Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH kiến vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.16 KB, 45 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...............................................................................1
4.Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN VÀNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................................3
1.2 Ngành nghề kinh doanh.........................................................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................3
1.4 Tổ chức công tác kế toán.......................................................................................5
1.4.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán....................................................................7
1.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán…………………………………………..10
1.4.3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty………………………………12
1.4.3.1) Tổ chức kế toán chi tiết Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp……………….15
1.4.3.2)Tổ chức kế toán tổng hợp Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp……………..18
1.4.3.3) Tổ chức sổ Kế toán Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp……………………20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH KIẾN VÀNG
2.1) Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc Kế toán Vốn Bằng Tiền tại Công ty TNHH
Kiến Vàng....................................................................................................................21
2.1.1) Đặc điểm: .........................................................................................................21
2.1.2) Phân loại........................................................................................................22
2.1.3) Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền..........................................23
2.1.4) Hệ thống sổ cái,sổ chi tiết,các chứng từ liên quan,các báo cáo liên
quan.............................................................................................................................30
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN



1


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
2.1.4.1 Tăng vốn bằng tiến..........................................................................................31
2.1.4.2 Giảm vốn bằng tiền.........................................................................................37
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN VÀNG
3.1 Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Kiến Vàng..........40
3.1.1) Những kết quả đạt được....................................................................................43
3.1.2)Những tồn tại cần khắc phục..............................................................................45
3.2) Kiến nghị về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Kiến Vàng.......47

NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

2


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
LỜI MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài
Trong xu huớng đổi mới chung của cả nước,khi nền kinh tế thị trường luôn cạnh
tranh gay gắt thì công tác hoạch toán kế toán tại các doanh nghiệp đã trở thành một
công cụ quan trọng,là một công cụ không thể thiếu trong công tác quản lý doanh doanh
nghiệp của các nhà quản lý.

Là một sinh viên năm cuối chuyên nghành kế toán, trong thời gian thực tập tại
công ty TNHH Kiến Vàng em đã tìm hiểu, phân tích đánh giá những kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty, đồng thời so sánh với lý thuyết đã học được trong nhà trường
để rút ra những kết luận cơ bản trong sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận. Muốn có lợi
nhuận cao phải có phương án sản xuất hợp lý, phải có thị trường mở rộng,giá cả hợp
lý,phương thức thanh toán nhanh gọn và đặc biệt phải có vốn đầu tư bằng tiền phù
hợp.Trên cơ sở đó em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Tổ chức Kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH Kiến Vàng”
2.Mục đích nghiên cứu
* Mục đích của việc thực hiện đề tài
- Củng cố kiến thức đã học (đặc biệt là về kế toán khoản mục vốn bằng tiền)
- Tích lũy kinh nghiệm thực tế
- Hoàn thành tốt chuyên đề thực tập
* Mục đích của đề tài
- Trình bày quy trình kế toán khoản mục Vốn bằng tiền
- Mô tả thực tế tổ chức kế toán khoản mục Vốn bằng tiền do công ty TNHH Kiến Vàng
thực hiện
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các chứng từ ,sổ sách báo cáo Kế toán 2011 có liên quan đến
tổ chức kế toan Vốn bằng tiền tại công ty TNHH Kiến Vàng - Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian : tại công ty TNHH Kiến Vàng
+ Thời gian : Kỳ kế toán tháng
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

3


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
4.Phương pháp nghiên cứu:


TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG

- Thu thập số liệu, xử lý số liệu qua phương pháp thống kê
- Nghiên cứu giáo trình ( Giáo trình : tài chính- kế toán)
- Tham khảo internet
- Trực tiếp tham gia kế toán
Nội dung của chuyên đề này ngoài Lời mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm 3
chương chính :
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiến Vàng
Chương 2: Thực trạng công tác vốn bằng tiền tại công ty TNHH Kiến Vàng
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH Kiến Vàng

NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

4


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN VÀNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH Kiến Vàng
- Trụ sở chính : Số 73 Điện Biên Phủ, Phuờng Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Thành
Phố Hải Phòng
- Số điện thoại: 031.3745383
- Fax: 031.3745003

