Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 55 trang )

THUYẾT MINH
THIẾT KẾ KHUNG NGANG
NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG, MỘT NHỊP
A. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
Thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng,một nhịp với các số
liệu cho trước như sau:
- Nhịp khung ngang:
L =21(m)
- Bước khung (bước cột): B = 6(m)
- Chiều dài nhà:
b = 36(m)
- Độ dốc mái:

i =10% ⇒ α = 5,17o (sin α = 0,099 ; cos α = 0,995)

- Sức nâng cầu trục:
Q = 12,5(Tấn), cần trục làm việc trung bình
- Cao trình đường ray:
6,4(m)
- Phân vùng gió II.A (địa điểm xây dựng: TP. Cần Thơ ) có:
Áp lực gió W0 = 95daN / m 2 = 0,95kN / m 2
- Vật liệu thép CCT34s có:
* Cường độ tính toán:

f = 210N / mm 2 = 21kN / cm 2

* Cường độ chịu cắt :

f v = 120N / mm 2 = 12kN / cm 2

* Cường độ chịu ép mặt: f c = 320N / mm 2 = 32kN / cm 2


* Mođun đàn hồi:

E = 2,1.105 N / mm 2 = 2,1.104 kN / cm 2

- Bê tông móng B20 có R b = 11,5MPa = 0,115kN / cm 2
R bt = 0,95MPa = 0,095kN / cm 2


B. THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
I. THIẾT KẾ XÀ GỒ:
Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái, lớp cách nhiệt và trọng lượng bản
thân của xà gồ. Lớp mái và xà gồ được chọn trước theo tài liệu “ Pre – Engineered
Buildings Design Manual”. Sau đó được kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến
dạng của xà gồ.
- Tấm lợp mái : (single skin panels) hình dạng tấm lợp mái chọn như sau:
Có các thông số kỹ thuật :
Chiều dày
(mm)
0,7

Trọng lượng 1 tấm
(kG/m2)
6,59

D.tích 1tấm
(m2)
8,39

Tải trọng cho phép
(kN/m2)

1,96


- Lớp cách nhiệt:

- Xà gồ : Ta chọn xà gồ hình chữ “ Z “ ở bên trong và 2 xà gồ hình chữ “ C ” ở
ngoài biên nhằm làm tăng ổn định cho mái.


• Hình dạng và các thông số của xà gồ chữ “ Z “
∗ Chọn tiết diện xà gồ là tiết diện chữ Z (là loại xà gồ được chế tạo từ thép cán nguội).

Tiết
diện

Wx
(cm3)

Iy
(cm4)

Wy
(cm3)

Trọng
lượng
(kg/m)

Chiều
dày

(mm)

Diện tích
(cm2)

Tải trọng
cho phép
(KN)

358,8 35,88

49,86

7,01

4,74

1,75

6,04

16,44

Ix
(cm4)

200Z17

20


85
20

1.75

180

200

1.75

60

Xà gồ chữ Z(200Z17).

Xà gồ chữ C(180ES20).

Tiết diện

Ix
(cm4)

Wx
(cm3)

Iy
(cm4)

Wy
(cm3)


Trọng
lượng
(kg/m)

Chiều
dày
(mm)

Diện
tích
(cm2)

L
(mm)

180ES20

491,7

49,17

73,73

12,12

6,11

2,0


7,8

20

1. Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
Tải trọng tác dụng lên xà gồ gồm : tải trọng tôn lợp mái, tải trọng lớp cách nhiệt, tải
trọng bản thân xà gồ và tải trọng do hoạt tải sửa chữa mái.
Chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng là : 1,5 m
⇒ Khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt phẳng mái là :

(Độ dốc i = 10% ⇒ α = 5,71o).
a.Tĩnh tải:

1,5
= 1,51 m .
cos 5,710


Hệ số vượt Tải trọng tiêu chuẩn
tải
(kG/m2)
1,05
6,59

Vật liệu mái
Lớp tôn lợp mái

Tải trọng tính toán
(kG/m2)
6,92


Xà gồ mái 200Z17

1,05

4,74

4,98

Xà gồ mái 180ES20

1,05

6,11

6,42

1,2

10.08

12,1

Bọt thuỷ tinh cách nhiệt
b . Hoạt tải:

