Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bảo vệ cho MBA AT1 BaoThang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.36 KB, 9 trang )

3.1- BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP AT1:
3.1.1- Bảo vệ so lệch MBA (F87T):
Bảo vệ so lệch MBA (F87T) là loại bảo vệ làm việc dựa trên cơ sở định
luật Kirchoff 1, đó là tổng vectơ dòng điện vào ra các nhánh của đối tượng bảo
vệ bằng không (ngoại trừ trường hợp sự số). Đối với MBA AT1 của trạm 220kV
Bảo Thắng là MBA tự ngẫu có 03 cuộn dây là cuộn Cao áp, Trung áp và Hạ áp,
như vậy F87T làm việc dựa trên nguyên lý tổng hợp vectơ dòng điện của 3 phía
Cao-Trung-Hạ áp. Nếu tổng vectơ các dòng điện của AT1 lớn hơn giá trị đặt
(Theo phiếu chỉnh định của A1) thì F87T sẽ tác động cắt máy cắt 3 phía AT1 và
tách AT1 ra khỏi vận hành.
Bảo vệ so lệch MBA AT1 dùng để bảo vệ các dạng ngắn mạch pha-pha,
pha-đất trong phạm vi giới hạn bởi các máy biến dòng điện (TI) mắc vào mạch
bảo vệ F87T.
Đối với trạm biến áp 220 kV Bảo Thắng, để tăng độ tin cậy bảo vệ cho
AT1, được dùng 2 bộ bảo vệ so lệch SEL387E(87T1- Bộ BV trong) và
SEL487E(87T2- Bộ BV ngoài) làm việc song song.
3.1.1.1- Bảo vệ so lệch SEL387E(87T1- Bộ BV trong):
* Bộ SEL387E(87T1) lấy tín hiệu dòng điện từ TI chân sứ 3 phía MBA AT1 với
tỉ số biến đặt tương ứng là:
+ Phía 220kV: 1200/1 A (chân sứ)
+ Phía 110kV: 2000/1 A (chân sứ)
+ Phía 22kV : 2000/1 A (chân sứ)
Là loại rơ le bảo vệ tác động nhanh đi cắt các máy cắt tổng ba phía MBA
AT1: cắt MC 231, 131, 431 với các trị số chỉnh định (Theo PCĐ: A1-322014/E20.23/220):
+ Bảo vệ cấp cao (O87P): Idiff = 0,3 pu ; Thời gian trễ: 0,0 s; Tác động: cắt
MC 231, 131, 431.
+ Bảo vệ cấp thấp (U87P): Idiff = 9,0 pu ; Thời gian trễ: 0,0 s; Tác động:
cắt MC 231, 131, 431.
(pu: đơn vị cơ sở, ở đây hiểu là giá trị định mức thứ cấp, tức là 1A)
+ Dòng hãm sóng hài bậc 2: PTC2 = 15%
+ Dòng hãm sóng hài bậc 5: PTC5 = 35%


Phạm vi bảo vệ : Toàn bộ máy biến áp AT1 tính từ TI chân sứ ba phía
MBA trở vào trong máy biến áp.


Vị trí đặt rơ le bảo vệ SEL387E (87T1): Tại tủ điều khiển và bảo vệ
BTH_DT_2 (Tủ ĐKBV MBA AT1&TD41) trong phòng rơ le.
3.1.1.2- Bảo vệ so lệch SEL487E(87T2- Bộ BV ngoài):
* Bộ SEL487E(87T2) lấy tín hiệu dòng điện từ TI máy cắt 3 phía MBA AT1 với
tỉ số biến đặt tương ứng là:
+ Phía 220kV: 1200/1 A (ngăn MC)
+ Phía 110kV: 2000/1 A (ngăn MC)
+ Phía 22kV : 1200/1 A (ngăn MC)
Là loại rơ le bảo vệ tác động nhanh đi cắt các máy cắt tổng ba phía MBA
AT1: cắt MC 231, 131, 431 với các trị số chỉnh định (Theo PCĐ: A1-312014/E20.23/220):
+ Bảo vệ cấp cao (O87P): Idiff = 0,3 pu ; Thời gian trễ: 0,0 s; Tác động: cắt
MC 231, 131, 431.
+ Bảo vệ cấp thấp (U87P): Idiff = 9,0 pu ; Thời gian trễ: 0,0 s; Tác động:
cắt MC 231, 131, 431.
(pu: đơn vị cơ sở, ở đây hiểu là giá trị định mức thứ cấp, tức là 1A)
+ Dòng hãm sóng hài bậc 2: PTC2 = 15%
+ Dòng hãm sóng hài bậc 4: PTC4 = 15%
+ Dòng hãm sóng hài bậc 5: PTC5 = 35%
Phạm vi bảo vệ : Toàn bộ máy biến áp AT1 tính từ TI máy cắt ba phía
MBA trở vào trong máy biến áp.
Vị trí đặt rơ le bảo vệ SEL487E (87T2): Tại tủ điều khiển và bảo vệ
BTH_DT_1 (Tủ ĐKBV MBA AT1) trong phòng rơ le.
3.1.2- Bảo vệ quá dòng MBA (F67/67N):
Là loại bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ chính của MBA AT1; Vị trí đặt
tại tủ điều khiển và bảo vệ BTH_DT_2 (Tủ ĐKBV MBA AT1&TD41) trong
phòng rơ le.

