Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Lý thuyết và bài tập Protein và cơ chế giải mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.14 KB, 15 trang )

Bài 3. Protein và cơ chế giải mã

I.LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1. Mã di truyền
Thông tin di truyền được ghi trên ADN dưới dạng mã bộ ba gồm 3 nucleotit kế tiếp nhau.
Mỗi bộ ba mã hóa, mã hóa cho một loại axit amin. Người ta gọi các bộ ba mã hóa đó là
mã di truyền.
̶

2. Đặc điểm của mã di truyền :
Mã di truyền được đọc theo 1 chiều trên phân tử mARN (5’ → 3’)
Mã di truyền được đọc liên tục, không gối lên nhau.
Mã di truyền mang tính đặc hiệu : Mỗi loại bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Mã di truyền mang tính thái hóa : Đó là trường hợp 1 số axit amin có thể đồng thời do
một số bộ ba mã hóa (Ví dụ : Alanin có thể được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau).
Mã di truyền có tính phổ biến : Ở tất cả các loài sinh vật, thông tin di truyền đều được mã
hóa theo nguyên tắc chung là mã bộ ba.
̶
̶
̶
̶
̶

3. Phân biệt bộ ba mã hóa và mã hóa bộ ba :
̶ Bộ ba mã hóa : Là tổ hợp gồm 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau tạo thành một đơn vị mã di
truyền.
̶

Mã hóa bộ ba : Mỗi axit amin trong phân tử protein được mã hóa trên ADN bằng ba
nucleotit đứng kế tiếp nhau. Người ta gọi đó là sự mã hóa theo nguyên tắc mã hóa bộ ba.


4. Cấu trúc và chức năng của protein
Ngoài ADN và ARN thì protein cũng là một đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân, mà các đơn phân của protein là các axit amin (aa). Protein có cấu trúc và chức năng cụ
thể như sau:
a. Cấu trúc hóa học protein:
- Khối lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC
- Mỗi aa gồm 3 thành phần:
+ Nhóm cacboxin: COOH
+ Nhóm amin: NH2
+ Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau.


- Công thức tổng quát của 1 aa
H
|
(gốc hữu cơ R) R – C – COOH (nhóm cacboxin)
|
NH2 (nhóm amin)
- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit (nhóm amin của aa này liên kết với nhóm
cacboxin của aa tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi polipeptit. Mỗi phân tử
protein gồm 1 hay nhiều chuỗi polipeptit.
R1
R2
|
|
HNH-C-COOH + HNH-C–COOH →
|
|
NH2
NH2

b. Cấu trúc không gian:
Protein có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:

R1
R2
|
|
HNH-C-CO-NH-C-COOH + H2O
|
|
NH2
NH2

* Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi polipeptit.
- Thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polypeptit thể hiện
cấu trúc bậc 1 của protein.Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit tạo nên chuỗi
polypeptit. Đầu mạch polypeptit là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuối mạch là nhóm
cacboxyl của axit amin cuối cùng.
- Cấu trúc bậc 1 của protein có vai trò tối quan trọng vì trình tự các axit amin trên chuỗi
polypeptit sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi polypeptit, là cơ sở cho việc hình
thành cấu trúc không gian của protein và từ đó quy định đặc tính của protein. Phân tử protein ở
bậc 1 chưa có hoạt tính sinh học vì chưa hình thành nên các trung tâm hoạt động. Phân tử
protein ở cấu trúc bậc 1 chỉ mang tính đặc thù về thành phần acid amin, trật tự các acid amin
trong chuỗi. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các axit amin có thể dẫn đến sự biến đổi cấu
trúc và tính chất của protein.
- Trong tế bào protein thường tồn tại ở các bậc cấu trúc không gian. Sau khi chuỗi polypeptit protein bậc 1 được tổng hợp tại ribosome, nó rời khỏi ribosome và hình thành cấu trúc không
gian (bậc 2, 3, 4) rồi mới di chuyển đến nơi sử dụng thực hiện chức năng của nó.


* Cấu trúc bậc 2: là chuỗi polipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo.

