mô hình
CP dựa trên triết lý dân gian. “ việc trói
Chân 1 con ngựa, sẽ hoàn toàn khác việc
Đóng yên cương cho ngựa đó” HP 92 đã
Dùng cơ chế đóng yên cương cho CP . tức
Là lập pháp đóng yên cương hành pháp để
Thay cho cơ chế trói chân HĐBT theo HP80

3. cơ cấu

Theo HP 80 thì HĐBT bao gồm chủ

Theo HP 92 thì CP gồm TTCP, các P.TTCP


Tổ chức

Tịch HĐBT, các P.CT HĐBT, các bộ,

Các bộ, các cơ quan ngang bộ.

Và chủ nhiệm ủy ban nhà nước.

Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ chỉ có 26 người. thể

Cơ cấu tổ chức rất đông 47 người

Hiện CP mạnh là CP ít người

Làm việc nặng về chế độ tập thể, mọi

Làm việc tập thể cộng với thủ trưởng: tăng

4. chế độ

Làm việc, Chuyện đều do tập thể quyết. bởi vì
Nguyễn Văn Tín K09504

trang 14

Cường tiếng nói của TT CP . người đứng


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com


Địa vị

Theo HP 80 đây là biểu thị của “tộc

Đầu là TT có những nhiệm vụ và quyền hạn

Người

Quyền XHCN cao độ” với quyết tâm

Thể hiện ở điều 114. Qua điều này cho thấy

Đứng đầu Xây dựng 1 mô hình QH có toàn

Thủ tướng có nhiệm vụ và quyền hạn riêng

Quyền . theo HP 80 thì CT.HĐBT

Thì đề cao người đứng đầu, để dễ điều hành

Không có nhiệm vụ và quyền hạn

Dễ quản lý.

Riêng, mà chỉ là một người hợp thức
Hóa những quyết định đã rồi của
HĐBT, CT.HĐBT không phải là một
Thiết chế quyền lực thật sự do HP 80
Quá đề cao tập thể. Vì vậy, đã gây

Khăn

II.PHẦN CÂU HỎI PHÂN TÍCH
Câu 1. Chứng minh chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là sự
sáng tạo tài tình, độc đáo một chính thể cộng hòa mới mẽ , Tư duy của những
nhà lập hiến 1946 ( 5 điểm)
a. Chứng minh chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là sự
sáng tạo tài tình, độc đáo một chính thể cộng hòa mới mẽ
Hiến pháp năm 1946 trên tinh thần của nguyên tắc xây dựng chính
quyền mạnh mẽ và sáng suốt của nhân dân, Chủ tịch nước có một vị trí đặc biệt
nhằm mục đích có đầy đủ quyền uy và sức mạnh để điều hành đất nước. Mặt
khác, một tình huống trùng hợp lịch sử đáp ứng nhu cầu bức xúc của cách mạng
Việt Nam trong giai đoạn đầu của chính quyền nhân dân là Chủ tịch Hồ Chí
Minh – lãnh tụ được thừa nhận của toàn dân tộc đồng thời cũng là chủ tịch Đảng.
Trong hoàn cảnh Đảng rút vào hoạt động bí mật, thì tình huống này đưa lại cho
Đảng khả năng to lớn duy trì sự lãnh đạo của mình một cách chính thức thông
qua chủ tịch của Đảng. Cũng nên hiểu tình huống này để thấy lý do xây dựng
chức danh Chủ tịch nước đầy quyền lực của Hiến pháp năm 1946 mà không xem
như là sự bắt chước Hiến pháp tư sản.
Cho nên, mô hình Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là nét riêng
biệt trong tư duy lập hiến của các nhà lập hiến Việt Nam, đứng đầu là Hồ Chí
Minh. Tuy rằng, với quy định “Chính phủ gồm Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà, Phó Chủ tịch nước và nội các”, xét ở góc độ hiến định khó có thể
Nguyễn Văn Tín K09504

