NHÓM
Chủ đề
Nguồn vốn dài hạn - Cho thuê tài chính
PHẦN I. Lý thuyết
PHẦN II. Liên hệ thực tế
PH
ẦN
I
Lý thuyết
1.Một số khái niệm
1.1.Nguồn vốn dài hạn:
•)
Có tính chất ổn định để doanh nghiệp sử dụng lâu dài (lớn hơn 1 năm) và hoạt động
kinh doanh
•
Thường sử dụng để hình thành tài sản dài hạn và một bộ phận tài sản ngắn hạn thường
xuyên
•
Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp tại thời điểm được xác định:
Nguồn vốn dài hạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
PH
ẦN
I
Lý thuyết
1.Một số khái niệm
1.2.Nguồn tài trợ dài hạn:
+) Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
+) Nguồn tài trợ từ vay nợ:
• Vay dài hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính- tín dụng khác
• Phát hành trái phiếu công ty
• Thuê tài chính
2
Thuê tài chính
2.1
2.2
Khái niệm
Các hình thức công ty cho thuê TC
2.3
2.4
Thời hạn thuê
Phần giá trị còn lại
2.5
So sánh cho thuê hoạt động và cho
thuê TC
2
Thuê tài chính
2.1
Khái niệm
Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các
động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
+) Bên cho thuê
+) Bên thuê.
+) Kết thúc thời hạn thuê
2
Thuê tài chính
2.2
Các hình thức hoạt động của công ty cho thuê TC tại VN
+) Công ty cho thuê tài chính trách TNHH hai thành viên trở lên.
+) Công ty cho thuê tài chính TNHH một thành viên.
+) Công ty cho thuê tài chính cổ phần.
2
Thuê tài chính
2.3
Thời hạn thuê
+) Thời hạn thuê chính thức (cơ bản): Người thuê phải trả những khoản tiền thuê cho người cho thuê để được sử
dụng tài sản và không được quyền hủy ngang hợp đồng nếu không có sự chấp thuận của bên kia.
+) Thời hạn thuê tự chọn: Giai đoạn này người thuê có thể tiếp tục thuê thiết bị tùy theo ý muốn của họ. Tiền thuê
trong giai đoạn này thường thấp hơn so với giai đoạn trước.
2
Thuê tài chính
2.4
Phần giá trị còn lại
Kết thúc giao dịch TTC người cho thuê thường ủy quyền cho người thuê làm đại lý bán tài sản,
người thuê được hưởng phần tiền bán tài sản lớn hơn so với giá trị còn lại của tài sản, hoặc được
khấu trừ vào tiền thuê.
2
Thuê tài chính
2.5
So sánh thuê hoạt động và thuê tài chính
Cho thuê hoạt động
Cho thuê tài chính
Thời hạn cho thuê ngắn so với thời gian hữu dụng của tài sản.
Thời hạn cho thuê tương đối dài so với thời gian hữu dụng của tài sản.
Bên cho thuê gánh chịu phần lớn rủi ro liên quan đến tài sản.
Bên thuê gánh chịu phần lớn rủi ro liên quan đến tài sản.
Không có cam kết bán lại tài sản.
Thông thường, bên cho thuê có cam kết bán lại tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn
hợp đồng.
Hiện giá của các khoản tiền chi trả tiền thuê gần bằng với giá trị của tài sản thuê.
3
Ưu nhược điểm của cho thuê TC
3.1
Ưu điểm
•
•
•
•
•
•
Giải quyết một cách kịp thời những khó khăn về vốn dài hạn
Giúp doanh nghiệp bắt kịp với công nghệ
DN thực hiện nhanh chóng các dự án đầu tư, chớp được kịp thời cơ hội kinh doanh.
Thủ tục đơn giản, giao dịch cho thuê được thực hiện nhanh chóng và linh hoạt.
Giúp giảm ngân quỹ và chi phí cho tài sản hàng năm.
Chi phí thuê được khấu trừ trước thuế, làm giảm thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
3
Ưu nhược điểm của cho thuê TC
3.2
Nhược điểm
•
•
•
•
•
CP tương đối cao so với các hình thức huy động vốn khác.
Thời gian thuê rất dài và không được phép hủy ngang HĐ bên thuê có thể phải chịu rủi ro lạm phát, lãi suất…
DN có nguy cơ bị mất quyền sở hữu tài sản vào thời điểm kết thúc HĐ nếu không thực hiện đúng tiến độ thanh toán.
Hành lang pháp lý về cho thuê TC còn chưa đồng bộ.
Năng lực cạnh tranh, quản lý kinh doanh của bên đi thuê chưa thích ứng với môi trường KT nhiều biến động làm việc sử
dụng tài sản thuê không có hiệu quả, vi phạm HĐ thuê TC.
•
QLNN về hoạt động sxkd của thành phần KT ngoài quốc doanh còn nhiều bất cập, sơ hở dẫn đến lừa đảo gây thiệt hại về
TC cho công ty CTTC.