- Cấu trúc bậc 2 của protein là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptit trong không gian. Chuỗi
polypeptit thường không ở dạng thẳng mà xoắn lại tạo nên cấu trúc xoắn α và cấu trúc nếp
gấp β, được cố định bởi các liên kết hydro giữa những axit amin ở gần nhau.
- Liên kết hydro được tạo thành giữa các nhóm cacboxyl của 1 liên kết peptit với nhóm –NH
của liên kết peptide thứ tự sau nó (cách nhau 3 gốc axit amin) trên cùng một mạch polypeptit
- Ví dụ : Các protein sợi như keratin, Collagen... (có trong lông, tóc, móng, sừng) gồm nhiều
xoắn α, trong khi các protein cầu (hemoglobin và mioglobin) có nhiều nếp gấp β hơn.
* Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại protêin.
- Các xoắn a hoặc gấp nếp b lại có thể cuộn lại với nhau thành búi có cấu hình không gian ba
chiều đặc trưng cho từng loại protein. Đó là cấu trúc bậc 3 của protein. Cấu trúc không gian này
quyết định hoạt tính chức năng của protein. Cấu trúc này lại đặc biệt phụ thuộc vào tính chất
của nhóm -R trong các mạch polypeptit.
- Cấu trúc bậc 3 là dạng không gian của cấu trúc bậc 2, làm cho phân tử protein có hình dạng
gọn hơn trong không gian, giúp cho phân tử protein ổn định trong môi trường sống. Cấu trúc
bậc 3 đã tạo nên trung tâm hoạt động của phần lớn các loại enzym.
- Cấu trúc bậc 3 được giữ vững nhờ các liên kết cầu disunfit (-S-S-), tương tác VanderWaals,
liên kết hydro, liên kết ion. Liên kết -S-S- được hình thành từ hai phân tử cystein nằm xa nhau
trên mạch peptit nhưng gần nhau trong cấu trúc không gian do sự cuộn lại của mạch polypeptit.
Đây là liên kết đồng hoá trị nên rất bền vững. Vì vậy khi phá vỡ các liên kết này phân tử duỗi ra
đồng thời làm thay đổi một số tính chất của nó, đặc biệt là tính tan và hoạt tính xúc tác của nó.
* Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
- Là một trạng thái tổ hợp hình thành từ nhiều tiểu phần protein đã có cấu trúc bậc ba hoàn
chỉnh. Khi protein có chứa từ 2 chuỗi polypeptit trở lên, chúng có cấu trúc bậc 4. Các chuỗi
polypeptide liên kết với nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết hyđro.
- Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 có thể phân li thuận nghịch thành các tiểu phần đơn vị. Khi
phân li, hoạt tính sinh học của nó bị thay đổi hoặc có thể mất hoàn toàn. Do tồn tại tương tác
giữa các tiểu phần đơn vị nên khi kết hợp với một chất nào đó dù là phân tử bé cũng kéo theo
những biến đổi nhất định trong cấu trúc không gian của chúng.



- Rất nhiều trường hợp protein phải tổ hợp lại mới có hoạt tính sinh học. Trong những trường
hợp này, cấu trúc bậc bốn là điều kiện để hình thành nên tính năng mới của protein.

Protein chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
5. Tính chất của protein:
Protein có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp
xếp của các aa trong chuỗi polipeptit.
6. Chức năng của protein:
Cấu trúc, nâng đỡ
Xúc tác sinh học: tăng nhanh, chọn lọc các phản ứng sinh hóa
Điều hòa các hoạt động sinh lý
Vận chuyển các chất
Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể
Cảm nhận, đáp ứng các kích thích của môi trường
Dự trữ chất dinh dưỡng

Như vậy: protein đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào,
quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống.

Quá trình tổng hợp protein trong tế bào
Như đã biết, ADN quy định cấu trúc của protein thong qua mARN. Bởi vậy, quá trình sinh tổng
hợp protein bao gồm 2 giai đoạn chủ yếu
Sao mã
Chính là quá trình sinh tổng hợp mARN theo cơ chế đã nói ở phần trước. Sauk hi được tổng
hợp, phân tử mARN ra khỏi nhân, đi tới tế bào chất để tham gia vào quá trình giải mã.
2. Giải mã (dịch mã)
Giải mã: là quá trình tổng hợp protein trên khuôn mARN tại các riboxom. Quá trình này gồm 2
giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polypeptit.
1.



