Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

hướng dẫn sử dụng nikon d80 (vietnammese)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 46 trang )

0


CHƯƠNG 1
HỆ THỐNG MÁY

1. Đèn flash gắn trong Accessory shoe :.
2. Nút mở đèn flash gắn trong / Đặt bù trừ phát sáng flash.
3. Nút BKT
4. Nơi nhận tia hồng ngọai ( từ Remote )
5. Dấu chỉ đònh khi gắn ống kính
6. Nơi gắn dây đeo máy .
7. Nắp che vùng kết nối
8. Nối cổng USB .
9. Công tắc đặt trở lại các chế độ mặc đònh .
10. Nối adapter EH-5 AC ( mua riêng ) để dùng điện DC .
11. Nối kết chuyển tín hiệu video .
12. Nơi cắm dây Remote .
13. Chọn chế độ lấy nét .
14. Nút tháo OK .
15. Vòng tiếp xúc ống kính .
16. Gương phản chiếu .
17. Nút xem trước chiều sâu ảnh
18. Tay nắm ( grip ).
19. Dóa phụ chỉnh chức năng .
20. Nút chọn các chế độ gài đặt .
21. Nơi gắn dây đeo máy.
22. Đèn chiếu sáng hổ trợ AF / Đèn báo chụp self-time / Đèn giãm mắt đỏ .
23. Nút chụp.
24. Công tắc nguồn / Công tắc chiếu sáng màn hình .
25. Nút đặt bù trừ thời chụp / Nút đặt trở lại các chế độ mặc đònh .


1


26. Nút chọn chế độ chụp : Qua hình từng khung / Qua hình liên tục ./ Chụp Selftime / Chụp bằng Remote .
27. Nút AF / Nút đặt trở lại các chế độ mặc đònh .
28. Màn hình theo dỏi các chức năng gài đặt .
29. Nắp che Chân đế đèn Flash
30. Chân đế đèn Flash .
31. Dấu báo vùng khởi điểm tiêu cự .
32. Dóa chọn chế độ .
33. Chọn chế độ đo sáng . / Nút đònh dạng card .

1. Khung ngắm.
2. Miếng đệm phủ quanh khung ngắm
3. Điều chỉnh độ cận của mắt người sử dụng .
4. Nút khóa AE / AF .
5. Nắp che khung ngắm DK-5 .
6. Dóa điều khiển chính .
7. Nắp che hộc chứa card .
8. Khoá focus đã chọn .
9. Đèn báo xác nhận card .
10. Nút OK .
11 &12 : Nắp hộc chứa pin và chốt gài
13 . Hệ thống điều chỉnh bằng nút nhấn .
14. Nơi gắn chân máy.
15. Nút đặt quality /size hình / Nút phóng to hình khi xem lại .
16. Nút đặt ISO / Nút thu nhỏ hình khi xem lại ( nhiều hình ) .
17. Nút chọn White balance [ cân bằng trắng ]./ Nút hiện báo thông tin trợ giúp
./ Bảo vệ hình không bò xóa .
18. Nút mở MENU .

2


19. Nút phát lại hình .
20. Màn hình .
21. Nút xóa hình ./ Nút đònh dạng card







 : View more photo info : xem các thông tin ảnh / move cursor
up :chuyển con trỏ lên để chọn chức năng trong hộp menu .
View next photo : xem hình kế tiếp / Display sub menu : hiện
danh mục phụ / Make selection : chọn gài đặt .
 View more photo info : xem các thông tin ảnh / move cursor
down :chuyển con trỏ xuống để chọn chức năng trong hộp menu .
 View more photo info : xem các thông tin ảnh / Return to
previos menu : trở lại menu trước / Cancel : Xóa .

1. Vùng báo tốc độ / bù trừ & bù trừ Flash / ISO / trò số WB hay nhiệt độ màu /
Số lần ghi hình khi chụp BKT/
2. Vùng hiện số ISO / Hiện báo ISO Auto .
3. Báo năng lượng pin
4. Báo đồng bộ Flash
5. Chất lượng hình .
6. Kích cở hình
3



7. Chế độ WB.
8. Báo số lượng hình / Số lượng hình chờ ghi vào card / Báo khi kết nối vi tính
/ Báo khi dùng Preset WB.
9. “K “ báo khi số lượng hgi hình lên đến trên 1000 kiểu Vùng nét / chế độ AF
trong vùng chọn .
10. Các chế độ chụp./ Báo Self-time / điều khiển Remote.
11. Báo khẩu độ / Tăng giãm bù trừ / Báo nối kết vi tính

12. Báo bù trừ thời chụp
13. Báo bù trừ Flash
14. Chế độ chụp Program Linh hoạt
15. Báo vùng lấy nét / Vùng lấy nét AF
16. Chế độ AF.
17. Báo mức thể hiện BKT .
18. Chế độ đo sáng .Chụp bù trừ và bù trừ WB.
19. Báo chụp ghép
20. Báo chụp Trắng Đen
21. Báo âm thanh
22. Báo không đặt thời gian
23. Báo đang chọn chế độ BKT .

4


1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.

Ô lưới ( hiện khi Custom 8 Grid display ON ).
Vòng tròn 8 mm đo sáng trọng tâm .
Cảnh báo không có card trong máy .
Báo nguồn Pin .
Báo chế độ chụp Trắng Đen .
Các ô lấy nét
Ô lấy nét thông thường
Ôlấy nét rộng.

9. Xác đònh đúng nét Đo sáng .
10. Báo khóa vùng phát sáng Flash FV lock
11. Khóa AE ..
12. Báo Tốc độ
13. Báo Khẩu độ
14. Hệ thống điện tử báo thời chụp .
15. Báo bù trừ Flash.
16. Báo bù trừ thời chụp .
17. Vùng báo số hình đã chụp / báo số hình chờ ghi vào card / Báo WB preset /
Trò số bù trừ thời chụp và bù trừ Flash / Báo kết nối máy vi tính .
18. Báo Flash chuẩn bò .
19. Báo Auto ISO
20. Báo nguồn Pin .
21. Báo BKT
22. “K” hiện báo số hình chụp trên 1000 kiểu


5


CHƯƠNG II
SỬ DỤNG MÁY .
PIN .

