Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Check list to improve patient safety VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.23 KB, 16 trang )

Signature Leadership Series

DANH MỤC KIỂM TRA
ĐỂ NÂNG CAO
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
Tháng 6/ 2013


Tài nguyên: Để biết thông tin liên quan đến an toàn và chất lượng bệnh nhân, hãy truy cập địa chỉ: www.hpoe.org và
/>Tham chiếu đề nghị: Nghiên cứa sức khỏa & niềm tin giáo dục (6/2013). Danh sách kiểm tra để nâng cao an toàn cho
bệnh nhân. Chicago:IL. Illinois. Nghiên cứa sức khỏa và niềm tin giáo dục, truy cập tại địa chỉ www.hpoe.org.
Truy cập địa chỉ , : www.hpoe.org/ checklits-improve-patient-safety
Liên hệ: hoặc (877) 243-0027
Hiệp hội bệnh viện Mỹ 2013. Mọi quyền đều được bảo vệ. tất cả các tài liệu trong ấn phẩm này có sẵn để tải trên trang
web www.hret.org hoặc www.hpoe.org , chỉ sử dụng với mục đích phi thương mại. Không được sao chép và phân phối
nội dung thuộc ấn phẩm mà không có sự cho phép của nhà xuất bản hoặc bên thứ ba, chủ sở hữu của nội dung đó,
ngoại trừ trong trường hợp trích dẫn ngắn gọn sau trích dẫn nêu trên. Để xin phép tái xuất bản tài liệu, hãy gửi email
theo địa chỉ
2

Checklists to Improve Patient Safety

Why a Checklist?


Danh sách kiểm tra để cải thiện an toàn bệnh nhân
Tại sao cần danh sách kiểm tra?
Để cải thiện vấn đề an toàn người bệnh và chất lượng kết quả đầu ra, các chuyên gia chăm sóc sức khỏe sử
dụng đa phương pháp nhằm giảm thiểu những yếu tố bất lợi/có hại lên bệnh nhân và loại bỏ sai sót/sự cố y
khoa. Một trong những Phương pháp được sử dụng nhiều nhất đó là sử dụng danh sách kiểm tra. Trong cuốn
sách “ Danh sách kiểm tra Manifesto” của tác giả Atul Gawande, MD, tác giả đã phân tích những tác động


tích cực của danh sách kiểm tra khi được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như chăm sóc y tế, để xử lý “ khối
lượng và độ phức tạp của những gì mà chúng ta biết”.
Bản quyền và sự phức tạp ngày một tăng trong khi sự hiểu biết, nỗ lực của chúng ta vẫn còn hạn chế
ở tất cả các lĩnh vực. Từ y dược đến tài chính, doanh nghiệp đến chính phủ. Và lý do: Khối lượng và
độ phức tạp đã vượt kiến thức đảm bảo tính chính xác, an toàn và đáng tin cậy mà chúng tôi có khả
năng cung cấp. Kiến thức trong tài liệu này đã giúp tôi giải quyết được một phần khó khăn đó
(Gawande 2010).
Bí quyết và sự tinh vi ngày một gia tăng đáng kế đến nỗi hầu như nó vượt qua ngoài sự nỗ lực của chúng ta,
và kết quá là nhờ đó mà chúng ta không ngừng nỗ lực để tạo ra nó. Những thất bại có thể tránh khỏi đó là sự
tầm thường và tính cố chấp, chưa kể đến việc đó là sự nản lòng và thiếu ý chí, trong nhiều lĩnh vực từ y tế đến
tài chính, từ kinh tế cho đến chính trị. Lý do thì tăng lên một cách rõ rệt: Khối lượng và độ phức tạp mà
những gì chúng ta biết đã vượt ngoài khả năng cá nhân để đảm bảo cung cấp một cách chính xác, an toàn và
đáng tin cậy. Kiến thức trong tài liệu này vừa cứu chúng ta và cũng vừa giải quyết được những gánh nặng đó
(Gawande 2010).

Việc phát triển và sử dụng danh sách kiểm tra trong chăm sóc sức khỏe đã và đang tăng lên từng ngày. Năm
2010, một khảo sát HealthLeaders Media Industry Survey đã báo cáo rằng 88,8% các nhà quản lý chất lượng
sử dụng danh sách kiểm tra để ngăn ngừa sai sót/sự cố trong phòng mổ bệnh viện. Điều đặc biệt quan trọng
đó là: Phải lưu ý rằng hiệu quả của danh sách kiểm tra phụ thuộc vào chất lượng, tính triệt để, sự chấp nhận
và tuân thủ của nhân viên, văn hóa về an toàn người bệnh trong tổ chức.