a. Hoạt hóa axit amin
- Trong tế bào chất, nhờ enzym đặc hiệu (Aminoacyl-tRNA synthetase) và ATP, mỗi axit amin
được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).
Axit amin + tARN → aa – tARN
b. Tổng hợp chuỗi polypeptit
Mở đầu:
- Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần mã mở đầu) và di
chuyển đến bộ ba mở đầu AUG. Aamở đầu = Met – tARN tiến vào bộ ba mở đầu, đối mã của nó là
UAX khớp với mã mở đầu AUG, sau đó tiểu phần lớn của Riboxom gắn vào tạo nên Riboxom
hoàn chỉnh.
Kéo dài chuỗi polypeptit:
- Đầu tiên, aa1- tARN tiến vào Riboxom. Đối mã của nó khớp với mã thứ 1, sau mã mở đầu
trên mARN theo nguyên tắc bổ sung, liên kết peptit được hình thành giữa aamở đầu=Met và aa
thứ 1. Riboxom dịch chuyển sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển aa mở đầu được giải phóng.
- Tiếp theo, aa2- tARN tiến vào Riboxom. Đối mã của nó khớp với mã thứ 2, hình thành liên
kết peptit giữa aa1 và aa2. Riboxom dịch chuyển sang bộ ba thứ 3, tARN vận chuyển aa1 được
giải phóng. Riboxom giữ vai trò như một khung đỡ mARN và phức hợp aa – tARN.
- Quá trình cứ tiếp diễn cho đến khi Riboxom dịch chuyển đến mã kết thúc trên mARN.
Kết thúc:
- Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN, quá trình dịch mã dừng lại.
- Nhờ enzym đặc hiệu, aa mở đầu (Met) được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp, Chuỗi
polypeptit tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn, tạo ra protein có hoạt tính sinh học.
* Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng Riboxom riêng rẽ mà đồng thời
gắn với một nhóm Riboxom gọi là Polyxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
Các công thức cơ bản
tự sao

AND


sao mã

ARN

giải mã

Protein

Tính trạng


- Phân tử Prôtêin cấu tạo từ 20 loại đơn phân axit amin . Mỗi loại axit amin có kích thước trung
bình là 3 A0 và 110 đvC.
- Phân tử Protein có cấu trúc bậc 1 là một mạch pôlipeptit gồm hàng trăm axit amin, đứng ở đầu
mạch là nhóm –NH2, và cuối mạch là nhóm –COOH
- Qui ước: Số lượng axit amin của một phân tử protein : SLaa
Chiều dài của phân tử protein : Lp= SLaa x 3A0
Khối lượng của phân tử protein : MP = SLaa x 110 đvC
Cấu tạo mỗi axit amin và chuỗi polipeptit:
- Cấu tạo mỗi axit amin gồm 3 thành phần: Nhóm amin (-NH2), nhóm cacboxyl (-COOH) và
gốc hoá học (-R)
-Cấu tạo một mạch polipeptit là do các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit tạo
thành do nhóm –COOH liên kết với nhóm –NH2 giữa 2 axit amin kế tiếp với nhau và giải phóng
1 phân tử H2O
Số liên kết peptit = ∑ H2O↑ = SLaa – 1= N/6 - 2

Quá trình tổng hợp protein (dịch mã)
a. Xác định số lượng axit amin của một phân tử prôtêin (SLaa)
- Riboxom chuyển dịch trên mARN mỗi bước là một bộ ba rN (độ dài 10,2 A0) thì tổng hợp
được 1 axit amin

- Phân tử có 1 bộ ba kết thúc không tổng hợp axit amin (UAA, UAG, UGA)
- Một chuỗi polipeptit vừa mới tổng hợp xong (1) có chứa axit amin mở đầu là Metionin (AUG)
- Protein có chức năng hoàn chỉnh (2) không có axit amin mở đầu.
SLaa (1) = 1 = 1;

SLaa (2) = 2 = 2

b. Xác định số phân tử ARNm - Số riboxom trượt qua mỗi mARN - Số phân tử protein tổng hợp
- Số lượng axit amin môi trường tế bào cung cấp cho quá trình dịch mã (SlaaMT)
SLprotein = SL mARN x SL riboxom
SLaaMT = SL aa (1) x SL protein = (N/6 -1) x SL protein


c. Xác định số lượng phân tửt ARN - Số lượng từng loại rN trong các bộ ba đối mã trên các
tARN = SlaaMT
lượt dịch mã của các tARN (Slaatb)
tARN = Số lượt dịch mã của mỗi tARN
số lượt dịch mã của mỗi tARN

Khoảng cách riboxom trên mARN - Số Ri trượt qua mỗi mARN
- Khoảng cách đều giữa các Ri là k, với đơn vị là Å(tính theo chiều dài) hoặc là s (tính theo thời
gian)
- Khoảng cách tử Ri1 đến Ri cuối cùng là K, với đơn vị là Å hoặc s
K = k (SL Ri – 1)
Thời gian tổng hợp prôtêin
- t: thời gian một Ri trượt hết chiều dài ptử mARN = thời gian tổng hợp 1 phân tử prôtêin (s)
- V: vận tốc Ri trượt trên mARN (A0/s)
t = LmARN / V
- T: thời gian quá trình tổng hợp prôtêin trên 1 mARN = thời gian Ri cuối cùng trượt hết mARN
T = t + (SLRi – 1).k

I.