Tỷ số biến dòng điện:
+ Phía 220kV: 1200/1 A (ngăn MC)
+ Phía 110kV: 2000/1 A (ngăn MC)
+ Phía 22kV : 1200/1 A (chân sứ MBA).
Tỷ số biến điện áp:
+ Phía 220kV: 225/0,11 kV (Biến điện áp thanh cái)
+ Phía 110kV: 115/0,11 kV (Biến điện áp thanh cái)


Trị số chỉnh định rơle bảo vệ:
Trị số chỉ định

Loại rơ le

Tỷ số
TI, TU

Quá dòng pha phía 220 kV 1200/1
SEL451
225/0,11
Quá dòng đất phía 220 kV 1200/1
SEL451
225/0,11
Quá dòng pha phía 110 kV 2000/1
SEL451
115/0,11
Quá dòng đất phía 110 kV 2000/1
SEL451
115/0,11
Quá dòng pha phía 22 kV

1200/1
SEL451
50BF phía 22 kV
1200/1
SEL451

Trị số đặt

Thời gian cắt

50P1P = 1,2 A

2,75 s cắt 231, 131, 431

50G1P = 1,3 A
50G2P = 0,5 A

1,0 s cắt 231, 131, 431
2,75 s cắt 231, 131, 431

50P1P = 1,3 A

2,0 s cắt 131

50G1P = 1,3 A
50G2P = 0,9 A
50P1P = 7,0 A
50P2P = 2,1 A
I> = 240 A
(nhất thứ)


2,0 s cắt 131
2,5 s cắt 131
0,5 s cắt 431
1,0 s cắt 431
0,1 s cắt 431
0,25 s cắt các MC liên quan

* Lưu ý:
- Bảo vệ quá dòng có hướng phía 220kV của MBA đặt hướng ra phía ĐZ
220kV.
- Bảo vệ quá dòng có hướng phía 110kV của MBA đặt hướng ra phía ĐZ
110kV.
- Bảo vệ quá dòng dùng đặc tính độc lập.
3.1.6- Rơ le hơi (rơ le ga- Buchholz Relay):
Thông số cơ bản:
- Kiểu loại: BR 1-3B;
- Nhà chế tạo: HYODA;

Số chế tạo : 13729
Nước sản xuất: Nhật Bản

- Cặp tiếp điểm:
+ Cặp tiếp điểm báo tín hiệu:

K1-K3 (thường đóng)
K1-K2 (thường mở)

+ Cặp tiếp điểm gửi đi TRIP:


T1-T3 (thường đóng)
T1-T2 (thường mở)

- Giá trị đặt:
+ Mức dầu hạ tới vạch: 450 cm³ cặp tiếp điểm K1-K2 đóng (Báo tín
hiệu).


+ Tốc độ dòng dầu đạt: 100±15 cm/giây cặp tiếp điểm T1-T2 đóng (Gửi
đi cắt MC 3 phía MBA AT1)

Rơ le hơi đặt ở ống dẫn dầu nối giữa thùng dầu chính với khoang chính
bình dầu phụ MBA AT1, có 2 cấp đó là báo tín hiệu (khí nhẹ) và cắt 0,0 giây ba
phía máy biến áp (khí nặng).
Tác động khi xảy ra sự cố trong thùng dầu chính MBA AT1 có sinh khí
theo đường ống ống dẫn dầu nối giữa thùng dầu chính với khoang chính bình
dầu phụ làm rơi phao của rơ le hơi.
Ngoài ra khi tốc độ dòng dầu >1m/s hoặc mức dầu tụt thấp không có dầu
trong rơ le hơi thì dẫn đến làm tiếp điểm của rơ le hơi khép đưa tín hiệu đi cắt
máy cắt 3 phía máy biến áp AT1.
Rơ le hơi tác động cắt 3 phía AT1 nhờ rơ le trung gian (K_BCHZ) trong
tủ ĐK&BV MBA trong phòng rơ le ( Tủ BTH_DT_1) , tín hiệu báo trên máy
tính điều khiển : “ BUCHHOLZ TRIP ”.
Khi rơ le hơi tác động thì nó không tự giải trừ được, muốn đưa rơ le trở
lại làm việc thì phải giải trừ bằng nút ấn trên rơ le hơi.
Bên trên rơ le hơi có 1 núm thử tác động (báo tín hiệu và gửi đi cắt MC 3
phía MBA), khi tác động núm này không tự trở về vị trí cũ nên ta phải giả trừ
bằng tay.
Rơ le hơi có khoang kính để quan sát được vị trí các phao và mức dầu
trong rơ le cũng như quan sát hơi trong rơ le nếu có phát sinh.