Máy D 80 chỉ sử dụng Pin EN- EL3e . Không tương
thích với các loại pin dành cho D100, D70 , D70s là
EN-EL3/a và cả pin dùng cho D50 hay với bộ gắn pin
MS-D70 CR2
Không sử dụng pin khi nhiệt độ ngoài trời dưới 0 độ c
hay trên 40độ C . Nhiệt độ xạc pin từ 5 – 35 độ C .
Sau khi hoạt động máy , Pin trở nên nóng , hãy chờ cho
pin nguội rồi xạc . Luôn lấy Pin ra khỏi máy khi không sử dụng . Những chỉ dẩn trên
đây chỉ giúp bạn sử dụng nguồn pin cho thật tốt . Tránh gây tổn hại cho máy chụp .

Khi xạc pin , đèn trên bộ xạc sẽ nhấp
nháy báo và sẽ ngưng nhấp nháy khi
xạc đầy . Thời gian xạc pin khoảng 2
tiếng 15 phút .
Tình trạng pin sẽ được báo bằng ký
hiệu trên LCD và trong khung ngắm và
trong menu Setup Battery info .
Các ký hiệu báo pin sẽ không hiện khi
bạn sử dụng Adapter .
Khi mua pin , bạn lưu ý pin chính gốc do Nikon sản xuất
thường có tem bảo vệ phản quang màu vàng có ký hiệu chữ
Nikon .
Nikon lưu ý bạn không nên sử dụng các loại pin không chính

hãng nhằm cho máy hat động tốt hơn .
GẮN PIN
Mở nắp che hộc pin và gắn pin vào theo như hình minh họa .
Xong , đậy nắp che lại .

GẮN CARD .
6


Nikon D-80 sử dụng card SD. Tốt nhất là bạn nên chọn loại card có tốc độ truyền tải
nhanh .
Trước khi gắn card SD , nên kiễm tra lại nút khóa card được mở ra hay chưa . Nếu
nút trong vò trí khóa thì bạn sẽ không ghi được hình vào card .

1. Mở nắp che hộc chứa card . Nhớ tắt máy trước khi mở
nắp che hộc chứa card .
2. Gắn card vào đúng chiều và đóng nắp che
3. Mở nguồn điện máy .
4. Đèn báo nhận card sẽ sáng .
5. Mở máy và gài đặt kích cở hình cùng dung lượng .
FORMAT CARD .
Khi gắn card mới , bạn nên format card trước khi sử dụng .
Format card cũng là cách xóa hết những dử liệu lưu trong
card để làm sạch card và trở nên như mới . Nếu chụp nhiều ,
hàng tháng nên format card một
lần .

1. Mở máy và nhấn nút
Delete và Đo sáng cùng một lúc khoảng 2 giây cho
đến khi chữ For nhấp nháy trên khung ngắm và trên

bảng điều k hiển .
2. Nhấn 2 nút cùng lúc lần nửa để lệnh format được thực
hiện . Trong giai đoạn này , nếu bạn nhấn nút khác thì sẽ thoát khỏi chức năng
này mà không format . Khi máy đang format không tắt máy hay lấy pin , lấy card
cho đến khi hoàn tất format .

7


THÁO CARD .
1 . Xác đònh đèn báo
card tắt .
2. Tắt máy và mở chốt
card.
3. Nhấn nút để đẩy card
ra và bạn lấy card ra
khỏi máy bằng tay . Không được lấy card rakhi bạn chưa
nhấn nút đẩy card .
Nếu card không gắn vào máy thì màn hình sẽ hiện báo các
dấu hiệu như hình bên trên màn hình cũng như trong
khung ngắm .

Khi card đầy dung lượng , màn hình điều khiển cũngnhư
trong khung ngắm hiện báo chữ “ FULL “ .

Bảng sử dụng card nhớ.





Khi dùng đầu đọc Card với card từ 2 GH trở lên , bạn phải kiễm tra xem thiết bò
có tương thích với dung lượng này hay không .
Card SDHC sử dụng được với máy . Khi dùng đầu đọc Card với card lọai này ,
bạn phải kiễm tra xem thiết bò có tương thích với card SDHC này hay không

ỐNG KÍNH .
Đi kèm theo bộ ( KIT ) D80 là ống kính AF-S DX Zoom Nikkor 18 -135mm f/3.5-5.6 G
IF -ED. Ống kính được lấy nét với hệ thống động cơ chống ồn . Chức năng lấy nét tay
M và lấy nét tự động A . Bạn có thể điều chỉnh thêm nét bằng tay sau khi đã khóa nét
trong chức năng lấy nét tự động đơn ( Single servo-auto focus ) M/A . Nhưng không nên
xoay vòng nét khi đang lấây nét tự động .
Ống kính AF-S DX Zoom Nikkor 18 -135mm f/3.5-5.6 G IF-ED được trang bò 1 thấu
kính ED và 2 thấu kính Aspherical nhằm tối ưu hóa hình ảnh . Khỏang cách lấy nét gần
nhất là 0.45cm . Khẩu độ từ f/3.5 -22 với tiêu cự 18mm . Và từ f/5.6 – 38 tại tiêu cự
135mm .
8


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Dãy Tiêu cự .
Vòng lấy nét

Dấu xác đònh tiêu cự .
Dấu chỉ đònh khi gắn ống kính .
Nắp sau .
Mạch tiếp xúc CPU .
Công tắc A-M .
Vòng Zoom tiêu cự .
Nắp đậy OK .

GẮN ỐNG KÍNH .

1. Trước hết phải tắt nguồn điện của máy .
2. Tháo nắp che miệng OK trên máy .

3. Tháo nắp sau của OK .
4. Gắn OK vào thân máy . Dấu chỉ đònh trên OK
phù hợp với dấu chỉ đònh trên thân máy và
xoay OK theo chiều kim đồng hồ .
5. Nếu trên OK có công tắc A –M hay M/A –M .
Bạn nên chọn A hay M/A .