2

Checklists to Improve Patient Safety

Why a Checklist?


Các loại danh sách kiểm tra
Để xây dựng/phát triển cấu trúc và nội dung của một danh sách kiểm tra bắt đầu từ việc xác định

mục đích hoặc mục tiêu của danh sách. Bảng I phác thảo một số dạng của danh sách kiểm tra và những công
năng sử dụng của nó trong môi trường y tế.
Bảng I. Các loại danh sách kiểm tra
Loại danh sách kiểm
Mô tả
Ví dụ
tra
Những mục công việc/thao tác hoặc tiêu chí Danh sách kiểm tra trang thiết bị y tế
được nhóm lại thành các tiểu mục liên quan
Danh sách
không theo thứ tự cụ thể.
Gộp nhóm, trình tự sắp xếp vật dụng theo Danh sách kiểm tra quy trình (vật
Danh sách kiểm tra tuần tự thứ tự hoặc theo thông thường, những nhiệm dụng/trang thiết bị cần được tập hợp
vụ hoặc tiêu chí thì liên kết với nhau theo lại trước khi bắt đầu thực hiện một
hoặc thiếu tuần tự
thứ tự nhằm đạt được kết quả đầu ra.
quy trình nào đó)
Hạng mục, nhiệm vụ hoặc các tiêu chí trong Tiếp tục kiểm tra lại mạch và huyết
danh sách kiểm tra đòi hỏi phải đạt được áp trong danh sách kiểm tra hồi sức
Danh sách kiểm tra lặp đi hoặc được đánh giá lặp đi lặp lại nhằm thu tim phổi người lớn
được kết quả có giá trị, như các điểm kiểm
lặp lại
tra sớm có thể được thay đổi bằng các kết
quả được nhập vào điểm kiểm tra mới
Hạng mục, nhiệm vụ hoặc các tiêu chí trong Thuật toán lâm sàng
Danh sách kiểm tra chẩn danh sách kiểm tra được định dạng dựa trên
mô hình “sơ đồ” với mục tiêu cuối cùng là
đoán
phát thảo kết luận chẩn đoán.
Thường được sử dụng nhằm đánh giá các Danh sách kiểm tra để chẩn đoán

mục đích đề ra, trong đó thứ tự, phân loại và chết não
Danh sách kiểm tra tiêu chí
sơ đồ thông tin đóng vai trò quan trọng cho
chất lượng
tính khách quan và độ tin cậy của các kết
luận
Source: Modified from Development of medical checklists for improved quality of patient care, International
Journal for Quality in Health Care, 2008.

2

Checklists to Improve Patient Safety

Why a Checklist?


Lợi ích của danh sách kiểm tra trong chăm sóc sức khỏe
Danh sách kiểm tra được các cơ sở y tế sử dụng nhằm thúc đẩy quá trình cải thiện và tăng vấn đề an
toàn cho người bệnh. Triển khai thực hiện quy trình chuẩn góp phần giảm thiểu sai sót do thiếu thông tin và
thủ tục rườm rà, không phù hợp. Danh sách kiểm tra cải thiện quy trình xuất viện, chuyển bệnh nhân cũng
như chăm sóc bệnh nhân tại các đơn vị chăm sóc tích cực (ICU) hoặc các đơn vị chăm sóc bệnh nhân chấn
thương/tai nạn thương tích. Cùng với việc nâng cao an toàn cho bệnh nhân, bản danh sách đem lại sự tin
tưởng rằng quy trình đã được hoàn thành một cách chính xác và triệt để.
Danh sách kiểm tra có tác động tích cực đáng kể về các kết quả sức khỏe đầu ra, bao gồm giảm tỷ lệ
tử vong, biến chứng, thương tích và các tổn hại khác cho người bệnh. Khi làm việc với tổ chức y tế Thế giới,
Gawande đã tìm hiểu cách thức thực hiện và kiểm tra danh sách kiểm tra an toàn phẫu thuật ở 8 bệnh viện
trên toàn thế giới. Nhờ việc sử dụng danh sách kiểm tra này mà tỷ lệ biến chứng nghiêm trọng sau phẫu
thuật tại các bệnh viện giảm 36% và tỷ lệ tử vong giảm 47%.
Danh sách kiểm tra để cải thiện chăm sóc người bệnh
Chương trình “The Partnership for Patients Hospital Engagement Networks” được thiết kế nhằm cải thiện