T=t+K

CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 136. Protein là thành phần tham gia cấu trúc của:
A. Tế bào chất;
B. NST;
C. Màng sinh chất và màng nhân;
D. A, B và C đều đúng.
Câu 137. Chức năng nào sau đây không phải là của protein?
A. Thành phần cấu trúc của hoocmon điều hoà quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
B. Thành phần cấu tạo của màng tế bào.
C. Có khả năng tự nhân đôi để duy trì tính ổn định của protein.
D. Enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào.
Câu 138. Đơn vị cấu trúc cơ bản của phân tử của chuỗi polipeptit là gì?
A. Nucleotit.
B. Ribonucleotit.
C. Axit amin.
D. Axit glutamic
Câu 139. Đặc điểm cấu trúc cơ bản của một axit amin là:


A. H3PO4, nhóm -COOH và một trong bốn loại bazo nitơ A, T, G, X.
B. H3PO4, đường C5H10O4 và bazo nitric.
C. Nhóm -NH2, nhóm -COOH, bazo nitric.
D. Nhóm -NH2 , nhóm -COOH; gốc R đặc trưng cho từng loại axit amin.
Câu 140. Các loại protein khác nhau được phân biệt bởi?
A. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axit amin và cấỉ trúc không gian của phân tử
protein

B. Cấu trúc không gian của phân tử protein.
C. C. Do các gốc R trong cấu trýc của axit amin.
D. Số lượng và trật tự sắp xếp các axit amin.
Câu 141. Sự đa dạng và tính đặc thù của phân tử protein được quyết định bởi?
A. Cấu trúc không gian của phân tử prôtêin.
B. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
C. Do các gốc R trong cấu trúc của axit amin.
D. Số lượng và trật tự sắp xếp các axit amin.
Câu 142. Liên kết hoá học chỉ có trong cấu trúc bậc 1 của protein là:
A. Liên kết tính điện.
B. Liên kết hydro.
C. Liên kết hoá trị.
D. Liên kết peptit.
Câu 143. Liên kết giữa nhóm -NH2 của axit amin này với nhóm - COOH của axit amin kế tiếp
cùng loại đi một phân tử nước là liên kết:
A. Liên kết cộng hoá trị.
B.Liên kết hydro.
C. Liên kết peptit
D.Liên ion
.
Câu 144. Bộ ba mã hoá cho axit amin Metionin là bộ ba :
A. UGA.
B. AUG.
C. UGA.
D.UAA.
Câu 145. Ở tế bào của sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá
trình giải mã là:
A. Alanin.
B. Triptophan.
C. Metionin.

D. Foocmin metionin.
Câu 146. Quá trình giải mã sẽ kết thúc khi:
A. Môi trường nội bào không còn axit amin.
B. Riboxom trở lại dạng tự do với 2 tiểu phần.
C. Riboxom trượt đến mã bộ ba AUG.
D. Riboxom tiếp xúc với 1 trong 3 mã bộ ba UAA, UAG, UGA.
Câu 147. Sự điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin nhằm mục đích:
Điều chỉnh hàm lượng protein cho phù hợp với nhu cầu của tế bào.
Tùy theo từng gia đoạn phát triển trong những điều kiện môi trường cụ thể mà gen có sự
điều chỉnh nhằm tạo sự cân đối và nhịp nhàng.
C. Tham gia vào sự biệt hoá tế bào và phân hoá chức năng trong cơ thể đa bào.
D. Câu A, B, C đều đúng.
Câu 148. Cấu tạo opêron Lac theo Jaccop và Mônô gồm các thành phần:
A. Vùng vận hành và một nhóm gen cấu trúc.
B. Vùng khởi động, vùng vận hành và một nhóm gen cấu trúc.
C. Vùng khởi động và một nhóm gen cấu trúc liên quan nhau.
A.
B.


Vùng khởi động, vùng điều hoà, vùng vận hành và một nhóm gen.
Câu 149. Trật tự các thành phần cấu trúc opêron tham gia cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở
sinh vật nhân sơ như sau?
A. Vùng điều hòa → vùng khởi động → vùng vận hành → gen cấu trúc.
B. Vùng khởi động → vùng điều hòa → vùng vận hành → gen cấu trúc.
C. Vùng vận hành → vùng khởi động → nhóm gen cấu trúc.
D. Vùng khởi động → vùng vận hành → nhóm gen cấu trúc.
Câu 150. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn so với sinh vật
nhân sơ là do
Do hoạt động sống phức tạp của tế bào .