9


THÁO ỐNG KÍNH .
Nhấn nút tháo giữ Ok và xoay OK ngược chiều kim đồng hồ . Sau khi tháo OK , bạn nhớ
đậy nắp phía trước và phía sau OK cũng như đậy nắp miệng OK trên thân máy để chống
bụi .
Lưu ý : Nút tháo giữ OK chỉ được nhấn khi tháo OK . Không nhấn nút này khi gắn OK
Các OK có CPU , lọai D và G đều tương thích với máy D80 . Nhưng với một số OK và
phụ kiện có chức năng hạn chế như sau :

• PC –Micro Nikkor 85mm f/1.8D không sử dụng được AF và không thích hợp với
các chế độ chụp lập trình trước ( Phong cảnh , chân dung …).
• Telecoverter AF-S / AF-I thích hợp với các OK :
ƒ AF-S VR Micro ED 105mm f/2.8G IF ( không sử dụng được AF )
ƒ AF-S VR ED : 70 -200mm f/2.8G IF , 200mm f/2.8G IF ,300mm f/2.8G IF
, 200-400mm f/4G IF .
ƒ AF-S ED : 80-200mm f/2.8D IF , 300mm f/2.8D IF , 300mmm f/2.8D II
IF , 300mm f/4.8D IF , 400mm f/2.8D IF , 400mmm f/2.8D II IF , 500mm
f/4D IF , 500mmm f/4D II IF , 600mm f/4D IF , 600mmm f/4D II IF .
ƒ AF-I ED : 300mm f/2.8D IF , 400mm f/2.8D IF , 500mm f/4D IF , 600mm
f/4D IF .
AF không dùng được với Teleconverter TC-17E II / TC-20E II AF-S .
Nếu OK AF 80-200mm f/2.8 S , 35-70mm f/2.8 S , 28-85mm f/3.4-4.5 S chuyển
Zomm khi đang ở vò trí lấy nét gần nhất . Hình ảnh trong khung ngắm sẽ không
rỏ nét cho dù có dấu báo đúng nét . Sử dụng lấy nét tay .
CHÚ Ý: những OK không AF sau đây không gắn được vào máy D80 ( Máy hoặc OK sẽ
bò hư ).
• Bộ tăng tiêu cự OK AF ( teleconverter) TC –16A .
• OK không phải loại AI .
• Tele 400mm f/4.5 , 600mm f/5.6 , 800mm f/8 và 1200mm f/11 với bộ lấy nét
AU –1
• OK Fisheye ( Mắt cá ) 8mm f/8 , 6mm f/5.6 . OP 10mm f/5.6
• OK 21mm f/4 loại cũ.
• ED 180 – 600mm f/8 ( số 174180 hay nhỏ hơn ) .
• ED 360 – 1200mm f/ 11 ( số 174127 hay nhỏ hơn).
• 200 –600mm f/ 9.5 ( số 300490 hay nhỏ hơn)
• OK dành cho F3AF (80mm f/2.8 , 200mm f/ 3.5 và teleconverter TC-16.)
• PC 28mm f/4 ( số 180900 hay nhỏ hơn )
• PC 35mm f/2.8 ( số 906200 hay nhỏ hơn ).
• OK PC 35mm f/ 3.5 loại cũ .

• OK PC 1000mm f/ 6.3 loại cũ
• OK gương Reflex 1000 f/11 ( số 142361 đến 143000 ).
• OK gương Reflex 2000 f/11 ( số 200310 hay nhỏ hơn ) .
• Vòng K2 .



10


NÚT ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CẬN CỦA MẮT .
Xoay vòng chỉnh độ cận mắt kế khung ngắm để cho khung
ngắm rỏ hay mờ tùy thuộc vào mức độ cận của mắt . Mức Diop
từ -2.0 đến + 1 .

CHƯƠNG III
CÁC CHỨC NĂNG CHỤP .
FOCUS LẤY NÉT .

Máy D80 có hai chế độ lấy nét : AF ( auto focus ) và
chế độ lấy nét tay M. Các chế độ này được điều khiển bằng
một hệ thống chọn ở phía trước thân máy .
Chế độ AF :

Nhấn nút AF và xoay dóa điều khiển để chọn các chức năng AF .
• AF-S : Single servo AF lấy nét tự động Đơn.
Hệ thống lấy nét của máy tự hoạt động khi bạn nhấn nhẹ nút chụp. Khi chủ đề
đúng nét , dấu (z) báo đúng nét hiện trong khung ngắm.Bạn phải duy trì ngón tay
trên nút chụp để giữ nét . Và nhấn hết nút chụp để ghi hình . Nếu chủ đề của bạn di
chuyển khi bạn vẫn duy trì ngón tay trên nút chụp để giữ nét .Một hệ thống lấy nét

di chuyển của máy sẽ hoạt động theo dỏi chủ đề của bạn cho đến khi hoàn tất nét để
bạn có thể chụp. Đương nhiên là khi chủ đề di chuyển , bạn cũng phải di chuyển
khung ngắm theo chủ đề .Nếu chủ đề đứng lại trước khi bạn bấm hết nút chụp ghi
hình , dấu báo đúng nét hiện trong khung ngắm và độ nét sẽ được khóa giữ lại ngay
tại khoảng cách đó .
• AF-C : Continuos –servo AF lấy nét tự động liên tục :
Máy tự động điều chỉnh nét liên tục khi bạn nhấn nhẹ nút chụp . Nếu chủ đề của
bạn di chuyển , hệ thống lấy nét tự động điều chỉnh . Không thể khóa nét khi
chủ đề di chuyển và bạn có thể nhấn nút chụp bất cứ lúc nào dù đúng hay không
đúng nét .
• AF-A : Máy tự động chuyển qua AF-S khi chủ đề đứng yên và chuyển lại thành AF
– C khi chủ đề di động . Nút chụp có thể nhấn bất cứ lúc nào ngay cả khi không có
dấu báo nét đúng trong khung ngắm