chăm sóc bệnh nhân trên 10 lĩnh vực làm mất an toàn người bệnh thông qua thực hiện và phổ biến phương
pháp thực hành tốt nhất trong chất lượng lâm sàng. Hướng dẫn này bao gồm các bảng danh sách do
Cynosure Health xây dựng, bao gồm 10 lĩnh vực:
1. Sự cố về thuốc (ADEs)
2. Nhiễm trùng đường tiết niệu liên quan đến ống dẫn lưu (CAUTIs)
3. Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến đường truyền tĩnh mạch trung tâm (CLABSIs)
4. Chủ động Sinh đẻ sớm (EEDs)
5. Chấn thương do té ngã và bất động
6. Loét tỳ đè mắc phải do nằm viện (HAPUs)
7. Phòng ngừa tái nhập viện
8. Nhiễm trùng vết mổ (SSI)
9. Viêm phổi liên quan đến máy thở (VAPS) và các biến chứng liên quan đến máy thở (Vaes)
10. Thuyên tắc do Huyết khối tĩnh mạch (VTEs)
Để ngăn chặn thất bại của quy trình do yếu tố con người, mỗi danh sách kiểm tra xác định 10 can thiệp
dựa trên dấu hiệu hàng đầu mà các tổ chức chăm sóc sức khỏe có thể thực hiện, kiểm tra giúp họ giảm tác
hại. Mạng liên kết bệnh viện AHA/HRET (HEN) hỗ trợ mỗi chủ đề danh sách kiểm tra một gói thay đổi, có
thể truy cập gói này tại www.HR.ET-HEN.org. Các gói thay đổi cung cấp hướng dẫn thực hiện thực hành tốt
nhất, bao gồm báo cáo hỗ trợ đề nghị, danh sách của ý tưởng và các công cụ thay đổi, các bước chi tiết và sơ
đồ điều khiển. Những sơ đồ này thể hiện quá trình thực hiện của mỗi can thiệp.
Thông qua HEN AHA/HRET, nâng cao chất lượng nhà quản lý và đội ngũ nhân viên thông qua sử dụng
danh sách kiểm tra nhằm xác định các can thiệp chính để họ có thể kiểm tra các bệnh viện lập kế hoạch –
thực hiện – kiểm tra – hành động. Nhân viên HEN đánh giá các biện pháp can thiệp trong quá trình kiểm tra
giám sát với lãnh đạo của hiệp hội các bệnh viện và lãnh đạo bệnh viện.
Với những công cụ này, các nhóm cải tiến bệnh viện có thể xác định và áp dụng thay đổi quy trình, phân
công trách nhiệm cho nhân viên và ghi chép ngày dự kiến hoàn thành.

3

Checklists to Improve Patient Safety


Benefits of a Checklist


Danh sách kiểm tra 1: Danh sách kiểm tra tóp 10 sự cố về thuốc
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Thay đổi

Không Sẽ áp dụng Lưu ý (trách
Tại chỗ thực
hiện
nhiệm & khi nào)

Xác định thuốc “nhìn giống nhau-đọc giống nhau LASA” và tạo ra hình thức/phương pháp để giảm
thiểu sai sót (ví dụ: vị trí lưu trữ khác nhau, dán nhãn
phân biệt, sử dụng bao bì thay thế)

Chuẩn hóa nồng độ và giảm thiểu lựa chọn liều
lượng khi có thể

Thiết lập giới hạn liều cho insulin và các thuốc
hướng thần

Sử dụng heparin phân tử lượng thấp hoặc các thuốc
khác thay thế heparin không phân tách bất cứ giai
đoạn lâm sàng thích hợp

Sử dụng cảnh báo để tránh nhiều trường hợp kê toa
các loại thuốc hướng thần/thuốc an thần

Yêu cầu thứ tự sử dụng insulin mới khi bệnh nhân

được chuyển từ dinh dưỡng ngoài ruột sang dinh
dưỡng trong ruột

Giảm thiểu nguy cơ trượt ngã ( loại bỏ các nguy cơ
gây trượt ngã)

