Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.91 KB, 3 trang )

Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Ngày 01/07/2015 vừa qua, Luật doanh nghiệp 2014 chính thức có hiệu lực thi hành trên cả nước. Luật
Doanh nghiệp 2014 một mặt kế thừa những quy định từ Luật Doanh nghiệp 2005 mặt khác Luật cũng
có nhiều quy định mới, trong đó có thủ tục Thành lập doanh nghiệp. Theo quy định của Luật Doanh
nghiệp 2014 thủ tục thành lập doanh nghiệp được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Soạn hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tùy thuộc vào từng loại hình của từng doanh nghiệp, thành phần hồ sơ được Luật quy định như sau

* Doanh nghiệp tư nhân:


Giấy

đề

nghị

đăng



doanh

nghiệp

(mẫu

I-1

Công



văn

số

4211/BKHĐT-ĐKKD

V/v hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp)
– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

* Công ty TNHH Một thành viên
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu I-2
V/v hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp)

Công

văn

số

4211/BKHĐT-ĐKKD

– Điều lệ công ty.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của chủ sở hữu
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ
chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức.


* Công ty TNHH hai thành viên trở lên
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các thành viên là cá nhân;


+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ
chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài
liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

* Công ty cổ phần
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ
chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu
tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở kế hoạch và đầu tư
Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm:
– Các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp


– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Thời gian: 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

Bước 4: Khắc con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội
dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
– Tên doanh nghiệp;
– Mã số doanh nghiệp.

Bước 5: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và
phải trả phí theo quy định.



Chú ý: Đối với công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên thời hạn
góp vốn để thành lập công ty là 90 ngày kể từ ngày có đăng ký kinh doanh (giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp).



×