Công ty TNHH Kiến Vàng tiền thân là công ty Điện tử Hải Phòng được thành lập
vào năm 1981 trực thuộc tổng công ty Điện Tử và Tin học Việt Nam.Công ty chuyển
đổi thành công ty TNHH Kiến Vàng năm 2003 theo quyêt định của bộ Công Nghiệp số
137/2003/QĐ- BCN ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ Truởng Bộ Công Nghiệp.
Công ty TNHH Kiến Vàng là đơn vị sản xuất kinh doanh các thiết bị điện tử đầu
tiên ở phía Bắc. Cho đến nay, công ty đã sản xuất kinh doanh các thiết bị điện tử, viễn
thông như: Rađio các loại , ti vi, đồng hồ điện thoại, VCR, VCD, DVD.......
Năm 1981 lắp ráp dạng CKD Radiocasettes recorder đầu tiên ở Việt Nam với nhãn
hiệu PAVORU
Năm 1984 lắp ráp ti vi đen trắng đầu tiên ở phía Bắc và sản xuất 10.000 máy thu
thanh công nghệ IKD đầu tiên ở Việt Nam.
Năm 1986 Nghiên cứu, lắp ráp đầu Video
Năm 1991 Nghiên cứu,sản xuất lắp ráp bộ dàn HIFI
Trong giai đoạn 1997-2002 công ty là đơn vị đầu tiên được chọn tham gia chuơng
trình cung cấp máy thu thanh cho đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn ở miền núi của
Chính Phủ Việt Nam. Máy thu thanh HAPELEC là máy thu thanh đầu tiên sản xuất
trong nuớc mang thuơng hiệu Việt Nam và đựơc tặng thuởng huy chương vàng về thiết
kế sản phẩm điện tử tại diễn đàn công nghiệp Việt Nam năm 1998
Năm 2003 nghiên cứu sản xuất lắp ráp đầu VCD, DVD
Năm 1998 đến nay Công ty đã tham gia nghiên cứu,thiết kế,sản xuất sản phẩm máy
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

5


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
thu trực canh phục vụ công tác thông tin trên biển cho tàu cá và sản xuất kinh doanh
các sản phẩm khác trong lĩnh vực viễn thông, đặc biệt là trang thiết bị thông tin Hàng
Hải:SSAS,Speedlog,Radar,... Module điều khiển trong các ngành công nghiêp và công

nghiệp sản xuất phụ trợ như sản xuất các phẩm nhựa ,dây nguồn,cơ khí,.... huớng tập
trung phát triển sản xuất của công ty trong thời gian tới là liên doanh triển khai các
ngành nghề kinh doanh mà công ty đã đăng ký và các ngành nghề khác phù hợp với
điều kiện của công ty.
Hiện nay công ty tiến hành sản xuất và kinh doanh sản phẩm thiết bị, dụng cụ, phụ
tùng, tin học, viễn thông, thiết bị thông tin và nghi khí hàng hải, thiết bị phát thanh,
truyền hình, thiết bị truờng học.
1.2 Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Kiến Vàng hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh thuơng mại,tự
động hoá và nghiên cứu khoa học.
- Về kinh doanh thuơng mại:Hapelec là đại lý chính phân phối các sản phẩm điện
tử,điện lạnh,viễn thông của hãng điện tử dân dụng nổi tiếng trên thế giới có mặt tại
Việt Nam và hàng nhập khẩu.
- Về tự động hoá:Công ty TNHH Kiến Vàng cung cấp các dịch vụ tư vấn,lắp đặt và
bảo trì các thiết bị dây chuyền sản xuất công nghiệp,điều khiển tự động,các thiết bị đo
luờng.....
- Về nghiên cứu khoa học:Công ty luôn đi đầu trong việc nghiên cứu những sản
phẩm mới có tính ứng dụng cao như: Máy thu thanh cho khu vực đặc biệt khó khăn
miền núi,hải đảo,VCD,DVD,.... và gần đây nhất là thiết bị tự động cảnh báo cho các
loại tàu cá hoạt động trên vịnh Bắc Bộ.
- Về lĩnh vực sản xuất:Công ty TNHH Kiến Vàng chuyên sản xuất các thiết bị,dụng
cụ,phụ tùng,tin học,viễn thông,thiết bị thông tin và nghi khí hàng hải,thiết bị phát
thanh,truyền hình,thiết bị truờng học.
*Ngành nghề kinh doanh:
Mục tiêu của công ty TNHH Kiến Vàng là không ngừng phát triển hoạt động sản
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