Giảm thiểu hoặc loại bỏ các dược sĩ hoặc y tá bị
phân tâm/sao lãng trong quy trình chuẩn bị/cho
người bệnh uống thuốc

Sử dụng dữ liệu/thông tin từ cảnh báo/khuyến cáo và
hủy bỏ thiết kế lại quy trình chuẩn hóa

Phối hợp bữa ăn và thời gian dung nạp insulin/(số
lần dùng insulin???)
Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 1


Danh sách kiểm tra 2: Danh sách kiểm tra top 10 nhiễm trùng đường tiết niệu liên quan đến ống thông
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Thay đổi

Tại
chổ

Không
Lưu ý (trách
thực hiện Sẽ áp dụng nhiệm & khi nào?)


Áp dụng tiêu chí đặt ống

Đảm bảo tuân thủ kỹ thuật vô trùng (bao gồm cả vệ
sinh tay, rửa xà phòng và nước khi đặt ống, và ống
thông kích thước thích hợp (ví dụ: Thông qua đánh
giá năng lực nhân viên và kiểm tra quan sát thực
hiện)
Kết hợp xem xét hàng ngày công việc cần thiết,
chẳng hạn như y tá phụ trách, báo cáo chăm sóc sức
khỏe điện tử (ví dụ: Tận dụng lợi thế thói quen và
mẫu chứ không tạo hình thức mới)
Không đổi ống thông niệu thường xuyên
Đảm bảo chăm sóc thích hợp và bảo trì hệ thống kín,
thực hiện vệ sinh tầng sinh môn thường xuyên, duy
trì dòng chảy nước tiểu (không xoắn, túi thấp hơn
bàng quang) làm rỗng thường xuyên, sử dụng các
thiết bị đảm bảo an toàn
Bao gồm Y Bác sỹ, điều dưỡng viên, hộ lý v.v …
cần nỗ lực để giảm CAUTI; tất cả đều có vai trò
trong việc chăm sóc, bảo trì và ngưng sử dụng ống
thông
Khoa cấp cứu và dịch vụ phẫu thuật (và vùng thủ
thuật xâm lấn khác, nơi ống thông niệu có thể được
chèn vào) tham gia vào việc áp dụng kỹ thuật đặt
ống và tiêu chí đặt ống
Sử dụng các công cụ khác, chẳng hạn như tấm lót
tạo bề mặt khô nhanh và bấc hút ẩm, lịch trình vệ
sinh và phục vụ các mục đích khác (nghĩa là phòng
ngừa ngã và HAPU) để quản lý những trường hợp

không tự chủ được của người bệnh
Đối với bệnh nhân và gia đình, phải để họ hiểu
những nguy cơ liên quan đến ống thông niệu
Ưu tiên hàng đầu là thiết lập CAUTI bằng cách minh
bạch hóa dữ liệu CAUTI
5

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 2


Danh sách kiểm tra 3: Danh sách kiểm tra Top 10 Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến đường truyền tĩnh mạch trung
tâm
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Không
(trách nhiệm
Thay đổi
Tại chổ thực Sẽ áp dụng Lưu&ý khi
nào?)
hiện
Triển khai thủ tục đặt đường truyền: Tạm dừng phẫu
thuật, vệ sinh tay, kỹ thuật vô trùng để đặt đường
truyền và chăm sóc, lựa chọn vị trí dưới xương đòn
(ưu tiên), tĩnh mạch cảnh trong (chấp thuận) và tránh
tĩnh mạch đùi ở người lớn, vô trùng tối đa, chuẩn bị
khu vực da bằng 2% chlorhexidine

Thực hiện phương pháp “chặn đường truyền” để đặt
đường truyền; nếu quan sát thấy sai phạm thực hành

kiểm soát nhiễm khuẫn (biện pháp phòng ngừa rào
cản vô trùng tối đa, nứt vỡ trong kỹ thuật vô trùng),
thì vị trí đường truyền nên dừng lại và sửa chữa sai
phạm
Triển khai danh sách kiểm tra đặt đường truyền dưới
sự tuân thủ và giám sát
Kết hợp xem xét đường truyền cần thiết với nhiệm vụ
hàng ngày, chẳng hạn như y tá phụ trách, báo cáo
chăm sóc sức khỏe điện tử