Phạm vi bảo vệ : Sự cố trong thùng chính máy biến áp AT1 làm sinh
khí, tốc độ dòng dầu >1m/s hoặc mức dầu tụt thấp không có dầu trong rơ le
hơi.
Vị trí đặt rơ le bảo vệ: đặt ở ống dẫn dầu nối giữa thùng dầu chính với
khoang chính bình dầu phụ MBA AT1.
3.1.7- Rơ le dòng dầu:
* Thông số cơ bản:
- Kiểu loại: RS2001 – NC 1.2;

Số chế tạo : 1468825 A-B-C (03 cái)

- Nhà chế tạo: MR;

Nước sản xuất: CHLB Đức

- Cặp tiếp điểm 1-2 : Thường mở


- Giá trị đặt: Tốc độ dòng dầu đạt: 1,2 m/giây cặp tiếp điểm 1-2 đóng
(Gửi đi cắt MC 3 phía MBA AT1)
* Cấu tạo:
- Vỏ làm bằng kim loại nhẹ chống ăn mòn và có các mặt bích để nối với
các đường ống từ bộ OLTC và bình dầu phụ.
- Cửa sổ kiểm tra vị trí van bản lề được đặt ở mặt trước của vỏ:
+ Nút kiểm tra tắt “OFF”, van bản lề ngằm nghiêng.
+ Nút kiểm tra vận hành “INSERVICE”, van bản lề thẳng đứng.
- Các tiếp điểm chuyển mạch được đặt trong hộp và được gắn kín chống
thấm dầu từ khoang dầu của rơ le.
- Ngoài ra, hai nút kiểm tra được đặt trong hộp tiếp điểm có chức năng kiểm
tra hoạt động ngắt của rơ le cũng như điều chỉnh về vị trí ban đầu.

* Rơ le
Bộ phận kích hoạt của rơ le gồm van bản lề với một nam châm vĩnh cửu.
Nam châm có nhiệm vụ tác động lưỡi gà mang tiếp điểm và cố định van bản
lề ở vị trí vận hành “INSERVICE”.
* Vận Hành
Rơ le tác động khi có dầu chảy từ khoang điều nấc tới bình dầu phụ
(khoang nhỏ) với tốc độ dòng dầu đạt ngưỡng chỉnh định (1,2 m/giây)sẽ kích
hoạt van bản lề lật sang vị trí “OFF” khép cặp tiếp điểm 1-2 cắt 0,0 giây MC 3
phía máy biến áp AT1 (MC 231, 131, 431).
Rơ le dòng dầu tác động cắt MC 3 phía AT1 (với thời gian trễ 0,0 s) nhờ
rơle trung gian (K_OILF) trong tủ ĐK&BV MBA trong phòng rơ le (Tủ
BTH_DT_1), tín hiệu báo trên máy tính điều khiển : “ OIL FLOW TRIP ”.
Phạm vi bảo vệ : Sự cố trong khoang điều áp pha A, B, C của MBA.
* Vị trí lắp đặt
Rơ le dòng dầu đặt ở ống dẫn dầu nối giữa khoang điều áp dưới tải pha A,
pha B, pha C với khoang phụ bình dầu phụ MBA AT1 và đặt gần với khoang
điều áp (bộ đổi nấc).
3.1.8- Rơ le áp lực (Rơ le áp suất đột biến- Sudden Oil Pressure Relay):
* Thông số cơ bản:
- Kiểu loại: PVOA-Y2-2;

Số chế tạo: 13832; 13839; 13840; 13841


- Nhà chế tạo: HYODA;

Nước sản xuất: Nhật Bản

- Sơ đồ đấu dây: Cặp tiếp điểm COM-NO :