TCXD 2737-1991

n


ptc
(kG/m2)

ptt
(kG/m2)

1,3

30

39

Tải trọng tác dụng lên xà gồ 200Z17:
q tc = ( g mtc + p mtc )
q tt = ( g mtt + p mtt )

a xg
cos α
a xg
cos α

+ g tcxg = ( 6,59 + 10,08 + 30 )
+ g ttxg = ( 6,92 + 12,1 + 39 )

1,5
+ 4,74 = 75,09 (kG/m).
cos 5,710

1,5
+ 4,98 = 92, 44 (kG/m).

cos 5,710

2. Kiểm tra lại xà gồ đã chọn:
Xà gồ dưới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa được tính toán như
cấu kiện chịu uốn xiên.
Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ tác dụng theo 2 phương với trục x-x tạo với
phương ngang một góc α = 5,71o (Độ dốc i = 10%).
y

y

x
x
x

q.sina

x

q.sina
y

y
a

a
q q.cos

a
q q.cos



a. Kiểm tra với xà gồ chữ “Z”
Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là
q x tc = q tc .sin α = 75,09.sin 5,710 = 7, 47 kG / m .
q y tc = q tc .cos α = 75,09.cos 5,710 = 74,72 kG / m .
q x tt = q tt .sin α = 92, 44sin 5,710 = 9,19 kG / m .
q y tt = q tt .cos α = 92, 44.cos5,710 = 91,98 kG / m .
*Theo điều kiện bền:

σ td = σ x + σ y =

Mx My
+
≤ γ cf
Wx Wy

γc = 1 hệ số điều kiện làm việc.
f =2100 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men
đạt giá trị lớn nhất ở giữa nhịp.
Ta có :

Mx =
My =

q y tt .B2
8

=


91,98.6002.10 −2
= 41391 (kG.cm)
8

q x tt .B2 9,19.6002.10−2
=
= 1033,9 (kG.cm)
32
32
qy

qx

3000

6000

3000
My

Mx

Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:
σ td = σ x + σ y =

41391 1033,9
+
= 1301,1kG / cm 2 < γ cf = 2100kG / cm 2
35,88

7,01

*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:


Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái
rất nhỏ nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng
mái δ y
∆ ∆
1
< =
= 5.10−3
B  B  200

Công thức kiểm tra :
Ta có :

tc
4
5 q y .B
5 74,72.10−2.600 4
∆y =
.
=
.
= 1,67 cm
384 E.I x
384 2,1.106.358,8

∆ 1,67

=
= 0,0028 = 2,8.10−3 < 5.10−3
B 600
Vậy xà gồ giữa 200Z17 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.
b. Kiểm tra với xà gồ chữ “C”
*Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng lên xà gồ 180ES20:
q tc = ( g mtc + p mtc )
q tt = ( g mtt + p mtt )

a xg
2cos α
a xg
2cos α

+ g tcxg = ( 6,59 + 10,08 + 30 )
+ g ttxg = ( 6,92 + 12 + 39 )

1,5
+ 4,11 = 41, 29 (kG/m).
2cos5,710

1,5
+ 6, 42 = 50,15 (kG/m).
2cos 5,710

Tải trọng tác dụng theo các phương x-x và y-y là :
q x tc = q tc .sin α = 41, 29.sin 5,710 = 4,11 kG / m .
q y tc = q tc .cos α = 41, 29.cos5,710 = 41,09 kG / m .
q x tt = q tt .sin α = 50,15.sin 5,710 = 4,99 kG / m .

q y tt = q tt .cos α = 50,15.cos5,710 = 49,9 kG / m .
*Theo điều kiện bền :

σ td = σ x + σ y =

Mx My
+
≤ γ cf
Wx Wy

γc = 1 hệ số điều kiện làm việc.
f =2100 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ
Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt
giá trị lớn nhất ở giữa nhịp.


Ta có :

Mx =
My =

q y tt .B2
8

=

49,9.6002.10 −2
= 22455 kG.cm
8


q x tt .B2 4,99.6002.10−2
=
= 561,38 kG.cm.
32
32
qy

qx

3000

6000

3000
My

Mx

Sơ đồ tính xà gồ theo phương x-x và y-y:
σ td = σ x + σ y =

22455 561,38
+
= 503kG / cm 2 ≤ γ cf = 2100kG / cm 2
49,17 12,12

*Kiểm tra theo điều kiện biến dạng:
Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái
rất nhỏ nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng
mái δ y .