Do cơ chế tái bản ADN.
C. Do cơ chế sao mã diễn ra trong nhân còn giải mã diễn ra ở tế bào.
D. Do cấu trúc phức tạp của ADN trong nhiễm sắc thể.
Câu 151. Điều hoà hoạt động của gen chính là?
Điều hoà quá trình tái bản của ADN.
Điều hoà sự phiên mã và dịch mã.
Điều hoà sự dịch mã.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 152. Cơ chế điều hoà hoạt động các gen được phát hiện bởi:
A. Watson và F.Crick.
B. Moocgan.
Jaccop và Mônô.
D. Fleeming
Câu 153. Cơ chế điều hoà hoạt động các gen được Jaccöp và Mônô phát hiện trên đối tượng
nào?
A. Đậu Hàlan;
B. Ruồi giấm;
C. Vi khuẩn E.coli;
D. Cừu Đôli.
Câu 154. Cơ chế điều hoà hoạt động các gen được Jaccöp và Mônô phát hiện trên vi khuẩn
E.coli vào năm nào?
A. 1953.
B. 1961.
c.
1958. D.
1971.
Câu 155. Cơ chế điều hoà hoạt động đối với opêron Lac ở E.coli dựa vào tương tác của các yếu
tố nào?
Dựa vào tương tác của chất ức chế với nhóm gen cấu trúc;
Dựa vào tương tác của chất ức chế với gen điều hoà (R);

Dựa vào tương tác của chất ức chê với vùng khởi đầu (P);
Dựa vào tương tác của chất ức chế với vùng vận hành (O).
Câu 156. Trong cơ chế điều hoà hoạt động sinh tổng hợp prôtêin của opêron Lac ở vi khuẩn
E.coli, chất cảm ứng có vai trò gì?
Tăng cường tính ức chế, ngăn cản sự hoạt động của vùng vận hành;
Kích thích gen cấu trúc tiến hành hoạt động phiên mã;
C. Ức chế gen điều hoà, ngăn cản sự tổng hợp prôtêin ức chế;
D. Vô hiệu hoá prôtêin ức chế, giải phóng vùng vận hành.
Câu 157. Trong cơ chế điều hoà hoạt động sinh tổng hợp prôtêin của opêron Lac ở vi khuẩn
E.coli, chất ức chế có vai trò gì?
D.

A.
B.

A.
B.
C.

D.

A.
B.
C.
D.
A.
B.


A.

B.
C.
D.

Ức chế hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc.
Kích thích gen cấu trúc tiến hành hoạt động phiên mã.
Vô hiệu hóa protein ức chế, giải phóng vùng vận hành.
Gắn vào vùng vận hành để cản trở sự phiên mã.
Câu 158. Vai trò của gen điều hòa là :
A. Tổng hợp protein cảm ứng gắn vào vùng vận hành.
B. Tổng hợp protein ức chế gắn vào cùng vận hành.
C. Tổng hợp protein ức chế gắn vào vùng khởi động.
D. Tổng hợp protein ức chế gắn vào gen cấu trúc.
Câu 159. Vai trò của các gen tăng cường là :
A.
B.
C.
D.

Tác động lên các gen cấu trúc làm tăng sự dịch mã.
Tác động lên các gen cấu trúc làm giảm sự phiên mã.
Tác động lên gen điều hòa làm tăng quá trình dịch mã.
Tác động lên gen điều hòa làm tăng quá trình phiên mã.

Câu 160. Vai trò của các gen gây bất hoạt là :
Tác động lên gen cấu trúc làm ngừng sự dịch mã.
Tác động lên gen cấu trúc làm tăng sự dịch mã.
Tác động lên gen điều hòa làm ngừng quá trình dịch mã.
Tác động lên gen điều hòa làm ngừng quá trình phiên mã.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 161. Khối lượng phân tử của một phân tử ADN bằng bao nhiêu, biết rằng để tổng hợp 10
phân tử protein do ADN quy định, đã cần môi trường cung cấp 2090 axit amin?
A. 6479200đvC
B. 378000đvC
C. 756000đvC
D. 1436400đvC
A.
B.
C.
D.

II.

Đáp án : Số lượng aa có trong phân tử protein là : 2090: 10 = 209 (aa)
Số bộ ba trên mARN là 209 + 1 = 210
Số nu trên ADN là 210 x 3 x 2 = 1260
Khối lượng phân tử ADN bằng : M = 1260 x 300 = 378000 (đvC)
Câu 162. Phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit có chiều dài 6027 Å, mARN tổng hợp ra phân
tử protein nói trên chứa số rN là:
A.