Thường mở

Cặp tiếp điểm COM-NC : Thường đóng
- Giá trị đặt: Rơ le tác động khi áp lực gia tăng đạt: 0,25Mpa/s ±30%
* Vị trí lắp đặt:
- 01 rơ le áp lực của thùng dầu chính (Số chế tạo: 13832) đặt trên đường
ống dẫn dầu nối giữa thùng dầu chính với khoang chính bình dầu phụ MBA
AT1;
- 03 rơ le áp lực của khoang điều áp (Số chế tạo: 13839; 13840; 13841)
nằm trên mặt khoang điều áp 3 pha A, B, C
* Vận hành:
- Với rơ le áp lực của thùng dầu chính:Khi áp lực trong thùng dầu
chính MBA tăng đột ngột đạt ngưỡng chỉnh định (P ≥ 0,25Mpa/s ±30%) thì rơ
le sẽ tác động khép cặp tiếp điểm COM-NO và gửi tín hiệu qua rơ le trung gian
(K_PRES) trong tủ ĐK&BV MBA trong phòng rơ le (Tủ BTH_DT_1) đi cắt MC
3 phía AT1 với thời gian 0,0 s. Tín hiệu báo trên máy tính điều khiển :
“PRESSURE RELIEF TRIP”.
- Với rơ le áp lực của khoang điều áp: Khi áp lực trong khoang điều áp
3 pha A, B, C của MBA tăng đột ngột đạt ngưỡng chỉnh định (P ≥ 0,25Mpa/s
±30%) thì rơ le sẽ tác động khép cặp tiếp điểm COM-NO và gửi tín hiệu qua rơ
le trung gian (K_OLPR) trong tủ ĐK&BV MBA trong phòng rơ le (Tủ
BTH_DT_1) đi cắt MC 3 phía AT1 với thời gian 0,0 s. Tín hiệu báo trên máy
tính điều khiển : “OLTC PRO TRIP”.

3.1.9- Van tự xả áp lực (Van phòng nổ- Pressure relief Valve ):
* Thông số cơ bản:
- Kiểu loại: PR 200-S-7;
Số chế tạo: Z268; Z275
- Nhà chế tạo: HYODA;
- Sơ đồ đấu dây: Cặp tiếp điểm


Nước sản xuất: Nhật Bản
13-14 :

Thường mở

Cặp tiếp điểm 21-22 : Thường đóng
- Giá trị đặt: + Van tác động mở ra khi áp lực dư đạt
+ Van đóng kín lại khi áp lực dư hạ xuống còn

: 0,7 at
: 0,3 at


* Vị trí lắp đặt:
MBA có 02 van phòng nổ và được đặt ở hai góc phía trên của một đầu
thùng dầu chính (phía đối diện bình dầu phụ).
* Cấu tạo :
Cấu tạo của van tự xả áp lực gồm có phần nắp đậy, lò xo lực, mặt bích cố
định van với mặt máy bởi các bu lông bắt, tiếp điểm, cờ báo hiệu và một số chi
tiết khác.
* Vận hành:
Van tự xả áp lực làm việc khi có sự cố trong thùng máy biến áp, làm áp
lực trong thùng tăng cao, thắng được lực lò xo của van. Khi đó van mở, dầu
trong thùng máy tràn ra ngoài và áp lực trong thùng máy được giảm xuống,
đồng thời cặp tiếp điểm thường mở (13-14) khép, gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía
máy biến áp. Khi áp lực trong thùng máy đã giảm nhỏ hơn lực lò xo thì van trở
về trạng thái đóng ban đầu.
Khi tác động thì có cờ màu đỏ nhô lên giúp ta quan sát dễ dàng. Van xả
áp lực không tự giải trừ được nên khi đưa MBA trở lại làm việc ta phải giải trừ

tiếp điểm nhị thứ nhờ tay đòn và cờ chỉ thị.
Van tự xả áp lực tác động cắt 3 phía AT1 nhờ rơ le trung gian (K_PRES)
trong tủ ĐK&BV MBA trong phòng rơ le (Tủ BTH_DT_1) đi cắt MC 3 phía
AT1 với thời gian 0,0 s. Tín hiệu báo trên máy tính điều khiển : “PRESSURE
RELIEF TRIP”.
Phạm vi bảo vệ : Sự cố trong thùng dầu chính máy biến áp AT1.
Vị trí đặt rơ le bảo vệ: gồm có 2 rơ le xả áp lực dầu đặt hai bên thùng
dầu chính và 3 rơ le xả áp lực dầu đặt ở 3 khoang điều áp pha A, B, C.
3.1.10- Bảo vệ nhiệt độ dầu (Đồng hồ nhiệt độ dầu MBA)
- Kiểu loại: KBO-P-GS;

Số chế tạo: 13F-2468

- Nhà chế tạo: HYODA;

Nước sản xuất: Nhật Bản

- Phạm vi đo: 0÷1500C;

Cấp chính xác: ±30C

Đồng hồ nhiệt độ dầu MBA có chức năng đo nhiệt độ của lớp dầu trên
cùng. Sử dụng đát trích nhiệt đo nhiệt độ dầu của thùng dầu chính MBA qua
ống mao dẫn đưa đến đồng hồ đo nhiệt độ dầu, tại đồng hồ có chỉnh định nhiệt
độ báo tín hiệu và cắt 0,0 giây 3 phía MBA.