Chế độ M : lấy nét chỉnh tay .
Sử dụng trong các trường hợp khi chụp trong các điều kiện Máy không hoạt động hệ
thống lấy nét tự động .Bạn canh nét bằng vòng lấy nét trên OK. Nếu OK có khẩu độ
11


tối đa từ 5.6 hay cao hơn , bạn có thể lấy nét với hệ thống dò tìm nét điện tử .Nhưng
bạn có thể nhấn nút chụp bất cứ lúc nào dù đúng hay không đúng nét .
Với các OK có công tắc M/ A-M bạn có thể chọn A ( auto focus ) hay M/A ( lấy nét tự
động có hổ trợ thêm chỉnh nét bằng tay )

FOCUS AREA SELECTION . CHỌN VÙNG NÉT .
Máy có 11 vùng lấy nét nằm trong khung ngắm rộng . Ngoại
trừ khi máy tự động cho hiệu quả chủ đề cận cảnh ,Bạn có thể
chỉnh chọn một trong 11 vùng nét tuỳ thuộc vào vò trí chủ đề
trong khung ngắm hay theo bố cục bạn chọn .

Sử dụng hệ thống nút 4 chiều để chọn điểm lấy nét . Sau đó bạn
có thể khóa vùng nét chọn để sử dụng mà
không thay đổi . Chuyển công tắc nét đến L .
Với dấu y bạn không khóa nét .

Trong các chế độ chụp lập trình sẳn như chân dung , phong cảnh , thể thao … máy sẽ
tự động chọn họat động các vùng nét . Để thêm khả
năng cho chế độ lấy nét tay , bạn có thể chọn Single
Area hay Dynamic area từ CSM 2 .

CHIẾU SÁNG TR GIÚP AF:
Đèn chiếu sáng trợ giúp AF rất cần thiết để lấy nét chủ đề
trong vùng tối hoặc nới thiếu sáng . Máy hoạt động đèn
chiếu sáng trợ giúp AF với những điều kiện sau :
• Khi các chế độ chụp không đặt ở chụp thể thao hay
chụp phong cảnh .
• Đèn phụ trợ AF đạt hiệu quả cự ly nét từ 0.5 đến 3m. Với OK có tiêu cự từ 24mm
đến 200mm phải lấy loa che sáng ra khỏi OK .
• Sau khi chụp liên tục có dùng đèn phụ trợ AF , phải tạm nghỉ trong ít phút để
bảo quản đèn. Đèn trở nên nóng khi sử dụng liên tục. Nếu máy có gắn đèn
Flash rời có bộ phận chiếu sáng phụ trợ AF . Khi hoạt động,đèn LED phụ trợ
AF trên đèn Flash rời sẽ chiếu sáng.
• Đèn chiếu sáng hổ trợ AF sẽ tắt nếu trong CSM 4 chọn Off .
NHỮNG VÙNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐƯC AF

12


Bạn cần sử dụng chế độ chỉnh nét tay M khi chụp trong những vùng có đặc điễm
sau :


Chủ đề rất tối.
Lấy nét tay trong vòng tròn trung tâm hay dùng
AF bắt nét ở các chủ đề khác sáng hơn trong cùng một
cự ly. Nếu dùng đèn SP AF Led trên đèn sẽ sáng để
AF máy hoạt động tốt.

Vùng nét bao gồm nhiều chủ đề .
Thí dụ chụp thú vật trong chuồng có nhiều song sắt
hay lưới bao quanh .
Chủ đề trong nguồn sáng
mạnh, vật phản chiếu mạnh hoặc cảnh có nhiều ánh
sáng khác nhau
Chủ đề có những hình thể
mẫu tương đồng và nhiều : thí
dụ như những dảy cửa sổ ở toà nhà cao tầng
Chủ đề quá nhỏ trong vùng
lấy nét .
Chủ đề có nhiều chi tiết
đồng dạng : Như chụp cánh
đồng hoa hay những chủ đề nhỏ khác mà không có sự khác
biệt trong cùng một vùng sáng .
CHỌN CÁC CHẾ ĐỘ GHI HÌNH .

Tuỳ thuộc vào các chế độ ghi hình , bạn có thể ghi hình từng tấm , ghi hình liên tục
, chụp Self-time hay ghi hình với chức năng đẩy gương phản chiếu lên .
Để chọn các cách thức ghi hình , nhấn nút chụp liên tục . Mỗi lần nhấn , các chế độ
ghi hình sẽ lần lượt hiện báo trên màn hình điều khiển .
S : single frame : ghi hình từng khung . thích hợp với chủ đề tỉnh .Đèn báo sẽ sáng
sau khi nút chụp được nhấn . hình kế tiếp sẽ được ghi ngay nếu như bộ nhớ đệm còn

trống
Continuous : khi nhấn nút chụp máy sẽ ghi hình một loạt hình trong khoảng 3 khung
hình /giây .
13


Self-time : sử dụng để máy tự chụp hoặc tránh
rung .

1. Chuyển qua dấu Self-time .
2. Khi chụp với Flash trong các chế độ chụp , phải xác đònh dấu a hiện trong
khung ngắm .
3. Với các chế độ chụp P,S,A bạn phải đậy miếng che khung ngắm nhằm ngăn
ngừa nguồn sáng khác lọt vào khung ngắm làm thay đổi thời chụp .
4. Nhấn phân nửa nút chụp để lấy nét . Xong nhấn hết nút chụp . Đèn báo bắt
đầu chớp . Hai phút trước khighi hình đèn sẽ ngưng chớp nháy và âm thanh
báo sẽ nhanh hơn . Bạn có thể đặt thời gian họat động Self-time từ 2 , 5 ,10
giây ( mặc đònh ) và 20 giây trong menu
shooting .
Remote và self –time : Phải có bộ điều khiển từ xa MLL3 để điều khiển chụp chậm . Thích hợp với chân dung tự
chụp .
Remote : Dùng bộ điều khiển từ xa ML-L3 để điều khiển
chụp nhanh . Được sử dụng thích hợp để chống rung máy .
BỘ NHỚ ĐỆM .
Hình chụp trước khi lưu vào card được chứa tạm
trong bộ nhớ đệm được trang bò cho máy . Bộ nhớ
đệm cho phép bạn chụp liên tục . Khi bộ nhớ đệm
đầy , máy sẽ không chụp được cho đến khi những dử
liệu trong bộ nhớ đệm chuyển hết vào trong card .
Trong chế độ chụp liên tục , hình ảnh sẽ được ghi