Công thức kiểm tra :
Ta có :

∆ ∆
1
< =
= 5.10−3
B  B  200

tc
4
5 q y .B
5 41,09.10 −2.6004
δy =
.
=
.
= 0,67cm
384 E.I x
384 2,1.106.491,7

δ 0,67
=
= 0,0011 < 5.10−3
B 600
Vậy xà gồ chữ “C” 180SE20 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng.


II. THIẾT KẾ KHUNG NGANG
1.Xác định các kích thước chính của khung ngang.

1.1. Các thông số. Tra bảng II.3 ( Sách thiết kế khung thép nhà công nghiệp một
tầng, một nhip. Trường đại học kiến trúc Hà Nội)
- Cầu trục:
Sức
trục
Q
(T)

Nhịp
Lk(m)

Ch.cao
Gabarit
Hk
(mm)

Khoảng
cách
Zmin
(mm)

12,5

19,5

1090

180

Bề rộng Bề rộng

gabarit
đáy
Bk
Kk
(mm)
(mm)
3830

T.lượng
cầu trục
G
(T)

T.lượng
xe con
Gxc
(T)

Áp
lực
Pmax
(kN)

Áp
lực
Pmin
(kN)

8,68


0,803

84,3

21,6

2900

- Ray cầu trục:
Loại ray sử dụng là KP-70 có các thông số kỹ thuật sau:

H

B

b

52,83

120

120

70

Lấy chiều cao ray và lớp đệm là: Hr = 120 + 20 = 140 (mm).
- Dầm cầu trục:

500


120

KP-70

Khối lượng
1m dài, kg

120

28 ray
Loại

14

Kích thước (mm)

14

16

200


Từ bước cột và các thông số của cầu trục ta
chọn dầm tiết diện chữ I định hình cao 50 cm
có các thông số như sau:

1.2. Theo phương thẳng đứng.
Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
H 2 = H K + b k = 1,090 + 0,3 = 1,39(m)

Với:

H K = 1,090 - chiều cao gabarit cầu trục (tra theo catalo cầu trục)
b K = 0,3(m) khoảng hở an toàn giữa cầu trục với xà ngang.

Chọn H2=1,39 (m)
Chiều cao của cột khung: (coi cao trình đáy cột ở cốt +0.00)
H = H1 + H 2 + H 3 = 6, 4 + 1,39 + 0 = 7,79(m)
Trong đó: H1 - cao trình đỉnh ray, H1= 6,4m
H3 - Phần cột chôn dưới nền, coi mặt móng ở cốt ±0,000 ,( H3=0).
Chiều cao của phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:
H t = H 2 + H dct + H r = 1,39+0,5+0,14 = 2,03(m)
Chiều cao phần cột tính từ mặt móng đến mặt trên vai cột:
H d = H − H t = 7,79 - 2,03 = 5,76 (m)
1.3 Theo phương ngang.
Coi trục định vị trùng với trục đường trục của cột. Khoảng cách từ trục định vị đến trục
ray cầu trục:

Chiều cao cột chọn theo yêu cầu về độ cứng và cấu tạo:
1 1 
1 1 
h =  ÷ ÷H =  ÷ ÷x 7,79 = (0,51 ÷ 0,38m) .
 15 20 
 15 20 
Chọn h=0,5m
Khe hở giữa cầu trục với mép cột:


z = L1 − h = 0,75 − 0,5 = 0, 25m > Z min = 0,18m (tra theo catalo)
i = 10%


i = 10%

2240

+8,4

+6,8

6160

84
00

+6,16

+0.00
24000
a

b

Các kích thước chính của khung ngang

1.3. Sơ đồ tính khung ngang.
Khai báo trong phần mềm sap2000
Vẽ hình chèn
2. Tải trọng tác dụng lên khung ngang
2.1 Tải trọng thường xuyên(tĩnh tải):
- Tải trọng mái và xà gồ : trên thực tế tải này truyền lên khung dưới dạng lực tập