Áp dụng thay băng (mỗi 7 ngày đều đặn) cho thay đổi
đường truyền, thay đổi dịch truyền IV; kết hợp với
đánh giá và xem xét hàng ngày. Là một phần danh
sách kiểm tra y tá phụ trách và xem xét đường truyền
hàng ngày.
Sử dụng một miếng bọt biển tẩm chlorhexidine
Sử dụng khăn tẩm 2% chlorhexidine để làm sạch da
hàng ngày
Không thường xuyên thay CVCs, PICCs, ống thông
chạy thận nhân tạo hoặc ống thông động mạch phổi
Sử dụng thiết bị không đường khâu chắc chắn
Sử dụng hướng dẫn siêu âm để xác định đường truyền
nếu có sẵn công nghệ này
6

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 3



Danh sách kiểm tra 4: Danh sách kiểm tra Top 10 chủ động đẻ sớm
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Thay đổi

Tại chổ

Không
Lưu ý (trách nhiệm
thực Sẽ áp dụng
& khi nào?)
hiện

Giáo dục hội đồng quản trị bệnh viện về sự nguy
hiểm của chủ động đẻ sớm và vai trò của bệnh viện
trong công tác phòng ngừa
Sử dụng các lớp học tiền sản để giáo dục bệnh nhân
về sự nguy hiểm của chủ động đẻ sớm và chính sách
của bệnh viện
Tìm bác sĩ đóng vai trò quan trọng trong nỗ lực giảm
chủ động đẻ sớm. Bác sĩ này KHÔNG phải là bác sĩ
sản khoa; chuyên gia về trẻ sơ sinh hoặc bác sĩ nhi
khoa có thể rất thành công trong vai trò này.
Khi soạn thảo chính sách đình chỉ, bác sĩ và các lãnh
đạo bệnh viện phải tham gia từ đầu
Đảm bảo các chính sách đình chỉ được thực hiện
(nêu các bước thực hiện chính xác và do ai thực
hiện, trong chuỗi trách nhiệm khi kế hoạch chủ động
đẻ sớm không đáp ứng các tiêu chí mà nhân viên y tế
xác định)
Sử dụng chính sách, hình thức lập kế hoạch, tài liệu

giáo dục và công cụ thu thập dữ liệu đã được thiết
lập và công khai từ March of Dimes hoặc tổ chức
chăm sóc sức khỏe bà mẹ California
Cung cấp dữ liệu đồng thời cho tất cả các bên liên
quan
Xem lại toàn bộ các ca chủ động đẻ sớm trong 12
tháng qua để xác định nhập vào NICU; sử dụng
những trường hợp này như là động lực thực hiện
Chọn một hệ thống để xác định tuổi thai trong chính
sách bệnh viện và tài liệu liên quan; “giới hạn vô
hình” là chìa khóa để thành công
Để không gặp khó khăn trong việc xây dựng chính
thì phải quy tắt hóa các chỉ dẫn y khoa đã mô tả.
Chính sách cho phép phán đoán y khoa và ít hơn 3%
so với mục tiêu thay vì tỷ lệ bằng không
7

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 4


Danh sách kiểm tra 5: Danh sách kiểm tra Top 10 Tổn thương do ngã và bất động
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Không
Lưu ý (trách nhiệm
Thay đổi
Tại chổ thực Sẽ áp dụng
& khi nào?)
hiện

Tiến hành đánh giá té ngã và nguy cơ chấn thương
khi bắt đầu

Đánh giá lại nguy cơ hàng ngày và với những thay
đổi trong điều kiện sức khỏe bệnh nhân

Thực hiện can thiệp dựa trên bệnh nhân để ngăn
ngừa té ngã và chấn thương

Phổ biến nguy cơ trên toàn đội; sử dụng hình thức
bàn giao, tín hiệu thị giác, hội ý riêng
Đi lại mỗi 1 đến 2 giờ đối với bệnh nhân có nguy cơ
cao; nhu cầu (ví dụ: Quy tắc 3Ps: Đau, lơ mơ, vị trí
chịu áp lực). Kết hợp với các nhiệm vụ khác (dấu
hiệu sinh tồn)
Can thiệp cá nhân hóa. Dùng thảm sàn chống trượt,
bảo vệ xương hông, lịch trình vệ sinh cá nhân; điều
chỉnh tần suất đi lại
Kiểm tra thuốc (dược sĩ thực hiện); tránh thuốc ngủ,
thuốc an thần không cần thiết