liên tiếp đến mức tối đa 100 tấm trong khoảng thời
gian nút chụp còn được nhấn cho đến khi bộ nhớ đ ệm đầy .
Khi những hình ảnh được chuyển qua card , đèn báo nhận card sáng . Tuỳ thuộc
vào số lượng hình , thời gian chuyển tải sẽ mất khoảng từ vài giây cho đếùn vài phút.
Đừng lấy card hay pin ra trong lúc này . Nếu công tắc nguồn ở vò trí OFF , máy sẽ
không tắt cho đến khi chuyển tải hết dử liệu qua card Nếu nguồn pin cạn khi dử liệu
còn trong bộ nhớ đệm , nút chụp sẽ không hoạt động và hình ảnh chuyển qua card.
ĐẶT ĐỘ NHẠY SÁNG ISO . ISO SETTING .
Độ nhạy sáng được chọn theo tương đương với độ nhạy của phim từ ISO 100 đến ISO
1600 được mở rộng với H 0.3 = ISO2000 , H 0.7 = ISO 2500 và H 1.0 = ISO 3000 .
Trong chế độ chụp Auto cũng như chế độ chụp lập trình sẳn như Phong cảnh , Chân
dung .. ISO Auto được đặt mặc đònh . Các chế độ chụp P.S,A,và M thì ISO 100 được
đặt mặc đònh .
Chọn bằng nút ISO .
Nhấn nút ISO và xoay dóa
điều khiển cho đến khi hiện
14


báo số ISO bạn chọn . Cũng có thể chọn ISO trong menu shooting
Các mức ISO cao như H 0.3 , H 0.7 và H 1.0 không đặt được với ISO Auto .
ĐẶT WB WHITE BALANCE .
Những nguồn sáng màu phản chiếu từ chủ đề có những sắc màu khác nhau . Trong bất
kỳ nguồn sáng nào dù dưới bầu trời sáng hoặc u ám , hay dưới ánh sáng của đèn Neon ,
bóng đèn vàng ; mắt con người vẫn nhận ra được vật thể màu trắng . Với phim chụp
thông thường , vật thể sẽ bò áp sắc dưới các nguồn sáng màu mạnh phản chiếu đến chủ
đề . Nhất là dưới ánh sáng màu nhân tạo ( đèn Neon , đèn bóng tròn ) .
Riêng đối với máy ảnh kỹ thuật số , nguồn sáng màu được điều chỉnh từ những thông
tin của các cãm ứng hình ảnh ( CCD ) tuỳ thuộc vào sắc màu để ghi nhận các màu trắng
của chủ đề. Điều này gọi là Cân bằng trắng . Với màu sắc thiên nhiên , bạn chọn cân

bằng sắc trắng bằng cách đặt cho hợp với nguồn sáng trước khi chụp .

Khi chụp trong phòng Studio , chức năng Auto WB không thích hợp để chọn . Bạn có
thể chọn WB theo nhiệt độ màu hay đặt Preset .
Đặt WB bằng nút WB .
Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển cho đến khi màn hình hiện báo chế độ Wb bạn
chọn

Chỉnh WB mức tốt nhất
Ngoài chế độ K và Preset , có thể tinh chỉnh WB để đền bù mức biến đổi của màu sắc
trong nguồn sáng hoặc để thể hiện màu nóng hay lạnh theo ý trong ảnh chụp . chỉnh về
mức + cao nhất để thể hiện hình ảnh có sắc hơi xanh hay bù trừ trong nguồn sáng vùng

15


chụp có sắc vàng hay đỏ. Chỉnh về mức – thì ảnh có màu vàng hay đỏ nhẹ hay chụp bù
trừ màu trong nguồn sáng xanh .
Tinh chỉnh WB trong dãy từ + 3 đến – 3 . Dùng chức năng WB trong Memu shooting
hay nút WB và xoay dóa điều khiển phụ .
Chỉnh bằng nút WB .
Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển phụ.

Chọn nhiệt độ màu .
Có thể đo WB bằng nhiệt độ màu . Máy cho dãy nhiệt độ màu từ 2.500K đến 10.000 K
Chọn nhiệt độ màu từ nút WB .
Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển phụ để đặt nhiệt độ màu
theo ý .
Preset White Balance .
Preset WB sử dụng lúc chụp trong vùng có nhiều nguồn sáng

khác nhau hay bù trừ trong vùng nguồn sáng mang một sắc
màu mạnh . Preset Wb cũng còn dùng để lấy lại vùng trắng

trong các hình đã chụp .
Có hai cách sử dụng Preset WB .
1. Direct measure : dùng vật thể xám hay trắng để máy ghi nhận WB .
2. Copy from existing photograph : Sao chép Wb từ hình trong card
Measuring a Value for Preset WB .
WB có thể được
đo từ vùng phản
chiếu vật thể xám
hay trắng .

1. Đặt vật thể trắng hay xám dưới nguồn
sáng để ghi hình . Miếng card xám chuẩn
cũng được sử dụng để đo WB trong studio
.
2. Nhấn nút WB và xoay dóa điều khiển
chính cho đến khi PRE hiện trên bãng điều khiển .
3. Rời tay khỏi nút WB rồi nhấn trở lại cho đến khi dấu PRE bắt đầu nhấp nháy .
4. Ngắm trong khung phải phủ đầy vật thể xám hay trắng . Khi nhấn nút chụp ,
máy không ghi hình nhưng ghi nhận vùng WB . Vùng Preset WB cũng được ghi
nhận khi bạn chụp đo không đúng nét .
Nếu bạn không muốn chọn đo PRE thì nhấn nút WB để trở lại các chế độ khác .
16


5. Nếu máy ghi nhận đúng ,
trên bãng điều khiển sẽ
báo chữ Good và trong

khing ngắm sẽ chớp sáng
chữ Gd .
Nếu vùng ghi ảnh quá sáng hay
quá tối , máy sẽ báo chữ noGd
trong khung ngắm và trên bãng điều khiển . Bạn phải trở lại từ bước 4 .