3
Ưu nhược điểm của cho thuê TC
3.3
So sánh các hình thức huy động vốn
Chỉ tiêu
Thuê TC
Vay dài hạn NHTM, TCTD....
Phát hành trái phiếu
Cao
Thấp hơn
Thấp hơn
Đơn giản, linh hoạt, nhanh chóng
Phức tạp
Phức tạp
Không
Cần
không
Quy mô nguồn vốn vay
Không bị hạn chế
Hạn chế
Hạn chế
Huy động vốn bằng TM
Không sử dụng
Sử dụng
Sử dụng
Kết thúc HĐ trước hạn
Không
Có
Có
Mọi DN (chỉ cần thỏa thuận được với
Khó khăn với các DN mới thành lập, DN vừa và
Khắt khe bởi quy định của luật pháp như: DNTN, công ty hợp danh,
bên cho thuê)
nhỏ
DN mới thành lập không được phát hành trái phiếu.
Tổng chi phí
Thủ tục
TS thế chấp
Đối tượng sử dụng
PH
ẦN
II
Liên hệ thực tiễn:
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu – ACB Leasing
1. Giới thiệu chung
ACB Leasing là tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% trực thuộc Ngân Hng Thương Mại Cổ Phần
Á Châu (ACB), chính thức hoạt động từ ngày 29/10/2007.
PH
ẦN
II
Liên hệ thực tiễn:
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu – ACB Leasing
1. Giới thiệu chung
Những hoạt động kinh doanh chính:
•
•
•
•
•
Cho thuê tài chính.
Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính (Leaseback).
Cho thuê vận hành.
Thực hiện dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản & bảo lãnh liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.
Tư vấn những dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính.
2
Cho thuê tài chính ACB Leasing
a) Danh mục tài
sản cho thuê tài
chính (2012)
2
Cho thuê tài chính ACB Leasing
b) Quy trình cho
thuê tài chính
2
Cho thuê tài chính ACB Leasing
Tài sản cho thuê:
c) Điều khoản cho
+ Phương tiện vận tải đường bộ:
thuê tài chính
+ Dây chuyền, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong những ngành Thủy sản,
Dệt may, Nhựa, Gỗ, Bao bì, In ấn, Thực phẩm, Y tế, Cơ khí, Điện, Xây dựng,...
+ Các loại động sản khác.
2
Cho thuê tài chính ACB Leasing
Bên thuê:
•
c) Điều khoản cho
thuê tài chính
Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể,cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, Công ty
TNHH, Công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
•
•
•
Địa bàn cho thuê: Các khách hàng trong cả nước.
Thời hạn thuê: 2 đến 7 năm.
Lãi suất: Thay đổi theo lãi suất huy động vốn 13 tháng của ACB cộng phí thuê tài chính cố
định.
•
•
•
Vốn tự có tham gia: Thông thường 5-35%.
Kí cược: 3-5%.
Giá trị mua lại: Tối đa 0,5%/Tổng giá trị tài sản thuê.
Hoạt động kinh doanh của ACB Leasing
a) Nguồn vốn hoạt động
•
Công ty cho thuê tài chính (ACB Leasing) là tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100%
trực thuộc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB).
•
Công ty cho thuê tài chính ACB do công ty ACB sở hữu 100% vốn. Hiện nay, vốn
điều lệ của ACB Leasing là 300 tỷ đồng.
3
Hoạt động kinh doanh của ACB Leasing
b) Hoạt động kinh doanh (2012)
Thị phần của ACB Leasing liên tục tăng trưởng trong 5
năm qua. Đến 31/12/2012, dư
nợ cho thuê tai chính của ACB Leasing là 925,2 tỷ đồng,
tăng 12% so với năm 2011.
Như vậy, ACB Leasing đa nâng thị phần của mình thêm
1,23%, chiếm 5,95% tổng dư
nợ cho thuê tai chính toan ngành (theo thống kê của Hiệp
hội Cho thuê tai chính
Việt Nam).
3
Hoạt động kinh doanh của ACB Leasing
c) Tình trạng nợ tồn đọng (nợ xấu)
Điểm nổi bật trong hoạt động của ACB Leasing năm
vừa qua là quản lý và giám sát rủi ro.
Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2012 của ACB Leasing chỉ là
0,04%.
3
Hoạt động kinh doanh của ACB Leasing
d) Kết quả tài chính
3
Hoạt động kinh doanh của ACB Leasing
d) Kết quả tài chính
3
Hoạt động kinh doanh của ACB Leasing
e) Những vấn đề còn vướng mắc của hoạt động
•
Hành lang pháp lý của hoạt động cho thuê tài chính ở nước ta còn lỏng lẻo => tiềm ẩn rủi ro rất cao.
•
Đa số các công ty cho thuê tài chính đều chung số phận: thua lỗ, hầu như phải ngừng hoạt động để tập trung thu hồi nợ
xấu, hoặc âm thầm đóng cửa.
•
Lợi nhuận hầu như không tăng (từ 71 tỷ đồng năm 2012, xuống còn 69 tỷ đồng năm 2013).
3