trang 15


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com


phân biệt một cách rõ ràng, tách bạch chức năng của Chủ tịch nước ở tư cách là
người đứng đầu nhà nước với chức năng là người đứng đầu Chính phủ. Đó là sự
sáng tạo độc đáo, điển hình về thiết chế Chủ tịch nước. Thiết chế đó vừa đảm
bảo “Nghị viện nhân dân là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà” (Điều 22 Hiến pháp năm 1946) nhưng cũng đồng thời đảm bảo
tập trung và tăng cường quyền quản lý, điều hành công việc quốc gia cho chính
phủ do Chủ tịch nước đứng đầu để điều hành, lãnh đạo đất nước trong thời kỳ
nước nhà mới giành độc lập, non trẻ về ngoại giao, khó khăn kinh tế, lạc hậu về
sản xuất, hạn chế về trình độ dân trí, thế sự nhiễu nhương bởi thù trong, giặc
ngoài nhăm nhe chống phá và lật đổ chính quyền cách mạng của nhân dân.
Chủ tịch nước có quyền ban hành một loại văn bản pháp lý duy nhất đó
là “Sắc lệnh” để thực hiện những quyền hạn của mình trên tất cả các lĩnh vực.
Trong giai đoạn 1945 - 1953, Chủ tịch nước đã ban hành hơn 400 sắc lệnh về các
lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, tổ chức nhà nước vv… để
quản lý, điều hành đất nước. Tất cả các Sắc lệnh của Chính phủ do Chủ tịch
nước ký ban hành đều được đảm bảo thực thi và giám sát bởi UBTTQH.
Ngoài ra, là Tổng chỉ huy quân đội toàn quốc, vị trí, vai trò của Chủ
tịch nước còn được bảo đảm bằng sức mạnh quân sự, bằng quyền “ điều binh
khiển tướng” để bảo vệ nền độc lập dân tộc, chống kẻ thù xâm lược.
Có thể thấy rằng Hiến pháp năm 1946 đã xây dựng một hình thức chính
thể tương đối đặc biệt, điểm đặc biệt đó thể hiện rõ nét nhất ở chế định Chủ tịch
nước. Nhìn về hình thức nó mang những đặc điểm của cả hình thức chính thể
cộng hoà tổng thống và cộng hoà đại nghị nhưng về bản chất thì không theo một
mô hình nào. Có thể khẳng định rằng: Chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp
năm 1946 có rất nhiều đặc điểm của Nguyên thủ quốc gia - Tổng thống của
chính thể cộng hoà hỗn hợp rất phổ biến ngày nay trên thế giới. Nhưng vào giữa
những năm 40 của thế kỷ XX, hình thức chính thể này chưa từng xuất hiện. Cho
nên, chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là sự sáng tạo tài tình của
Chủ tịch Hồ Chí Minh, người trực tiếp chỉ đạo Ủy ban dự thảo Hiến pháp năm
1946.

Như vậy, chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là một mô
hình Nguyên thủ quốc gia độc đáo, chưa từng có trong lịch sử lập hiến của thế
giới, không rập khuôn, sao chép một cách máy móc theo bất cứ mô hình Nguyên
thủ quốc gia ở bất kỳ chính thể nào nhưng mà đã thể hiện sự tiếp thu có chọn
lọc, sáng tạo rất tài tình của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người chủ trì soạn thảo bản
Hiến pháp này. Bằng mô hình nguyên thủ quốc gia theo Hiến pháp năm 1946, có
Nguyễn Văn Tín K09504