CHẤT LƯNG ẢNH VÀ KÍCH CỞ .IMAGE QUALITY AND SIZE
Một trong những điều quan trọng của máy ảnh kỹ thuật số là bạn cần phải xác đònh
chất lượng cùng kích cở ảnh trước khi chụp . Điều này cũng sẽ giúp bạn biết được Card
nhớ bạn đang sử dụng sẽ chứa được bao nhiêu tấm ảnh bạn sẽ ghi được .

Chất lượng ảnh .( đònh dạng đuôi file )
Máy ảnh D80 Nikon chấp nhận được các đònh dạng hình ảnh trong các đuôi File sau
Hoạt động

Đònh dạng

NEF ( RAW)

NEF

JPEG Fine

Thể hiện
Dử liệu file Raw nén được lưu trử thẳng vào Card
từ CCD ghi hình với kỹ thuật đònh dạng điện tử
Nikon NEF (Nikon Electronic Format)
Ghi hình file JPEG với độ nén 1:4
17



JPEG Normal

Ghi hình file JPEG với độ nén 1:8

JPEG Basic

Ghi hình file JPEG với độ nén

1:16

NEF + JPEG
Fine

NEF +
JPEG

Ghi một lúc hai hình hai đònh dạng . Một hình NEF
và một hình JPEG Fine

NEF + JPEG
Normal

NEF +
JPEG

Ghi một lúc hai hình hai đònh dạng . Một hình NEF
và một hình JPEG Normal.

NEF + JPEG

Basic

NEF +
JPEG

Ghi một lúc hai hình hai đònh dạng . Một hình NEF
và một hình JPEG Basic.

NEF ( Raw) NEF+RAW :
Hình ảnh file NEF chỉ có thể xem trên máy vi tính với phần mềm do Nikon cung
cấp theo máy hay phần mềm xem hình Nikon Capture 4 version 4.4( hay cũ hơn) .
Khi chụp với đònh dạng hình NEF+JPEG , thì chỉ có hình JPEG hiện trên Monitor .
Nếu bạn xóa hình với đònh dạng NEF+JPEG , cả hai hình NEF và JPEG đều bò xóa.
Bù trừ WB không đặt được trong đònh dạng NEF ( RAW )
o Tên File :
Tất cả hình ảnh lưu trử trong máy đều mang tên “ DSC nnnn.xxx “ . nnnn là 4 số
từ 0001 đến 9999 . xxx là đuôi file NEF hay JPEG . Với đònh dạng NEF+JPEG , hình
mang cùng đuôi file nhưng khác nhau ở chất lượng . Khi ghi hình trong chế độ
Optimize Image > Custom > Color Mode II (Adobe RGB), tên hình sẽ ở phía sau
một dấu gạch dưới . Thí dụ :”_ DSC 0001.JPEG “. Trong menu Retouch , khi copy
lại hình với dung lượng nhỏ hơn thì file này đượpc lưu lại với tên “ SSC _ “ cùng với
đuôi JPEG . Còn các chức năng khác trong menu Retouch sẽ cho lưu lại hình dưới
tên “ CSC “ thí dụ “ CSC_0001.JPEG .
Đònh dạng ảnh bằng nút Qual.
Nhấn nút Qual và xoay dóa điều
khiển chính cho đến khi chọn
được đinh dạng file theo ý . Có
thể chọn chất lượng ảnh trong
Menu Shooting .


Cở ảnh Image size .
Cở ảnh là kích thước pixel thể hiện trong một hình . Cở ảnh nhỏ ( small size) tạo một
file nhỏ dùng để gởi qua e-mail hay đưa lên trang Web .
Cở ảnh
Large 3872x2592 / 10M
Medium 2896 x1944 / 5.6M
Small 19360x1269 / 2.5 M

Cở hình khi in với độ phân giải khoảng 200 dpi
3.872 x 2.592 pixel
49.2 x 32.9 cm
2.896 x 1.944 pixel
36.8 x 24.7 cm
1.936 x 1.269 pixel
24.6 x 16.5 cm
18


Đặt Cở ảnh bằng nút Qual.
Nhấn nút Qual và xoay dóa điều khiển phụ cho đến khi chọn được cở ảnh theo ý .

Sử dụng card 1GB Panasonic Pro HIGH SPEED chụp với ISO 100 , Card sẽ lưu trử
hình như sau :
Chất lượng
Cở hình
Cở File
Số hình ghi
Số hình trong
ảnh
vào thẻ

bộ nhớ đệm
NEF (Raw)
--12.4 MB
82
6
JPEG Fine
L
4.8 MB
133
23
M
2.7 MB
233
100
S
1.2 MB
503
100
JPEG
L
2.4 MB
260
100
Normal
M
1.3 MB
446
100
S
0.6 MB

918
100
JPEG Basic
L
1.2MB
503
100
M
0.7 MB
876
100
S
0.3 MB
1500
100
NEF +
L
17.2 MB
54
6
JPEG Fine
M
15.1 MB
63
6
S
13.6 MB
72
6
NEF +

JPEG
Normal

L
M
S

14.8 MB
13.8 MB
13 MB

65
71
76

6
6
6

NEF +
JPEG Basic

L
M
S

13.6 MB
13. MB
12.7 MB


72
76
78

6
6
6



Tất cả các số MB được tính gần như chính xác . Cở hình của file JPEG có thể
khác nhau tuỳ thuộc vào cảnh chụp .