trung tại điểm đặt các xà gồ, số lượng lực tập trung > 5 nên ta có thể quy về tải phân bố
(trên mặt bằng).
tc
tc
 ( g tôn
+ g ctc.nh ) n.g xg 
 (0,0659 + 0,1008) 14.0,0474 
g =
+
+
.B = 
.6 = 1,19(kN / m)
L 
cos 5,71
21


 cos α
tc
m

tt
tt
 ( g tôn
+ g ctt.nh ) n.g xg 
 (0,0692 + 0,121) 14.0,0498 
g =
+
+
.B = 

.6 = 1,34( kN / m)
L 
cos 5,71
21


 cos α
tt
m

- Tải trọng bản thân khung ngang : Chương trình Sap 2000 sẽ tự tính khi ta giả thiết
tiết diện cột và rường ngang .


- Tải trọng bản thân của tôn tường và xà gồ tường đặt tại các cao trình của xà gồ
tường:
Với cột cao 7,79 m, nhưng do có 1,1m tường gạch tự mang ở dưới cùng không kể
đến, chỉ tính đến trọng lượng xà gồ tường và tôn tường từ cốt +1,1m trở lên trên, tương
ứng với chiều dài cột là 6,4m , giả thiết dùng 4 xà gồ 200Z17 dặt cách nhau 2 m , trọng
lượng quy thành lực phân tập trung đặt tại đỉnh cột, còn gây ra mômen ngược chiều với
mômen do tải trọng trong nhà gây ra nên không xét đến .
G tuong = 0,0692.6, 4.4 + 0,0498.4.6 = 2,96 ( kN )
-Tĩnh tải dầm cầu trục:
Tải trọng bản thân dầm cầu trục, ray và các lớp đệm :Tải này tác dụng lên vai cột
khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mô men.
Gtc = (gdct +g ).B = (1,19+ 0,7).6 = 11,34 kN
Gtt = 1,05 .Gtc = 1,05.11,34 = 11,907 kN
Mtc = Gtc .e = Gtc(L1-0,5h) = 11,34.(0,75 - 0,5.0,5) = 5,67 kNm
Mtt = Gtt .e = Gtt(L1-0,5h) =(11,34.1,05).0,5 = 5,95kNm
2.2. Hoạt tải mái:

Tải trọng tạm thời do sử dụng trên mái được lấy theo TCVN 2737-1995 đối với mái
không người qua lại, chỉ có hoạt tải sửa chữa có giá trị tiêu chuẩn là 0,3 kN/m 2.
Quy đổi thành lực phân bố đều trên xà ngang:
p tt =

1,3.0,3.6
= 2,35(kN / m)
0,995

2.3.Hoạt tải do cầu trục:
a. Áp lực đứng của cầu trục:
Tải trọng thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua dầm cầu trục
được xác định bằng cách dùng đường ảnh hưởng phản lực gối tựa của dầm và xếp các
bánh xe của hai cầu trục sát nhau vào vị trí bất lợi nhất, xác định các tung độ y i của
đường ảnh hưởng từ đó xác định được áp lực lớn nhất và nhỏ nhất của các bánh xe cầu
trục lên cột: Với khoảng cách bước là 6m mỗi bên do sử dụng 2 cầu trục làm việc.


Dmax =

220 kn

Dmin=
Với:
Trong đó : γ p = 1,1
nc = 0,85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ trung bình hoặc
nhẹ .
Từ đó ta tính được áp lực Dmax , Dmin :
Các áp lực D max ;D min truyền vào vai cột và lệch tâm so với trục cột (trục định vị tâm
cột) là e = L1 − 0,5h = 0,75 − 0,5.0,5 = 0,5m . Trị số momen lệch tâm tương ứng:

Mmax = Dmax.e = 220.0,5 = 110knm
Mmin = Dmin.e = 56,14.0,5 = 28,07 knm
b.Lực hãm ngang T:
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray:

Lực hãm ngang của toàn cầu trục truyền lên cột vào cao trình vai cột.