2009

B. 2010

C. 6030

D. 6033

Đáp án : Số lượng aa có trong phân tử protein là : 6027 : 3 = 2009 (aa)

Số lượng rN của mARN tổng hợp nên phân tử protein trên là : rN = (2009 + 1) x 3 = 6030 (rn)
Câu 163. Một phân tử protein mới tổng hợp có chiều dài 1494.10-4 . Chiều dài của gen quy định
thông tin tổng hợp ra phân tử protein nói trên là :


A.

5079,6Å

B. 3060Å

C. 5100Å

D. 4080Å

Đáp án : Số aa của phân tử protein trên là : 1494 : 3 = 499 (aa)
Chiều dài gen quy định thông tin tổng hợp protein nói trên là: L= (499 + 1) x 3 x 3,4 = 5100 (Å)
Câu 164. Một phân tử ADN dài 0,72012m mang 3 gen xếp kế tiếp nhau, cùng tổng hợp 3 loại
phân tử protein xếp kế tiếp nhau. Cho biết số axit amin có trong P1 nhiều gấp đôi số aa trong P2,
số aa có trong P2 nhiều gấp đôi số aa có trong P3. Vậy số aa cấu trúc 1 phân tử P1 là:
A.

100 aa

B. 200 aa

C. 400 aa

D. 500 aa


Đáp án : Gọi số aa trong P3 là x, ta có: số aa trong P2 là 2x. số aa có trong P1 là 4x
Số lượng nu có trong 3 gen nói trên là : 7201,2 : 3,4 x 2 = 4236 (nu)
Số bộ ba là : 4236 : 2 : 3 = 706
Vì mỗi phân tử protein hoàn chỉnh có số aa = số bộ 3 trên mARN trừ 2 nên ta có tổng số aa
trong 3 chuỗi protein là 700 aa.
Suy ra 7x = 700 → x = 100
→ Số â có trong P1 là 400 aa.
Câu 165. Một gen dài 3060Å, làm khuôn mẫu để tổng hợp 1 phân tử mARN. Trên phân tử
mARN, có 20 Ri trượt qua 1 lần để tổng protein. 2 Ri kế tiếp cách nhau 91,8Å. Vận tốc Ri là
102Å/giây. Thời gian để hoàn tất quá trình tổng hợp protein là:
A. 30 giây;

B. 0,9 giây;

C. 20 giây;

D. 47,1 giây

Đáp án : Khoảng cách về mặt thời gian giữa các Ri là 91,8 : 102 = 0,9 giây
Khoảng cách thời gian giữa Ri đầu tiên và Ri cuối cùng là 19 x 0,9 = 17,1 giây
Suy ra thời gian hoàn tất quá trình tổng hợp protein là : T = (3060 : 102) + 17,1 = 47,1 giây
Câu 166. Một phân tử ADN có chiều dài 0,204mm chứa các gen đơn vị có chiều dài bằng nhau.
Mỗi gen đơn vị tổng hợp được 1 loại P đơn vị có số axit amin cấu trúc là 798. số gen đơn vị có
trong phân tử ADN trên là:
A. 50 gen;

B. 25 gen;

C. 150 gen;


Đáp án : N = 2L/3,4 = 12.104 (nu)
Số mã bộ ba trên gen là : 2. 104
Suy ra số gen đơn vị có trong phân tử ADN trên là : 2.104 : (798 +2) = 25

D. 100 gen.


Câu 167. Một gen dài 20512,2Å, điều khiển sự tổng hợp 1 loại protein. Số axit amin cấu trúc
nên 1 phân tử protein là:
A. 5406 axit amin;

B. 5400 axit amin;

C. 2010 axit amin;

D. 2009 axit amin.

Câu 168. Một gen có 2400 nucleotit, sao mã 8 lần, mỗi mARN để cho 9 riboxom trượt qua 1 lần
và không trở lại để tổng hợp protein. Tổng số axit amin do môi trường cung cấp cho quá trình
giải mã là:
A. 240000 axit amin;

B. 79800 axit amin;

C. 79600 axit amin;

D. 9950 axit amin.

Câu 169. Một phân tử ADN chứa các gen đơn vị dài bằng nhau. Do đột biến, phân tử ADN sau
đột biến tổng hợp 2 lượt mARN, thấy giảm 40 mARN, ứng với 25% số gen bị giảm trên ADN.