CÁC CHẾ ĐỘ MẶC ĐỊNH .
Để trở lại các chế độ mặc đònh của nhà sản xuất gài
đặt trên máy , bạn nhấn và giữ một lúc hai nút Bù trừ
sáng và AF ( các nút có dấu chấm màu xanh )trong
khỏang thời gian trên hai giây .
19


CHƯƠNG IV
CÁC CHẾ ĐỘ CHỤP
CHẾ ĐỘ CHỤP PROGRAM ( P )
Trong chế độ này , máy tự chỉnh thời chụp để đạt được lộ sáng đúng khi bạn chụp ở
bất cứ vò trí nào . Để đầy đủ hơn khi chụp , bạn có thể đặt
Flexible program hay thời chụp bù trừ .
1. Xoay dóa chế độ chụp đến P .
2. Xác đònh dấu báo nét
và chụp .

Khi chủ đề quá sáng hay quá tối , một trong hai dấu hiệu sau
đây hiện báo trên LCD và trong khung ngắm :
HI : báo dư sáng , dùng Fliter ND .
Lo : thiếu sáng, dùng Flash.
LẬP TRÌNH LINH HOẠT ( FLEXIBLE PROGRAM ) .
Trong chế độ chụp program P , khi bạn muốn thay đổi cặp
Tốc / Khẩu độ theo ý mà vẫn giữ nguyên lộ sáng đúng , bạn
chỉ cần xoay DĨA ĐIỀU KHIỂN CHÍNH cho đến khi dấu P
* hiển thò trên LCD. Muốn xóa chức năng này , bạn chỉ cần
xoay dóa điều khiển chính cho đến khi dấu P * biến mất hoặc
thay đổi chế độ chụp ; tắt nguồn điện hay sử dụng Flash trong máy .
CHẾ ĐỘ CHỤP KHẨU ĐỘ TỰ ĐỘNG S
Trong chế độ này , cho bạn chỉnh tốc độ theo ý từ 30giây – 1/ 4000 giây . Máy tự
chọn Khẩu độ để cung cấp cho thời chụp đúng . Với Tốc độ
cao , bạn có thể bắt đứng chủ đề chuyển động và với Tốc độ
chậm , bạn sẽ sáng tạo những chuyển động nhòe .
20


1. Xoay dóa chế độ chụp đến S và đặt tốc độ theo ý từ 30 -1/4000 giây bằng dóa
điều khiển chính
2. Xác đònh dấu báo nét
và chụp.
Khi chủ đề quá sáng hay quá tối , một trong
hai dấu hiệu sau đây hiện báo trên LCD và
trong khung ngắm
HI : báo dư sáng , chọn Tốc độ cao
hay giãm độ nhạy sáng. Nếu dấu này vẫn
duy trì , dùng Fliter ND .
Lo : thiếu sáng, chọn Tốc độ chậm hay tăng độ nhạy sáng ISO. Nếu dấu này

vẫn duy trì , dùng Flash.
• Khi bạn đặt Tốc độ B trong chế độ chụp chỉnh tay M và bạn chuyển qua chế độ
chụp S mà không thay đổi trò số Tốc độ. Chữ Buld báo sáng nơi hiện Tốc độ và
máy không cho bạn chụp . Bạn cần thay đổi Tốc độ khác trước khi chụp .
CHẾ ĐỘ CHỤP TỐC ĐỘ TỰ ĐỘNG A.
Bạn tự chọn Khẩu độ . Máy sẽ tự chọn tốc độ theo đó để
cho thời chụp đúng sáng . Với những Khẩu độ khác nhau
, bạn có thể điều chỉnh chiều sâu ảnh . Cho tiền cảnh hay
hậu cảnh sắc nét hoặc cho hậu cảnh mờ nhòe. Khi chụp
với Flash , thay đổi khẩu độ theo cự ly phát sáng của
Flash.
1. Xoay dóa chế độ chụp đến A . Chọn khẩu
độ bằng dóa điều khiển phụ
2. Xác đònh dấu báo nét
và chụp .
Khi chủ đề quá sáng hay quá tối , một trong
hai dấu hiệu sau đây hiện báo trên LCD và
trong khung ngắm :
HI : báo dư sáng , chọn Khẩu độ nhỏ ( số f lớn ) hay giãm độ nhạy sáng ISO.
Nếu dấu này vẫn duy trì , dùng Fliter ND .
Lo : thiếu sáng, chọn Khẩu độ lớn ( số f nhỏ ) hay tăng độ nhạy sáng ISO. Nếu
dấu này vẫn duy trì , dùng Flash.
CHẾ ĐỘ CHỤP CHỈNH CƠ M ( Manual )
Cho phép bạn tự chọn đặt Tốc và Khẩu độ . Bạn có thể thay đổi thời chụp để tạo hiệu
quả theo ý . Và đặt thời chụp lâu với tốc độ chậm hơn 30 giây .
1. Xoay dóa chế độ chụp đến M và bố cục ảnh .
2. Đặt Tốc và Khẩu độ và xác đònh thời chụp đúng bằng
cách theo mạch phân tích ánh sáng hiện trong khung
ngắm.


21





Đặt Tốc độ bằng dóa điều khiển chính.
Đặt Khẩu độ bằng dóa điều khiển phụ.

MẠCH PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG .
Với những tốc độ khác với tốc độ B , mạch phân tích ánh sáng hiện trong khung ngắm
hay trên bãng điều khiển báo thời chụp bạn chọn có đúng , thiếu hay dư sáng . Tuy
nhiên , tuỳ thuộc vào cách bạn chỉnh bước sáng trong EV mà mạch phân tích sáng báo
khác nhau

THỜI CHỤP LÂU ( LONG TIME EXPOSURE ).
Chức năng này dùng để chụp cảnh đêm hay chụp
trời nhiều sao .Chọn thời chụp lâu bằng cách đặt Tốc
độ xuống đến B “ bull” hiện trong khung ngắm và
trên LCD. Nhấn nút chụp để mở màn trập và nhấn
lại lần nữa để đóng màn trập .Những dấu báo trên
màn hình sẽ tắt. Máy sẽ giãm rung khi dùng chân
máy và chế độ chụp self-time hay sử dụng Remote.

