Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

1 so bai tap ve Fe va hop chat cua no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.7 KB, 2 trang )

Bài tập tham khảo

MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT
---------------***--------------Câu 1. Khử hoàn toàn 16 g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. sau phản ứng khối lượng chất
rắn giảm 4,8 g. chất khí sinh ra cho tác dụng với dd NaOH dư. Tìm khối lượng muối khan thu được?
Câu 2. Hòa tan m gam tinh thể FeSO4. 7H2O vào nước sau đó cho tác dụng với dd NaOH dư,
lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Xác định m?
Câu 3. Hòa tan hỗn hợp 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dd HCl dư được dd A. cho A tác
dụng với dd NaOH dư. Lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Xác định m?
Câu 4. Cho khí CO qua ống đựng a g hỗn hợp gồm CuO, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra
cho vào dd nước vôi trong dư thấy có 30 g kết tủa trắng. sau phản ứng chất rắn còn lại trong ống là 202
g. Xác định a?
Câu 5. Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn, trong dd HCl, thu được dd Y chứa 1,625 g muối sắt
clorua. Cho dd Y tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,305 g kết tủa. Xác định X?
Câu 6. Cho 4,64 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4( trong đó số mol của FeO bằng số mol của
Fe2O3) tác dụng vừa đủ với V lít dd HCl 1M. Xác định V?
Câu 7. Cho 1 luồng khí CO qua ống sứ đựng 5,8 g FexOy nung nóng sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn Y. cho Y tác dụng với dd HNO3 loãng thu được dd Z và 0,784 lít NO (đktc).
Xác định oxit?
Câu 8. Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kịm loại bằng CO ở nhiệt cao thành kim loại. dẫn toàn
bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim
loại tạo thành hòa tan hết trong HCl thu được 1,176 lít khí H2(đktc). Xác định công thức của oxit?
Câu 9. Hãy chọn phương pháp hóa học phân biệt 3 lọ đựng 3 hỗn hợp: Fe + FeO, Fe + Fe2O3,
FeO + Fe2O3
Câu 10. Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng được dd X. cho một luồng
khí clo dư đi chậm qua dd X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Giá trị của m?
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4 và CuO có số mol bằng nhau, tác dụng vừa đủ với
200 ml dd HNO3 nồng độ C (M), thu được 0,224 lít khí NO duy nhất (ở đktc). M và C có giá trị?
Câu 12. Cho 2,25 g bột Fe vào 200 ml dd chứa hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5 M. kết


thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m?
Câu 13. Cho Fe tác dụng vừa hết với dd H2SO4 thu được khí SO2 và 8,28 g muối. Biết số mol
của Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H2SO4. khối lượng của Fe đã dùng?
Câu 14. Cho dd NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dd FeCl2 10%. đun nóng trong không khí cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính C% của muối tạo thành trong dd sau phản ứng?
Câu 15. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng mg Fe2O3 ở nhiệt độ cao sau một thời gian,
người ta thu được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào
dd HNO3 loãng dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỷ khối so với H2 là 15. Giá trị của m?
Câu 16. Đốt cháy một lượng bột sắt bằng khí oxi thu được oxit Fe3O4 duy nhất. Hoà tan oxit
bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng dung dịch KOH dư.
Quá trình thí nghiệm trên xảy ra bao nhiêu phản ứng?
Câu 17. Oxi hoá m gam bột sắt bằng 0,56 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp (A) gồm FeO và
Fe3O4. Để hoà tan vừa đủ lượng hỗn hợp (A) này thì cần dùng V lit dung dịch HCl 1M. Xác định V?
Câu 18. Dẫn một luồng khí CO qua 10,7 gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Fe2O3 (đã nung
nóng)rồi cho khí thoát ra vào nước vôi dư thì thấy tạo ra 2,5 gam kết tủa. Khối lượng chất rắn còn lại
của hỗn hợp A là ?
Câu 19. Nung hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 12 gam Fe2O3 (không có không khí) cho phản
ứng hoàn toàn. Sau đó cho toàn bộ hỗn hợp thu được (đã nghiền nhỏ) vào dung dịch NaOH dư thì có
hiện tượng gì xãy ra?
Câu 20. Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc , nóng thu được
4,48 lít khí NO2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan.Vậy giá trị m?
Trang 1


