Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

THUYẾT MINH THIẾT kế TRAM BOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.76 KB, 2 trang )

THUYẾT MINH THIẾT KẾ
Căn cứ vào hợp đồng số
ngày
tháng năm 2016
giữa UBND xã Thụy An với Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và
đầu tư xây dựng Việt Tín về việc lập thiết kế bản vẽ thi công và
Dự toán công trình: Trạm bơm chống úng nội đồng; Hạng
mục:Trạm bơm 1800;
Căn cứ Biên bản giao nhận vị trí khảo sát thiết kế bản vẽ
thi công công trình lập ngày tháng năm 2016.
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng Việt
Tín lập thiết kế BVTC công trình: Trạm bơm chống úng nội
đồng. Hạng mục:Trạm bơm 1800 với các nội dung sau:
1. Tên công trình : Trạm bơm chống úng nội đồng
2. Hạng mục: Trạm bơm 1800
3. Địa điểm xây dựng : xã Thụy An, huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình
4. Quy mô, hình thức kết cấu:
a. Loại công trình.
Trạm bơm chống úng nội đồng xã Thụy An là một trạm
bơm nhỏ nội đồng vì vậy đơn vị tư vấn đề nghị chọn loại công
trình là trạm bơm trục đứng loại 1.800 m 3/h, đây là loại trạm
bơm đã và đang được đầu tư xây dựng rất phổ biến ở đồng bằng
bắc bộ cũng như trong tỉnh Thái Bình.
b. Các chỉ tiêu tính toán.
* Cấp công trình: Công trình thuỷ lợi, Cấp IV
* Các chỉ tiêu thiết kế:
- Mức bảo đảm tưới: 85%
- Diện tích tưới: 80 ha
- Loại cây trồng: Lúa
- Mực nước bể hút Min thiết kế (+0,50) m



- Lượng nước tưới ngả ải w = 1.800 m3/ha
- Hệ số sử dụng kênh mương : η = 0,70.
c. Tính toán quy mô trạm bơm.
Quy mô công trình phải đảm bảo yêu cầu tưới, tiêu nước
của toàn bộ lưu vực. Tính toán yêu cầu dùng nước cho vụ Xuân
(giai đoạn đổ ải - ải nỏ)
Lượng nước tưới ngả ải: Wa = F*w
Trong đó: w = 1.800 m3/ha; Lượng nước tưới ngả ải lấy
theo bảng B1, trang 57: Lượng nước tưới ngả ải (ải nỏ) cho đất
thịt nhẹ. (Tiêu chuẩn thiết kế công trình thủy lợi vùng đồng
bằng sông Hồng kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-BNN-TCTL
ngày 26 tháng 5 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn).
F = 80 ha (diện tích lưu vực)
=> Wa = 80*1.800= 144.000 m3.
- Tính lưu lượng nước ngả ải: qa= Wa/T
Trong đó: Wa: Lượng nước tưới ngâm ải.
T= 5 ngày (Thời gian tưới ngâm ải là 5 ngày
đối với đất thịt nhẹ)
=> qa = 144.000/(5*24*3.600) = 0,333 (m3/s)
- Tính lưu lượng tưới yêu cầu: Qyc=qa*Kt/η
Trong đó: Kt = 1,0 (hệ số lợi dụng thời gian)
η = 0,70 (hệ số lợi dụng kênh mương lấy theo
bảng 7- TCVN 4118:2012)
=> Qyc=0,333*1,0/0,70 = 0,475 m3/s = 1712,57 m3/h=> Chọn 1
máy bơm Q =1.800 m3/h
d. Quy mô, kích thước, quy cách các hạng mục công trình.
* Quy mô, kích thước công trình.



- Buồng hút có kích thước đủ lớn để đảm bảo bố trí 1 máy bơm
có Q=1.800 m3/h cụ thể như sau: + Kích thước bể: L*B*H =
3,80*2,30*2,70 m
+ Cao trình đáy bể hút: (-1,20) m
+ Cao trình sàn động cơ: (+1,50) m
- Đáy bể hút xử lý cọc tre L=2,5 m; mật độ 25 cọc/m2.
- Đáy bể hút bằng bê tông cốt thép M250#, d= 25 cm, tường
buồng hút bằng gạch xây VXM CV M75#, d>33 cm; trát VXM
M100#, d=1,5 cm.
- Cửa vào bể hút (cống ngầm qua đường) đáy bằng BTCT
M250#, d= 25 cm; tường xây gạch vữa XMCV M75#, d>33 cm;
tường cống trát VXM M75#, d=1,5 cm; Kích thước như sau: +
Chiều dài: 4,90m
+ Chiều rộng thông thuỷ 1,60 m.
+ Cao trình đáy cửa vào: (-0.90)m
+ Cao trình đan cống: (+0,25)m.
- Nhà máy được đặt trực tiếp trên bể hút, tường gạch xây; mái,
dầm bằng bê tông cốt thép M250# kích thước như sau:
+ Kích thước nhà: L*B*H = 4,00*2,50*3,80 m
+ Kích thước mái: L*B =5,00*3,00 m, dày 10 cm
+ 01 cửa đại (1,20*2,20)m; 02 cửa sổ (0,90*1,40)m.
- Đáy bể xả bằng BTCT M250#, d=15 cm, xây gạch VXM
M75#, d=40 cm; tường bể xả xây gạch VXM CV M75#, d=33
cm; Kích thước như sau:
+ Chiều dài bể xả: 4,10 m
+ Chiều rộng bể: 2,20 m
+ Cao trình đáy bể xả : (+0,25) m
+ Cao trình đỉnh bể xả: (+1,80)m


e. Nguồn điện:
Điểm đấu dây cấp điện cho trạm bơm được đấu nối từ trạm biến
áp thôn An Cố Tân xuống. ( Máy biến áp cũ, đường điện được
lắp đặt mới; Có phần thiết kế, tính toán hệ thống điện riêng ).
g. Diện tích chiếm đất của công trình
- Tổng diện tích chiếm đất của công trình: (8,80*7,08) m
h. Cao độ điểm gửi thi công: Tại cột điện ( Cạnh kênh tưới )
cách vị trí trạm bơm 3.00 m là : ( ∇+1,40 m ).
Do công trình nằm cạnh đường giao thông, cao trình hố
đào thấp nên đơn vị thi công cần có biện pháp đảm bảo an toàn
cho các công trình xung quanh và đảm bảo an toàn trong quá
trình thi công.



×