trang 16


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

thể khẳng định một điều rằng, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thiết kế, xây dựng một
mô hình chính thể đầu tiên trên thế giới đó là chính thể cộng hoà hỗn hợp.
b. Tư duy của những nhà lập hiến 1946
- Hiến pháp 1946 đã thể hiện 1 tần nhìn xa , một cuộc đánh canh bạc
chính trị lớn đó là dùng HP , pháp lý để giải quyết những tình hình đất nươc
phức tạp lúc bấy giờ có thể noi là “ngàn cân treo sợi tóc” :
Tháng 9 năm 1945, gần 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch với danh nghĩa
quân đồng minh tràn sang giải giáp quân Nhật, nhưng thực chất là cướp bóc và
nuôi dưỡng các thế lực phản động trong nước, chống phá điên cuồng cuộc Tổng
tuyển cử. Ở miền Nam, từ vĩ tuyến 16 trở vào, quân đội Pháp với sự giúp sức,
yểm hộ của quân đội Anh đã quay trở lại đánh chiếm Sài Gòn và các tỉnh Nam
bộ, cực nam Trung bộ và Tây nguyên. Trong quốc hội của ta phải mở thêm 70
ghế đại biểu cho Việt Nam quốc dân đảng và Việt Nam cách mạng đồng minh hội
mà không thông qua bầu cư và 4 ghế bộ trưởng cho bon phản động tay chân của
quân tưởng
- Một tư duy nữa có thể nói là vô cùng quan trọng và thể hiện được tầm
nhìn xa của các nhà lập hiến lúc bấy giờ đó là : Nhằm đảm bảo sự lãnh đạo của

Đảng (do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo) đối với cách mạng Việt
Nam khi Đảng tuyên bố tự giải tán, rút vào hoạt động bí mật sẽ không bị Nghị
viện (trong đó có tới 70 ghế dành cho đại biểu của các đảng phản động Việt
Quốc, Việt Cách) chống phá. Đó cũng chính là nguyên nhân, điều kiện thực tế để
xây dựng chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946.
Câu 2: phân tích bỏ phiếu tín nhiệm ?
: Bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cho QH bầu hoặc phê chuẩn. Thực chất là
bỏ phiếu bất tín nhiệm.
Đây là một quyền mới được bổ sung cho QH theo NQ 51/2001. tuy nhiên, việc bỏ phiếu
tín nhiệm đã từng được HP năm 1946 quy định : “Nghị viện nhân dân có quyền bỏ phiếu tín
nhiệm Nội các và các Bộ trưởng. Nội các mất tín nhiệm thì phải giải tán, Bộ trưởng mất tín
nhiệm thì phải từ chức” ( Điều 54).
Luật tổ chức QH năm 2001, Luật hoạt động giám sát của QH năm 2003 quy định: “QH
bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn theo quy
định sau: UBTVQH tự mình hoặc khi có kiến nghị của ít nhất 20% tổng số đại biểu QH
Nguyễn Văn Tín K09504

trang 17


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

hoặc kiến nghị của HĐDT, Uy ban của QH trình qh bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ
chức vụ do qh bầu hoặc phê chuẩn”.
Như vậy, bỏ phiếu tín nhiệm có thể được thực hiện khi mà những người giữ các chức
vụ đó thiếu năng lực hay có sự vi phạm pháp luật, cần đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm. người nào
không được trên ½ tổng số đại biểu QH tín nhiệm thì sẽ bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức.
 Ý nghĩa:+ QH chủ động hơn rất nhiều trong việc xử lý các chức danh do QH
bầu hoặc phê chuẩn.

+ làm tăng cường trách nhiệm của câc cơ quan chức cao cấp.
Thực tiễn cho thấy, biện pháp này dường như không khả thi, bởi lẽ:
 Xét về chủ thể yêu cầu bỏ phiếu tín nhiệm: Việc có được 20% đại biểu QH yêu cầu là quá
cao.Chính vì thế, có đại biểu đề nghị giảm tỉ lệ này xuống 10% như ở các nước khác thế
giới.
 Về thủ tục: Phức tạp và bất cập.Tức là khi đạt tỉ lệ như trên còn phải được
UBTVQH xem xét quyết định.
Hướng hoàn hiện:
 Nên quy định bỏ phiếu bất tín nhiệm, người bị bất tín nhiệm đương nhiên bị bãi
nhiệm, miễn nhiệm

Hàng năm, Quốc hội phải quy định thời hạn bỏ phiếu tín nhiệm để xem xét mức
độ tín nhiệm đến đâu của những người giữ các chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn
Câu 3: phân tích mối quan hệ pháp lý CTN với các cq TW ( QH,UBTB,
CP,TATC,VKSTC,MTTQ) ? 5 điểm
Chủ tịch nước - Quốc hội:

Chỉ tiêu
1.Cách thành lập

Nguyễn Văn Tín K09504

Mối quan hệ CTN – QH
+ CTN được QH bầu trong số ĐBQH theo sự giới
thiệu của UBTVQH.
trang 18


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com


+ nhiệm kì theo nhiệm kì của QH.
+ trình QH phê chuẩn điều ước quốc tế đã trực
tiếp kí.
+ căn cứ NQ của QH công bố quyết định tình
trạng tuyên bố chiến tranh.
+ công bố quyết định đại xá do QH thông qua.
+ trình dự án luật ra trước QH , kiến nghị về luật
thông qua.