METERING ĐO SÁNG :

Hệ thống đo sáng được chọn tuỳ thuộc vào chế độ chụp trên máy . Trước khi chụp ,
bạn nhấn nút đo sáng và xoay dóa điều khiển chính để xác đònh chế độ đo sáng
trong khung ngắm . Có ba chế độ đo sáng .
Đo sáng ma trận màu 3 chiều 3D Color Matrix II / Color Matrix II

Đo sáng ma trận màu 3 chiều (3D Color Matrix II ) sẽ tự hoạt động khi
22


gắn OK loại D hay G . Máy sử dụng 420 phần cãm ứng RGB để đặt vùng lộ sáng
trên những dử liệu thông tin cơ bản như khỏang cách , sắc màu , vùng sáng từ
những vùng khác nhau trong khung hình . Để đạt được hình ảnh tự nhiên nhất . Với
những OK AF khác , máy sử dụng chức năng Color Matrix II . .
Đo sáng Trọng tâm .
Máy đặt trọng tâm đo sáng vào vùng sáng ngay trung tâm khung ngắm với
vòng tròn đường kính 8mm giữa khung ngắm . Thích hợp khi chụp chân dung hay
dùng Filter có hệ số cao hơn 1 x .
Đo sáng điễm .
Máy đo sáng tại vòng tròn 3. 5mm ngay chính tâm khung ngắm trên vùng
nét đang hoạt động và chiếm khoảng 2.5% khung hình .( Khi chế độ Auto Area AF
hoạt động hay khi gắn OK máy cơ , máy chỉ đo sáng ngay vùng nét trung tâm ) .
KHÓA AE : AUTOEXPOSURE LOCK
Khi bạn chụp với đo sáng trọng tâm , nguồn sáng tập trung ngay tâm vùng nét . Nếu
như chủ đề không đúng tâm vùng đo sáng hoặc bạn bố cục hình
chủ đề ra khỏi vùng nét đo sáng. Hình chủ đề sẽ trở nên thiếu
hay dư sáng .
Trong các chế độ chụp P , S, A chọn đo sáng trung tâm hay đo
sáng điễm . Bạn có thể chọn vùng nét trong chế độ đo sáng
điễm . Chế độ chụp M , Auto và các chế độ chụp lập trình sẳn
như phong cảnh , thể thao đều không sử dụng được chức năng
này
• Vò trí chủ đề ngay vùng nét được chọn và bạn nhấn nhẹ
nút chụp. Khi dấu báo đúng nét hiện trong khung
ngắm , vẫn giữ nút chụp và dùng ngón tay cái
nhấn nút AE-L/AF-L . Dấu AE-L hiện báo

trong khung ngắm báo chức năng này họat động
.
• Vẫn nhấn nút AE-L/AF-L , bạn bố cục lại hình

và chụp .
Khi chức năng này họat động , bạn có thể thay đổi các thông số Tốc , Khẩu độ mà
không sợ ảnh hưởng đến vùng đã đo sáng trước đó .
Trong chế độ chụp P : thay đổi cặp Tốc , Khẩu độ .
Trong chế độ chụp S : thay đổi Tốc độ .
Trong chế độ chụp A : thay đổi Khẩu độ
CHỤP BÙ TRỪ EXPOSURE COMPENSATION .
Để đạt được một
nguồn sáng chính
xác cho chủ đề ,
có thể sử dụng bù
trừ lộ sáng . Theo
kinh nghiệm , khi
chụp chủ đề
ngược sáng ,( có vùng hậu cảnh sáng hơn chủ đề ) bạn chỉnh trò số bù
23


trừ về cực dương . Nếu chủ đề sáng hơn hậu cảnh , bạn chỉnh trò số bù trừ về cực âm .


Nhấn nút +/- - và xoay diã điều khiển chính và xác đònh vùng bù trừ trên LCD
và trong khung ngắm .Vùng bù trừ lộ sáng từ - 5 EV đến +5 EV với giá trò tăng
trong 1/3 EV .




Trò số vùng bù trừ sẽ hiện trên LCD và trong khung ngắm sau khi bạn nhấn nút
chụp và số 0 của mạch phân tích ánh sáng điện tử sẽ nhấp nháy.
Trở lại chế độ chụp bình thường bằng cách chuyển trò số về +/- 0 .0
Chức năng này vẫn duy trì ngay cả khi tắt máy .




BÙ TRỪ LIÊN TỤC

BRACKETING.

Chức năng này cho bạn chụp bù trừ sáng một cách liên tục từ hai đến ba tấm hình . Một
tấm thiếu
sáng , một
tấm
đủ
sáng và
một tấm
dư sáng .
Chế độ File
NEF
không thể
áp
dụng
chức năng
này .

1. N

hấn nút BKT và xoay diã điều khiển chính để chọn số khung hình chụp bù trừ .( 2 F
: 2 hình , 3F : 3 hình )
2. Nhấn nút BKT và xoay diã điều khiển phụ để chọn thời chụp tăng và giãm .
Trở lại chế độ chụp bình thường bằng cách chuyển trò số về +/- 0 .0 và dấu BKT không
còn hiện trên LCD
• Trong chức năng Custom 7 : khi chọn ISO Auto là ON thì máy sẽ tự động điều
chỉnh ISO cho phù hợp với nguồn sáng bên ngòai . Chỉ riêng tốc độ thay đổi sau
khi máy tăng giãm tự động ISO .
• Với chế độ chụp liên tục , máy sẽ không chụp sau khi bạn đặt chức năng BKT .
Chọn chế độ chụp Auto và các chế độ chụp lập trình khác như Phong cảnh , Thể
thao sẽ xóa chức năng BKT sau khi đặt . Thời chụp và Flash BKT cũng sẽ xóa
khi chọn WB BKT .
CÁC CHẾ ĐỘ CHỤP TỰ ĐỘNG .
Những chế độ chụp tự động được đặt trong vùng chụp cơ bản nhằm hổ trợ người chụp
thao tác nhanh . C ác chế độ này được lập trình sẳn về khẩu , Tốc độ , độ nhạy sáng ,
đo sáng …. . bao gồm : Auto , chân dung , Phong cảnh , Cận cảnh , thể thao , chân dung
ban đêm và không phát sáng Flash .
24


×