Lực hãm đặt trên cột ở mặt trên dầm cầu trục và cách mặt vai cột 0,64m ; cách đỉnh
cột một đoạn y = 7,79 – 6,4 = 1,39 m .
2.4.Tải trọng gió:
Theo TCVN 2737-1995, TP. Cần Thơ thuộc phân vùng gió II-A, có áp lực gió tiêu
chuẩn W0 = 95daN / m 2 = 0,95kN / m 2 , hệ số vượt tải 1,2.
Căn cứ vào hình dạng mặt bằng của nhà và độ dốc của mái, ta có thể xác định các hệ
số khí động của tải trọng gió theo chỉ dẩn dẫn xác định hệ số khí động (bảng 6)-TCVN
2737.

Ứng với h/L = 0,37 và α = 5, 710 nội suy được: Cel = -0,36 ; Ce2 = -0,4;
Ứng với


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

và lấy:h /L = 0,35 < 0,5y : Ce3 = -0,5
Dựa vào bảng III.2 phụ lục ta xác định được hệ số k kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ
cao và dạng địa hình. Nội suy ta có:
Tải trọng gió tính toán tác dụng lên mỗi m2 bề mặt thẳng đứng của công trình là:
q=(n.Wo.k.c). α

Trong đó: Wo là áp lực ở độ cao 7,79m.
Để thuận tiện trong tính toán ta quy đổi thành tải trọng phân bố đều trên suốt chiều cao
của cột bằng cách nhân trị số q với α =1 ( vì H=7,79m < 10m)
- k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc vào dạng địa hình.
xác định ở hai mức, mức đỉnh cột và mức đỉnh mái.
- Mức đỉnh cột ở cao trình 7,79 (m) có kc= 1,14 (nội suy).
- Mức đỉnh mái ở cao trình 7,79 + 9tg5,710=9,3 m (m) có km= 1,16 (nội suy).
*Gió theo phương ngang nhà:
- Tải trọng gió tác dụng lên cột:
+ Phía đón gió: 1,2.0,95.1,14.0,8.6.1 = 6,29 (kN/m)
+ Phía khuất gió: 1,2.0,95.1,16.0,5.6.1 = 3,87 (kN/m)
- Tải trọng gió tác dụng lên mái:
+ Phía đón gió: 1,2.0,95.1,16.0,36.6.1 = 2,9 (kN/m)
+ Phía khuất gió:1,2.0,95.1,16.0,4.6.1 = 3,2 (kN/m)

3. Xác định sơ bộ tiết diện khung

500

- Chiều dày bụng: t w = (1 / 70 ÷ 1 / 100)h = 1,0(cm)

x

- Bề rộng cánh: b f = 25(cm)
- Bề dày cánh t f = 2(cm) > t w

10

- Chiều dài bụng: Hw = h – tf = 0,48


y

y

250

3.1 Xác định sơ bộ tiết diện cột.

x
20

480

20

Hình 3.1: Tiết diện cột
3.2 Xác định sơ bộ tiết diện xà ngang

SVTH: Phan Thanh Nhật

15


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

I2

250

20


y
Vi tri thay dôi
tiêt diên

20

x

320

x

ICOT

280

I2

I1

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

y

ICOT

10
Hình3.3: Tiết diện đoạn xà 2


Hình3.2: Cấu tạo khung
4. SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG NGANG.

I1
I1

I2

I2

I2
Ðoạn xà 1

+12

Ðoạn xà 2 Vi tri thay đổi
Tiết diện

I1

+7,79
+6,4

6400

Sơ đồ tính là khung phẳng có
mái dốc (hình vẽ), liên kết ngàm
với móng, liên kết cột với xà và
liên kết tại đỉnh xà là cứng. Trục
khung trùng trục định vị. Sử dụng

phần mền SAP2000 để tính toán,
tiết diện và tải trọng khai báo được
tính toán sơ bộ như bên.