Kết hợp đa ngành cho công tác phòng chống té ngã
từ PT, OT, MD, RN và PharmD
Các bệnh nhân, gia đình và những người chăm sóc
phải nổ lực để ngăn ngừa té ngã. Giáo dục các biện
pháp phòng chống té ngã; ở lại với bệnh nhân
Thực hiện hội ý sau té ngã ngay sau khi xảy ra sự cố
té ngã; phân tích nguyên nhân, cách thức, thực hiện
thay đổi để ngăn ngừa té ngã khác
8


Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 5


Danh sách kiểm tra 6: Danh sách kiểm tra Top 10 Nhiễm trùng bệnh viện
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Không
Lưu ý (trách nhiệm
Thay đổi
Tại chổ thực
Sẽ áp dụng & khi nào?)
hiện
Thực hiện đánh giá da từ đầu đến chân và công cụ
đánh giá nguy cơ; đánh giá da và nguy cơ trong vòng
4 giờ uống thuốc; đánh giá nguy cơ và da nên tùy
theo lứa tuổi
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chăm sóc cá nhân
dựa vào đánh giá da và nguy cơ
Đánh giá da và nguy cơ ít nhất mỗi ngày và kết hợp
vào các đánh giá thói quen khác
Tránh tình trạng ẩm ướt da bằng cách bảo vệ và
dưỡng ẩm khi cần thiết; sử dụng tấm lót tạo bê mặt
khô nhanh và bấc hút ẩm; sử dụng tác nhân hydrat
hóa da và tạo thành rào cản ẩm để giảm tổn thương
da
Thiết lập khung thời gian cụ thể hoặc tạo hệ thống
nhắc nhở để tái thiết lập lại bệnh nhân, chẳng hạn
như đi lại mỗi giờ hoặc mỗi 2 giờ (3P: đau, lơ mơ, vị

trí chịu áp lực) biện pháp này giúp phòng ngừa té
ngã
Kiểm soát cân nặng, dinh dưỡng và tình trạng hydrat
hóa; đối với bệnh nhân có nguy cơ cao, thiết lập
chuyên gia dinh dưỡng đã đăng ký tự động.
Sử dụng giường đặt biệt, nệm và đệm bọt để phân
phối lại áp lực (chỉ nên sử dụng gối cho các chi)
Che bàn phòng mổ với đệm có lớp phủ đặc biệt đối
với các ca phẫu thuật kéo dài (lớn hơn 4 giờ, một số
bệnh viện chọn các ca lớn hơn 2 giờ) và những bệnh
nhân có nguy cơ cao.
Sử dụng tấm thở và/hoặc thiết bị nâng hạ để chống
trượt và ma sát
Liên quan đến việc cấp giấy phép và nhân viên
không có giấy phép; tức là, RNs, LVNs, và các trợ lý
y tá, giúp giảm HAPU như bằng đi bộ có mục đích.
9

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 6


Danh sách kiểm tra 7: Danh sách kiểm tra Top 10 có thể ngăn chặn tái nhập viện
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Không
Lưu ý (trách nhiệm
Thay đổi
Tại chổ thực Sẽ áp dụng
& khi nào?)

hiện
Tiến hành đánh giá tăng cường nhu cầu xuất viện và
bắt đầu lập kế hoạch xuất viện khi điều trị.
Tiến hành đánh giá nguy cơ tái nhập viện. Hiệu
chỉnh can thiệp với nhu cầu của bệnh nhân và mức
độ phân tầng nguy cơ.
Thực hiện tái điều giải thuốc chính xác khi nhập
viện, tại bất kỳ sự thay đổi mức độ chăm sóc và lúc
xuất viện.
Giáo dục bệnh nhân, kết hợp các khái niệm y tế và
bao gồm thông tin về chẩn đoán và quản lý triệu
chứng, thuốc men và các nhu cầu chăm sóc sau xuất
viện.
Xác định người chăm sóc chính, cả bệnh nhân và
người chăm sóc đều thuộc kế hoạch ra viện và giáo
dục.
Tái giáo dục để xác nhận hiểu biết của bệnh nhân và
người chăm sóc.
Gửi tóm tắt xuất viện và kế hoạch chăm sóc sau xuất
viện trong vòng 24 đến 48 giờ xuất viện.
Phối hợp với chăm sóc sau cấp tính và các nhà cung
cấp dịch vụ bao gồm cơ sở điều dưỡng lành nghề,
các cơ sở phục hồi chức năng, bệnh viện chăm sóc
cấp tính lâu dài, các cơ sở chăm sóc tại nhà, đội ngũ
chăm sóc, nhà tế bần, nhà y tế và các dược sĩ.
Trước khi xuất viện, lên kế hoạch cuộc các lần thăm
khám và kiểm tra sau xuất viện. Đối với bệnh nhân
không có bác sĩ chăm sóc chính, thì sử dụng các
chương trình y tế, thì các cơ quan y tế và các chương
trình mạng lưới an toàn khác để xác định và liên kết