2. Hoạt động

+ QH có quyền bãi bỏ văn bản của CTN trái với
HP,luật,NQ của QH.
+ QH quy định tổ chức và hoạt động của CTN.
+ công bố HP, luật do QH thông qua.công bố NQ
của QH.
+ Căn cứ NQ của QH miễn nhiệm, cách chức
PTT, Bộ trưởng và các thành viên CP.
+ CTN giới thiệu để QH bầu,miễn,bãi nhiệm
CATANDTC,VT VKSNDTC.
3. Báo cáo

-

+ CTN báo cáo và chịu trách nhiệm trước QH.

Chủ tịch nước - Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Chỉ tiêu


Mối quan hệ CTN – UBTVQH

1.Cách thành lập

+ CTN được QH bầu trong số ĐBQH theo sự
giới thiệu của UBTVQH.

2. Hoạt động

+CTN có quyền tham dự các phiên họp của
UBTVQH.
+ yêu cầu UBTVQH triệu tập QH họp bất

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 19


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

thường.
+ Cơng bố NQ , Pháp lệnh của UBTVQH chậm
nhất 15 ngày.
+ đề nghị xem xét lại NQ của UBTVQH.
+ Căn cứ vào NQ của UBTVQH để ra lệnh
tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố
tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp UBTVQH
không thể họp được , ban bố tình trạng khẩn cấp
trong cả nước hoặc ở từng đòa phương.
3. Báo cáo


-

+ CTN báo cáo trước UBTVQH lúc QH khơng họp.

Chủ tịch nước – Chính phủ:

Chỉ tiêu
1.Cách thành lập

Mối quan hệ CTN – Chính phủ
+ CTN đề nghị QH bầu, miễn bãi nhiệm TTCP.
+CTN căn cứ NQ của QH bổ nhiệm, cách chức
PTT,BT,thành viên của CP.

2. Hoạt động

+ Trong thời gian QH khơng họp,CTN quyết định
tạm đình chỉ cơng tác của PTT,BT, thủ trưởng ngang
bộ theo đề nghị của TT.
+CP mời CTN tham dự phiên họp của CP, trình
CTN quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của
CTN.
+TTCP đơn đốc,kiểm tra việc thực hiện quyết
định của CTN.
+ Các báo cáo cơng tác của CP trước CTN phải
đc CP thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số.

Nguyễn Văn Tín K09504


trang 20


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

3. Báo cáo

-

+ CP phải gửi báo cáo đến CTN hàng quý, sáu
tháng.

Chủ tich nước – TANDTC - VKSNDTC.

Chỉ tiêu
1.Cách thành lập

Mối quan hệ CTN – TANDTC-VKSNDTC
+ CTN đề nghị QH bầu,miễn,bãi nhiệm CA
TANDTC,VT VKSNDTC.
+CTN bổ nhiệm,miễn nhiệm,cách chức
PCA,TP
TANDTC;CA,PCATAQSTW;PVT,KSV
VKSNDTC.

2. Hoạt động

+CA TANDTC trình xin ý kiến của CTN
về những trường hợp bị kết án tử hình xin ân
giảm.

+CTN quyết định thành lập HĐ đặc xá để
tham mưu cho CTN trong việc xen xét quyết
định đặc xá.

3. Báo cáo

+ Trong thời gian QH không họp,CA
TANDTC,VT VKSNDTC báo cáo và chịu trách
nhiệm trước UBTVQH và CTN.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ pháp lí và quyền hạn giữa CP và QH, CP và
CTN, CP và MTTQVN theo hiến pháp hiện hành.