Bài tập tham khảo
Câu 21. Hòa tan 10 g hh bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít
hidro (đktc) và ddA.Cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng
khơng đổi được m g chất rắn. Vậy khối lượng m?
Câu 22. Cho một muối tạo từ kim loại có hóa trị 2 và halogen. Hòa tan muối đó vào nước rồi
chia làm hai phần bằng nhau :

Phần 1:Cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 5,74 g kết tủa.
Phần 2:Nhúng một thanh sắt vào, sau khi kết thúc phản ứng, thanh sắt nặng thêm 0,16 g. Vậy
cơng thức hóa học của muối trên là gì?
Câu 23. Cho 2,81 gam hổn hợp A gồm Fe2O3 , MgO , ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch
H2SO4 0,1 M thì khối lượng hổn hợp các muối Sunfat khan tạo ra là?
Câu 24. Hòa tan hết m gam hổn hợp gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được
4,48 lít khí NO2 (ĐKTC). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan .Giá trị m?
Câu 25 : Hoà tan 1 oxit kim loại hoá trò II bằng 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 10 %
thu được dd muối có nồng độ 11,8 % . Kim loại là?
Câu 26. Cho 10g hỗn hợp gồm sắt và bạc tác dụng với dung dịch HCl đủ thu được 1,12 lít khí
(đkc). Thành phần phần trăm của bạc?
Câu 27. Cho 20g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng dung dịch HCl dư thấy có 1 g khí bay ra.
Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch la bao nhiêu gam?
Câu 28: Hòa tan hồn tồn 8,2g hợp kim Fe-Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít
H2 (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim lần lượt?
Câu 29. Cho 3,78g bột nhơm phản ứng vừa đủ với dung dịch MCl3 tạo thành dung dịch A.
Khối lượng chất tan trong dung dịch A giảm 4,06g so với dung dịch MCl3. Xác định cơng thức MCl3?
Câu 30. Hòa tan m (g) một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 2,24 lit
khí SO2 ( đkc ) và 120g muối khan. Xác định cơng thức phân tử của oxit và giá trị m.
Câu 31. Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhơm. Sau
phản ứng thu được m (g) hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là?
Câu 32: Thả một viên bi bằng Fe nặng 5,6 gam (hình cầu) vào 200ml dung dung dòch HCl .
Sau khi đường kính viên bi còn lại khoảng ½ so với ban đầu thì khí ngừng thoát ra
. Tính CM của dung dòch HCl đã dùng .
Câu 33. Một dung dòch có chứa 2 cation là Fe 3+ (0,1mol) , Al3+ (0,2mol) và 2
anion Cl-(x mol) , SO42- (y mol) .Khi cô cạn dung dòch thu được 46,9 gam muối khan . Trò
số của x và y lần lượt là?
Câu 34: Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dung dòch CuSO4 2M. Sau
một thời gian lấy sắt ra cân lại thấy nặng 8.8 gam . Xem thể tích dung dòch
không thay đổi thì nồng độ mol /l của CuSO4 trong dung dòch sau phản ứng là ?

Câu 35: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trò không đổi thành 2 phần
bằng nhau . Phần I tan hết trong dung dòch HCl , tạo ra 1,792 lít khí H 2 . Phần II nung
trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit . Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ban đầu
là ?
Câu 36: Khi đốt Fe ngồi khơng khí một thời gian thu được 1 ơxit. Khi xác định thành phần oxit
nầy, thất Fe chiếm 70% về khối lượng. Cơng thức của ơxit là?
Câu 37. Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với
dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:
Câu 38 Một oxit kim loại có cơng thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử
hồn tồn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hòa tan hồn tồn khối lượng M bằng
HNO3 đặc, nóng thu được muối của M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2. Xác định CTPT của MxOy
Câu 39 Cho một hỗn hợp gồm 1,12g Fe và 0,24g Mg tác dụng với 250ml dung dịch CuSO4.
Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88g. Nồng độ mol của dung
dịch đã dùng là?
Câu 40. Cho FexOy tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng. Sản phẩm thu được làm mất màu
dung dịch Brơm, dung dịch KMnO4, hồ tan được Fe, hồ tan được Cu. Cơng thức của oxit sắt là?

Trang 2



×