bệnh nhân với PCP.
Tiến hành thăm khám sau xuất viện trong vòng 48
giờ xuất viện; cũng cố các nội dung của chương trình
chăm sóc sau khi bệnh viện sử dụng giáo dục trở lại
và xác định nhu cầu chưa được đáp ứng, chẳng hạn
như đánh giá thuốc, chuyển thông báo lịch hẹn thăm
khám, v.v…
10

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 7


Danh sách kiểm tra 8: Danh sách kiểm tra Top 10 Nhiễm trùng vết mổ
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Không
Lưu ý (trách nhiệm
Thay đổi
Tại chổ thực Sẽ áp dụng
& khi nào?)
hiện
Xây dựng và thực hiện theo bộ tiêu chuẩn cho mỗi
thủ tục phẫu thuật bao gồm tên kháng sinh, thời
điểm tiêm, liều theo cân nặng, liều tái sử dụng (đối
với thủ tục phẫu thuật kéo dài) và ngưng sử dụng.
Đảm bảo sát trùng da trước khi phẫu thuật, chẳng
hạn như dùng xà phòng và vòi nước, sử dụng vòi hoa
sen gluconate chlorhexidine
Xây dựng quy tắc thực hành sát trùng da khi phẫu

thuật sử dụng chất sát trùng da thích hợp nhất đối
với các loại phẫu thuật thực hiện
Xây dựng một quy trình tiêu chuẩn để đảm bảo nhiệt
độ bình thường do sưởi ấm TOÀN BỘ bệnh nhân
phẫu thuật
Xây dựng và thực hiện giao thức để tối ưu hóa kiểm
soát đường huyết ở TOÀN BỘ bệnh nhân phẫu thuật
Xây dựng giao thức để sàng lọc và/hoặc phân loại
bệnh nhân được lựa chọn với Staphylococcus aureus
Tuân thủ nghuyên tắc thành lập (ví dụ: HICPAC,
AORN) để đảm bảo kỹ thuật vô trùng cơ bản (ví
dụ:kiểm soát di chuyển, trang phục) được thống nhất
Thiết lập văn hóa an toàn, cung cấp một môi trường
giao tiếp cởi mở và an toàn trong nhóm phẫu thuật

Thiết lập hệ thống có dứ liệu nhiễm trùng vết mổ
được phân tích và chia sẻ
Phát triển một giao thức để cung cấp hướng dẫn thực
hành quá trình chuyển đổi máu, khi một đơn vị của
các tế bào máu đỏ nên được coi là một điều hòa
ghép/miễn dịch và đã được liên kết với nguy cơ SSI
cao hơn
11

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 8


Danh sách kiểm tra 9: Danh sách kiểm tra Top 10 Viêm phổi liên quan đến máy thở và các sự kiện liên quan máy

thở
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Không
Lưu ý (trách nhiệm
Thay đổi
Tại chổ thực Sẽ áp dụng
& khi nào?)
hiện
Bao gồm tất cả các yếu tố của y tá phụ trách đi lại và
báo cáo y tá với y tá phụ trách
Phương pháp tiếp cận đa ngành là chính; nhân viên
RN và RT có thể làm việc với nhau để đảm bảo các
mục như HOB, SAT/SBT và chăm sóc miệng được
thực hiện theo khuyến nghị
Nâng cao đầu giường khoản 30-45 độ (sử dụng tín
hiệu thị giác, bố trí một người kiểm tra HOB mỗi 1-2
giờ, có thể là họ hàng)
Tiến hành chăm sóc miệng định kỳ mỗi 2 tiếng đồng
hồ bằng nước súc miệng sát khuẩn và chlorhexidine
0,12% mỗi 12 giờ (tạo tín hiệu thị giác, kết hợp các
liệu pháp hô hấp khi thực hiện chăm sóc miệng để
liên kết chức năng RN và RT). Làm cho một phần
chăm sóc miệng khi dùng máy thở và yeu cầu MD
chủ động loại bỏ
Dự phòng bệnh loét dạ dày tá tràng lúc nhập viện
IUC và máy thở, có thể yêu cầu MD chủ động loại
bỏ
Bao gồm dự phòng tắc tĩnh mạch huyết khối (VTE)
lúc nhập viện IUC và máy thở, có thể yêu cầu MD
chủ động loại bỏ