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 21


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

a) CP và QH:

TIÊU CHÍ
SO SÁNH

CÁCH
THÀNH
LẬP

NHIỆM VỤ,

QUÁ
TRÌNH
HOẠT
ĐỘNG

CHÍNH PHỦ
TT CP được QH bầu theo đề
nghị của CTN, các PTT,
các bộ trưởng và các thành
viên khác của CP đc QH
phê theo đề nghị của TT.
+Lãnh đạo côg tác các bộ,
các cơ quan ngang bộ, các
cơ quan thuộc CP.
+Đảm bảo việc thực hiện HP
và PL trog các cơ quan
NN.
+Thống nhất qlí việc XD
phát triển KTế, các vấn đề
XH.
+tổ chức và lãnh đạo công
tác thanh tra, kiểm tra hoạt
động của BMNN.
+ Củng cố và tăng cườg nền
quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân, trật tự xã
hội (Khoản 6 Điều 112).
+Trình dự án luật, pháp luật
và các dự án khác trước
QH (Khoản 3 điều 112).

+TT có quyền đề nghị QH
thành lập hoặc bãi bỏ các
bộ, các cơ quan ngang bộ,
trình QH phê chuẩn đề

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 22

QUỐC HỘI
Là hội đồng đc thành lập từ
các đại biểu QH đến từ các
tỉnh, tp trực thuộc TW, theo
số lượng nhất định (hiện
nay là 493 đại biểu). số đại
biểu QH theo luật định
+Là cơ quan duy nhất có
quyền lập hiến, lập pháp.
+Quyết định những vấn đề
quan trọng như kế hoạch
phát triển KT – XH, chính
sách tài chính tiền tệ QG,
quyết định vấn đề chiến
tranh và hoà bình, quyết
định các chính sách cơ bản
về đối ngoại, quyết định
trưng cầu ý dân….
+Xây dựng, củng cố và phát
triển BMNN. QH có quyền
bầu, bãi, miễn nhiệm

UBTVQH, CTN, Ph.CTN,
TT CP, CA TANDTC, VT
VKSNDTC, quy định về tổ
chức và hoạt động của cơ
quan nhà nước ở TW và địa
phương, có quyền phê
chuẩn việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm cách chức các thành
viên CP theo đề nghị của
TT..


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

nghị về việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức
phó TT, bộ trưởng, các
thành viên khác của CP
(Khoản 2 điều 114).
+TT CP có quyền đề nghị
QH họp bất thường.
+Căn cứ vào HP, luật và
Nghị quyết của QH, CP ra
nghị quyết, nghị định, TT
CP ra quyết định chỉ thị và
kiểm tra việc thi hành đó
(Điều 115)

+ Giám sát tối cao đối với toàn
bộ hoạt động của NN, giám

sát việc tuân theo HP, Luật,
Nghị quyết của QH: xét báo
cáo công tác cuả CP, CTN..,
thành lập đoàn giám sát,
hoạt động chất vấn, bỏ
phiếu bất tín nhiệm…

+Thành viên của Chính phủ
có thể bị Quốc hội quyết
định việc bãi nhiệm, cách
chức, bỏ phiếu tín nhiệm.

BÁO CÁO
CÔNG
TÁC

TRÁCH
NHIỆM

CP phải báo cáo công tác trc
QH, trog thời gian QH ko
họp thì báo cáo công tác
với UBTVQH.

+Là cơ quan chấp hành của
QH: CP được thành lập
trên cơ sở của QH, CP
chấp hành HP, luật, nghị
quyết của QH.
+CP phải chịu sự giám sát và

chịu trách nhiệm trước QH
như phải báo côg tác trước
QH, ĐB QH có quyền chất
vấn TT CP, BT và các
thành viên khác của CP.

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 23

QH ko phải báo cáo công tác
=>thể hiện là cơ quan quyền
lực NN cao nhất

QH không chịu trách nhiệm gì
trước CP.


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

b) CP và CTN:
TIÊU CHÍ
SO SÁNH

CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH NƯỚC

CÁCH
THÀNH

LẬP

TT CP được QH bầu theo đề
nghị của CTN, các PTT,
các bộ trưởng và các thành
viên khác của CP đc QH
phê theo đề nghị của TT

CTN do QH bầu trong số các
ĐB QH, theo sự giới thiệu
của UBTVQH.