Số gen đơn vị có trong phân tử ADN là:
A. 80 gen;

B. 160 gen;

C. 240 gen;

D. 320 gen.

Câu 170. Gen tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 198 aa. Khi gen bị đột biến mất đoạn
gồm 6nu. Khi tổng hợp ARN thông tin từ gen bị đột biến, môi trường nội bào đã cung cấp
8955rN tự do. Số lần sao mã là:
A. 1 lần;

B. 5 lần;

C. 10 lần;

D. 15 lần.

Câu 171. Một phân tử ADN dài 0,87924 m, điều khiển tổng hợp 1 loại protein. Số axit amin do
môi trường cung cấp để tổng hợp 5 phân tử protein nói trên là:
A. 8610 axit amin;

B. 4300 axit amin;

C. 3405 axit amin;

D. 4305axit amin.


Câu 172. Một phân tử mARN dài 6834Å, tổng hợp một phân tử protein tương ứng. Số axit amin
cấu trúc nên 1 phân tử protein là:
A. 2009 axit amin;

B. 669 axit amin;

C. 2010 axit amin;
D. 668 axit amin.
Câu 173. Để tổng hợp được 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 2009 axit amin, chiều dài của gen
phải là:
A. 20512,2Å;
B. 14808,4Å;
C. 20502Å;
D. 2468,4Å.
Câu 174. Để tổng hợp 1 phân tử tetrapeptit từ 4 loại axit amin khác nhau. Số loại phân tử
tetrapeptit tối đa có thể có là:
A. 16 loại
B. 256 loại;
C. 512 loại;
D. 768 loại.


Câu 175. Thời gian các riboxom tiếp xúc với 1 mARN là 2 phút 32 giây. Thời gian 1 riboxom
tổng hợp 1 phân tử protein là 125 giây. Vận tốc của Ri là 20,4 Å/s. Cho biết có 10 riboxom
tham gia giải mã. Khoảng cách giữa 2 riboxom kế tiếp là:
A. 61,2Å
B. 71,4Å
C. 81,6Å
D. 91,8Å
Câu 176. Quá trình tổng hợp protein của 1 gen làm giải phóng vào môi trường tế bào 5940 phân

tử nước. Có tất cả 5910 liên kết peptit được tạo lập trong các phân tử protein. Biết rằng mỗi
phân tử protein là 1 chuỗi polipeptit. Số axit amin của mỗi phân tử protein và số phân tử protein
hình thành là:

Câu 179. Một mARN dài 3060Å, để cho 15 Ri trượt qua. Các riboxom giữ khoảng cách đều
nhau khi trượt trên mARN là 61,2Å ứng với thời gian 0,6 giây. Thời gian để hoàn tất quá trình
tổng hợp 15 phân tử protein này là:
A. 50 giây;
B. 38,4 giây;
C. 58,4 giây;
D. 8,4 giây.
Đáp án : Khoảng cách giữa Ri đầu tiên và Ri cuối cùng là : 0,6 x 14 = 8,4 giây
Thời gian hoàn tất quá trình là : (3060 : 61,2) + 8,4 = 58,4 giây
Câu 180. Một phân tử mARN dài 3060Å, có 12 Ri trượt qua để tổng hợp protein. Cho biết khi
Ri1 vừa rời khỏi mARN thì Ri2 vừa tiếp xúc với mARN để tổng hợp P kế tiếp. Cho biết tốc độ
của Ri trên mARN là 102 Å/giây. Thời gian của quá trình giải mã là:
A. 20 giây;
B. 30 giây;
C. 330 giây;
D. 360 giây
Câu 181. Một gen dài 10200Å để cho 1 số riboxom trượt qua tổng hợp protein. Thời gian Ri1
trượt qua mARN là 100 giây. Thời gian của cả quá trình tổng hợp các protein là 113,3 giây. Cho
biết 2 Ri kế tiếp giữ khoảng cách đều nhau là 71,4Å. Số Ri tham gia giải mã là:
A. 10 Ri

B. 14 Ri

C. 19 Ri

D. 20 Ri


Câu 182. Một gen dài 5100Å. Tổng số rN cần để tổng hợp các mARN nhiều gấp 6 lần số N có
trong gen. Gen đã sao mã:
A. 6 lần;

B. 9 lần;

C. 12 lần;

D. 16 lần.

Câu 183. Một gen có 3000nu, điều khiển quá trình tổng hợp protein. Gen sao mã 1 lần, mỗi
mARN để cho 25 Ri trượt qua tổng hợp protein. Số tARN tham gia quá trình giãi mã nói trên là:
A. 12475