Thử nghiệm đánh thức và thở (SAT/SBT): Chỉ định
một thời gian trong ngày để thử nghiệm SAT và
SBT
Phối hợp SAT và SBT để tối đa hóa cơ hội từ bỏ khi
quá trình an thần bệnh nhân là tối thiểu; phối hợp
giữa điều dưỡng và trị liệu hô hấp để quản lý SAT
và SBT; thực hiện đánh giá hàng ngày về sự sẵn
sàng từ bỏ và rút ống
Bao gồm SAT và SBT trong chuyển giao y tá-y tá,
báo cáo y tá- y tá phụ trách và báo cáo y tá phụ trách
– y tá phụ trách
Quản lý tình trạng mê sảng; an thần là mục tiêu;
giảm loại bỏ hỗ trợ an thần hàng ngày; quản lý an
thần theo lệnh của bác sĩ theo phạm vi kích động an
thần Richmond
12

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 9


Danh sách kiểm tra 9: Danh sách kiểm tra Top 10 Nghẽn mạch huyết khối tĩnh mạch
10 can thiệp hàng đầu dựa trên dấu hiệu
Thay đổi

Tại chổ

Không
Lưu ý (trách nhiệm

thực Sẽ áp dụng
& khi nào?)
hiện

Áp dụng công cụ sàng lọc đánh giá nguy cơ VTE,
chẵn hạn như các công cụ 3-bucket từ UCSD
Đánh giá nguy cơ VTE của bệnh nhân khi nhập viện
sử dụng các công cụ sàng lọc đánh giá nguy cơ VTE
(thay vì chỉ sử dụng chẩn đoán hay thủ tục)
Thông qua danh mục liên quan nguy cơ tiêu chuẩn
hóa đối với lựa chọn dự phòng
Xây dựng quy định bằng văn bản liên kết đánh giá
nguy cơ để lựa chọn dự phòng
Sử dụng giao thức cho định liều và theo dõi khi sử
dụng heparin không phân đoạn
Sử dụng dược sĩ hỗ trợ quyết định thời gian thực cho
các giao thức và khi bệnh nhân có chống chỉ định
can thiệp hóa chất
Hãy dự phòng quá trình lựa chọn –ngoài thay vì một
lựa chọn trong
Tìm các câu chuyện của các bệnh nhân đã thuyên
giảm và khỏi bệnh VTE/PE. Sử dụng những câu
chuyện làm động lực để thực hiện quá trình đánh giá
“thực tế”
Cung cấp cho y tá công cụ mà bạn cung cấp cho bác
sĩ; bác sĩ có quá trình CPOE để ra lệnh, vì vậy làm
việc với bộ phận IT để xác định bệnh nhân nguy cơ
VTE trong EHR đánh giá nguy cơ
Nếu đánh giá không được thực hiện tin cậy, hãy xem
xét việc thay đổi các vai trò: bác sĩ có thể thực hiện

đánh giá, thay cho y tá, dược sĩ có thể đánh giá
thông qua các công cụ kích hoạt, v.v …
13

Checklists to Improve Patient Safety

Checklist 10


Resources
Cynosure Health. (2012). Cynosure health: Hospital and physician operational management system. Retrieved
on June 25, 2013. />Gawande, A. (2010). The Checklist Manifesto. New York, NY: Metropolitan Books.
Hales, B., Terblanche, M., Fowler, R. and Sibbald, W. (2008, December). Development of medical checklists for improved quality of patient care. International Journal of Quality in Health Care. 20 (2008) 22-30.
Simmons, J. (2010, February). Use medical checklists as tools, not cure-alls, for patient safety problems. Washington DC: HealthLeaders Media.

14 Checklists to Improve Patient
Safety

Resources



×