+ Báo tín hiệu trên máy tính điều khiển: “OIL TEMP.ALARM” nhờ rơ
le trung gian (SR20) trong tủ điều khiển tại chỗ AT1 (+D1) khi nhiệt độ dầu đạt
900C ≤ t0d < 950C.

+ Cắt máy cắt 3 phía MBA AT1 với thời gian 0,0 s khi nhiệt độ dầu đạt t 0d
≥ 950C nhờ rơ le trung gian (K_OITE) trong tủ ĐK&BV MBA trong phòng rơ
le (Tủ BTH_DT_1), tín hiệu báo trên máy tính điều khiển : “OIL TEMP.TRIP”.
Phạm vi bảo vệ : Sự cố trong thùng dầu chính máy biến áp AT1 làm
nhiệt độ dầu tăng cao.
Vị trí đặt đồng hồ nhiệt độ dầu: Tại tủ trung gian máy biến áp AT1.
3.1.11- Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây 3 phía AT1 (23kV, 115 kV và 225 kV):
- Kiểu loại: KBW-P-GS;

Số chế tạo: 13F-2441; 13F-2447; 13F-

2452.
- Nhà chế tạo: HYODA;

Nước sản xuất: Nhật Bản

- Phạm vi đo: 0÷1500C;

Cấp chính xác: ±30C

- Dòng điện công tác: 1,5 A;

Biến trở điều chỉnh dòng điện: 1-15 Ω

- Vận Hành:
+ Báo tín hiệu trên máy tính điều khiển: “WIND. TEMP ALARM” nhờ
rơ le trung gian SR21, SR22, SR23 (tương ứng với đồng hồ nhiệt độ cuận dây
225kV, 115kV và 23kV) trong tủ điều khiển tại chỗ AT1 (+D1) khi nhiệt độ cuộn
dây đạt 1050C ≤ t0cd < 1300C.
+ Cắt máy cắt 3 phía MBA AT1 với thời gian 0,0 s khi nhiệt độ một trong

các cuộn dây 23kV, 115 kV, 225 kV đạt 1300C ≤ t0cd nhờ rơ le trung gian
(K_WTE) trong tủ ĐK&BV MBA trong phòng rơ le (Tủ BTH_DT_1), tín hiệu
cắt báo trên máy tính điều khiển : “WINDING TEMP. TRIP”.
- Phạm vi bảo vệ : Sự cố cháy, chập trong các cuộn dây 3 phía MBA.
- Vị trí đặt đồng hồ nhiệt độ cuộn dây: Tại tủ trung gian máy biến áp
AT1.
3.1.12- Báo tín hiệu khác của AT1 trên máy tính điều khiển:
- Mức dầu khoang điều áp (OLTC):
+ Báo mức thấp nhât: “OLTC OIL LEVEL MIN ALARM”.
+ Báo mức cao nhất: “OLTC OIL LEVEL MAX ALARM”.


- Mức dầu thùng dầu chính :
+ Báo mức thấp nhât: “TANK OIL LEVEL MIN ALARM”.
+ Báo mức cao nhất: “TANK OIL LEVEL MAX ALARM”.
- Chế độ làm mát:
+ Chế độ chạy quạt tại chỗ: “COOLER LOCAL”;
+ Chế độ chạy quạt bằng tay: “COOLER MANUAL”;
+ Chế độ chạy quạt chưa sẵn sàng (bất thường): COOLER
ABNORMAL
+ Nhóm quạt 1 chạy: “COOLER 1 RUNNING”;
+ Nhóm quạt 2 chạy: “COOLER 2 RUNNING”;
+ Bơm đang chạy: “PUMP RUNNING”.
- Điều áp dưới tải MBA (OLTC):
+ Đang trong quá trình điều nấc (điều áp): “OLTC INPROGRESS”;
+ Chế độ điều nấc chưa sẵn sang (bất thường): “OLTC ABNORMAL”;
+ Chế độ điều nấc tại chỗ: “OLTC LOCAL”.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×