QUYỀN
HẠN,
QUÁ
TRÌNH
HOẠT
ĐỘNG

+Lãnh đạo côg tác các bộ,
các cơ quan ngang bộ, các
cơ quan thuộc CP.
+Đảm bảo việc thực hiện HP
và PL trog các cơ quan
NN.
+Thống nhất qlí việc XD
phát triển KTế, các vấn đề
XH.
+tổ chức và lãnh đạo công
tác thanh tra, kiểm tra hoạt

động của BMNN.
+ Củng cố và tăng cườg nền
quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân, trật tự xã
hội (Khoản 6 Điều 112).
+Trình dự án luật, pháp luật
và các dự án khác trước
QH (Khoản 3 điều 112).
+TT có quyền đề nghị QH
thành lập hoặc bãi bỏ các
bộ, các cơ quan ngang bộ,
trình QH phê chuẩn đề
nghị về việc bổ nhiệm,

Nguyễn Văn Tín K09504

trang 24

Lĩnh vực Lập pháp:
+ công bố Hiến pháp, luật, pháp
lệnh và các vấn đề quan trọng
khác của Qh, UBTVQH
quyết định ( khoản 1, điều
103).
+ CTN có quyền đề nghị
UBTVQH xem xét lại pháp
lệnh => nâng cao vai trò của
CTN trong lĩnh vực Lập
pháp, đặc biệt là giống như
quyền phủ quyết luật của

CTN năm 1946.
Lĩnh vực hành pháp:
+CTN có quyền đề nghị QH
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
TT CP (Khoản 3 Điều 103).
+CTN có quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Ph.TT CP,
bộ trưởng và các thành viên
khác của CP (Khoản 4 Điều
103).
+Có quyền tham dự các phiên
họp của CP (Điều 105 – Điều
110).
Lĩnh vực Tư pháp
+CTN có quyền đề nghị QH bầu
CA TANDTC, VT
VKSNDTC, CTN miễn
nhiệm, bãi nhiệm, cách chức


Kho tài liệu miễn phí của Ket-noi.com

miễn nhiệm, cách chức
phó TT, bộ trưởng, các
thành viên khác của CP
(Khoản 2 điều 114).
+Căn cứ vào HP, luật và
Nghị quyết của QH, CP ra
nghị quyết, nghị định, TT
CP ra quyết định chỉ thị và

kiểm tra việc thi hành đó
(Điều 115)

BÁO CÁO
CÔNG
TÁC

TRÁCH
NHIỆM

CP phải báo cáo công tác
trước CTN=> dù không
nằm trong chính phủ
nhưng CTN vẫn có quyền
giám sát hoạt động của
CP. Khẳng định vai trò
của người đứng đầu NN.
+CP có trách nhiệm trước
CTN về toàn bộ hoạt động
của mình.
+ Căn cứ vào lệnh, quyết định
của
CTN, CTN, TT CP,BT và các
thành viên khác của CP ra
quyết định, chỉ thị kiểm
tra việc thực hiện các văn
bản đó.(Theo điều 116

Nguyễn Văn Tín K09504


trang 25

Phó CA, thẩm phán
TANDTC, Phó viện trưởng…
(Khoản 3 – khoản 8 – Điều
103).
Lĩnh vực quốc phòng, an ninh
+Thống lĩnh các lực lượng vũ
trang nhân dân và giữ chức
vụ chủ tịch hội đồng quốc
phòng và an ninh.
+Căn cứ vào Nghị quyết của QH
hoặc UBTVQH, CTN tuyên
bố tình trạng chiến tranh
(Khoản 5 điểu 103)
Ngoại giao
+Nhân danh nước
CHXHCNVN, CTN tiến
hành đàm phán, kí kết điều
ước quốc tế; trình QH phê
chuẩn điều ước quốc tế đã
trực tiếp kí

CTN k báo cáo công tác trước
CP

CTN không chịu trách nhiệm gì
đôí với CP.



×