22401200

4.1 Sơ đồ tính.

+0.00

I1
4500

6000

6000

4500

21000

Hình 4.1: Sơ đồ tính khung ngang
4.2 Các trường hợp tải trọng.
- Phương án 1 : Tĩnh tải
1.34 kN/m

2,96 kN

2,96 kN


6400

7790

5.95 kNm

5.95 kNm

11.34 kN

11.34 kN

21000

Hình 4.1: Sơ đồ tính khung với tải trọng thường xuyên ( tĩnh tải)
SVTH: Phan Thanh Nhật

16


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

-

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

Phương án 2 : Hoạt tải mái nửa trái
2.35 kN

21000

Hình 4.2: Sơ đồ tính hoạt tải mái trái
-

Phương án 3 : Hoạt tải mái nửa phải
2.35 kN

21000

Hình 4.3: Sơ đồ tính hoạt tải mái phải
-

Phương án 4 : Hoạt tải cả mái
2.35 kN

21000
Hình 4.4: Sơ đồ tính hoạt tải cả mái
-

Phương án 5 : Dmax trái

SVTH: Phan Thanh Nhật

17


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

110 kNm

220 kN

6400

7790

28,07 kNm
56,14 kN

21000
Hình 4.5: Sơ đồ tính khung với áp lực đứng Dmax trái
-

Phương án 6 : Dmax phải

110 kNm

28,07 kNm
56,14 kN

220 kN

21000
Hình 4.6: Sơ đồ tính khung với áp lực đứng Dmax phải

-

Phương án 7 : T trái +

8,62 kN


21000

Hình 4.7: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T trái +
-

Phương án 9 : T phải +

SVTH: Phan Thanh Nhật

18


GVHD: THs. Phạm nhật Thuật
1390

Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

6400

8,62kN

21000

Hình 4.9: Sơ đồ tính khung với lực hãm ngang T phải +

-

Phương án 11 : Gió trái
3,2 kN/m


2,9 kN/m

6,29 kN/m

3,87 kN/m

77
90

1200

Gío Trái

21000

-

Hình 4.11: Sơ đồ tính khung với gió trái ngang nhà
Phương án 12 : Gió phải
2,9 kN/m

Gío phải

3,87kN/m

6,29 kN/m

77
90


1200

3,2 kN/m

21000

Hình 4.12: Sơ đồ tính khung với gió phải ngang nhà
SVTH: Phan Thanh Nhật

19


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

5.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC.
Nội lực trong khung ngang được xác định với từng trường hợp chất tải bằng phần mềm
SAP2000. Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng các biểu đồ, và bảng tổ hợp nội lực.Do
khung có kết cấu đối xứng và tải trọng đối xứng nên ta chỉ tổ hợp nội lực và tính toán cho một
nửa khung (chọn nửa khung bên trái). Số hiệu thanh (frame) và điểm (joint) trong SAP như
hình 12.

Hình 5.1: Số hiệu thanh và điểm trong SAP
Nội lực trong khung ngang được xác định chất tải bằng phần mềm SAP 2000
Bảng tổ hợp nội lực :
-TT : Tĩnh tải (tải trọng thường xuyên)
-HT : Hoạt tải (hoạt tải chất đầy cả mái)
-HT1 : Hoạt tải chất nữa mái trái

-HT2 : Hoạt tải chất nữa mái phải
-ALCT : Áp lực lên cột trái
-ALCP : Áp lực lên cột phải
-LHCT : Lực hãm lên cột trái
-LHCP : Lực hãm lên cột phải
-GT : Gió trái sang
-GP : Gió phải sang
SVTH: Phan Thanh Nhật

20


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

BIỂU ĐỒ NỘI LỰC

Hình 5.2: Mômen do tĩnh tải

SVTH: Phan Thanh Nhật

21


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

Hình 5.3: Lực dọc do tĩnh tải


Hình 5.4: Lực cắt do tĩnh tải

.
Hình 5.5: Mômen do hoạt tải chất nửa mái trái
SVTH: Phan Thanh Nhật

22


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

Hình 5.6: Lực dọc do hoạt tải chất nửa mái trái

SVTH: Phan Thanh Nhật

23


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

Hình 5.7: Lực cắt do hoạt tải chất nửa mái trái

Hình 5.8: Mômen do hoạt tải chất nửa mái phải

Hình 5.9: Lưc dọc do hoạt tải chất nửa mái phải


SVTH: Phan Thanh Nhật

24


Đồ án kết cấu thép nhà công nghiệp

GVHD: THs. Phạm nhật Thuật

Hình 5.10: Lực cắt do hoạt tải nửa mái phải

Hình 5.11: Mômen do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)

Hình 5.12: Lực dọc do hoạt tải chất đầy (HT trái+HT phải)
SVTH: Phan Thanh Nhật

25


×