B. 12450

C. 10000

D. 12425

Câu 184. Một phân tử mARN có 2010 rN đã cho 5 Ri trượt qua để tổng hợp protein. số tARN
tham gia quá trình giãi mã nói trên là:
A. 3455

B. 3450

C. 3340

D. 3345



Câu 185. Mạch đơn thứ 1 của gen có A = 120, T = 240, mạch đơn thứ 2 là mạch khuôn mẫu, có
G = 160, X = 280. Gen tổng hợp protein. Số rN mỗi loại trên các bộ 3 đôi mã của các tARN là:
A. A = 120, U = 240, X = 160, G = 280;
B. A = 120, T = 240, X = 160, G = 280;
C. U = 120, A = 240, G = 280, X = 160;
D. U = 240, A = 120, G = 160, X = 280.
Câu 186. Một đoạn gen sao mã, tổng hợp được 1 đoạn polipeptit lizin, 120 asparazin, 120 lơxin,
60 isolơxin. Cho biết bộ 3 mã I trên mARN tương ứng với axit amin như sau: ligin (UUU),
asparazin (AAU), lơxin: (UUA), isolơxin: (AUA), Số N mỗi loại trên mạch ADN1 khuôn mẫu
đã tổng hợp ra mARN là:
A. A1 = 670nu, T1 = 480nu; X1 = 2nu;
B. A1 = 670nu, T1 = 480nu; G1 = 2nu.
C. Al = 482nu, T1 = 672nu, X1 = 2nu;
D. A1 = 672nu, T1 = 482nu, G1 = 2nu.
Câu 187. Một phân tử protein được tổng hợp đã cần đến 799 lượt tARN. Trong các bộ 3 đối mã
của tARN có A = 447rN, 3 loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số rN mỗi
loại trên phân tử mARN điều khiển sự tổng hợp phân tử protein trên là:
A. A = 447, X = 650, G = 650, U = 650;
B. U = 447, G = 650, X = 650, A = 650;
C. A = 448, X = 650, G = 651, U = 651;
D. U = 448, G = 651, X = 650, A = 651.
Câu 188. Có 5 phân tử mARN sinh ra từ 1 gen đều cho 8 riboxom trượt qua không trở lại. Các
riboxom luôn cách đều nhau 81,6Å và trượt với vận tốc trung bình là 51Å/s. Biết rằng mARN
có chiều dài là 5100Å và thời gian chuyển tiếp của riboxom giữa 2 mARN liên tiếp là 1,2 giây.
Thời gian tổng hợp protein của các mARN nói trên là:
A. T = 516 giây;
B. T = 616 giây;
C. T = 517,2 giây;

D. T = 517,6 giây.
Đáp án : Thời gian chuyển dịch của riboxom thứ nhất từ mARN thứ 1 qua mARN thứ 2 đến hết
mARN thứ 5 là : 5 x 5100/51 + (5 – 1) x 1,2 giây = 504,8 giây
Thời gian chuyển dịch của các riboxom còn lại khi Ri 1 đã tổng hợp protein xong là :
(8 – 1) x 81,6 : 51 = 11,2 giây
Suy ra đáp án là : 516 giây
Câu 189. Một mARN có 1500rN để cho 20 Ri trượt qua tổng hợp protein. Các Ri giữ khoảng
cách đều nhau trên mARN. Thời gian để giải mã 1 axit amin là 0,1 giây. Thời gian tiếp xúc của
các Ri với 1 mARN là 67,1 giây. Khoảng cách giữa 2 Ri kế tiếp là:
A. 61,2Å
B. 71,4Å
C. 81,6Å
D. 91,8Å


Câu 190. Trên 1 mARN có 1 số riboxom trượt qua. Cho biết khoảng cách thời gian giữa 2 Ri kế
tiếp 0,5 giây, vận tốc của Ri la 122,4 Å/giây. Khi Ri thứ 6 nhận được 400 axit amin thì Ri thứ
15 nhận được:
A. 340 axit amin;
B. 346 axit amin;
C. 454 axit amin;
D. 460 axit amin.
IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN
131 – 140
141 – 150
151 – 160
161 – 170
171 – 180
181 – 190


1

2

3

4

5

B
B
B
D
D

D
C
C
D
C

C
C
C
A
B

B
D

C
B
D

C
D
D
A
A

6
D
D
D
B
B
D

7
C
D
D
D
C
D

8
C
B
B

B
D
A

9
D
D
D
A
C
D

10
A
D
D
D
D
B



×