6



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
xuất- kinh doanh để mang lại lợi nhuận cao,tạo điều kiện ổn định việc làm và nâng cao
mức thu nhập cho nguời lao động trong Công ty,tăng cổ tức cho các cổ đông,thực hiện
nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nuớc.
Phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm các lĩnh vực sau đây:
- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, vật tư, điện, điện tử, tin
học, viễn thông, thiết bị thông tin và nghi khí hàng hải, thiết bị phát thanh, truyền hình,
thiết bị truờng học.
- Dịch vụ tư vấn và cung cấp lắp đặt thiết bị mạng máy tính, mạng thông tin, công
trình điện, điều hoà không khí.
- Kinh doanh sản xuất cơ khí, nhựa, bao bì, kinh doanh thiết bị phụ tùng và sửa
chữa, bảo duỡng xe ô tô.
- Dịch vụ đại lý hàng hải, khai thác kho, bãi, vận tải và giao nhận hàng hoá, cho thuê
nhà, văn phòng, cửa hàng, nhà hàng, kho hàng, bến bãi, kinh doanh bất động sản, dự
án, công trình xây dựng, hạ tầng cơ sở.
- Dịch vụ thuơng mại xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu uỷ thác các mặt hàng thuộc
các lĩnh vực: nông lâm sản, thuỷ sản, khoáng sản, công nghiệp, dịch vụ, hàng tiêu
dùng.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng, vui chơi giải trí, quảng cáo, in
ấn, trang thiết bị nội ngoại thất.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đuờng thuỷ.
- Dịch vụ đại lý tàu biển.

1.3 Cơ cấu tổ chức
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

7



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
* Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1
Giám đốc

Phó giám đốc
hành chính

Phòng
hành
chính

Phòng
bảo vệ

Phó giám đốc
kĩ thuật

Phòng kĩ
thuật ,
KCS

phòng kế
hoạchvận tải

Phó giám đốc tài
chinh kinh doanh

Phòng tài

chính -kế
toán

Phòng
Marketing

Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhát và chịu mọi trách nhiệm về tất cả các
hoạt động của công ty trước pháp luật . Là người đề ra các quyết định kinh doanh ,
phương hướng phát triển của doanh nghiệp
Các phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc , chịu trách nhiệm trước giám đốc
và nhà nước về nhiệm vụ mà mình được phân công . Phó giám đốc có nhiệm vụ thay
mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng hoặc khi được ủy quyền , co trách nhiệm thường
xuyên bàn bạc với giám đốc công tác tổ chức sản xuất , tài chính , kinh doanh …
Phó giám đốc hành chính : có chức năng giúp giám đốc thực hiện tốt công tác quản
lý về nhân sự , tuyển dụng , đào tạo , ắp xếp thi đua khen thưởng , kỉ luật , bảo vệ , sắp
xếp đời sống cho cán bộ công nhân viên .
Phó giám đốc kĩ thuật : phụ trách chất lượng đầu vào cũng như công tác bảo quản
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

8


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
chất lượng của các loại hàng hóa tại công ty .
Phó giám đốc tài chính kinh doanh : Quản lý công tác tài chính, theo dõi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty dới hình thức tiền tệ, mua sắm thiết bị vật tư, tập hợp
các chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm. Xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện chi trả các khoản lương và
cách chính sách khác đến tay người lao động . Nghiên cứu nhu cầu của thi trường để

đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả …
1.4 Tổ chức công tác kế toán
1.4.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán (kết hợp):
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán là hình thức tổ chức bộ máy kết
hợp hai hình thức tổ chức trên, bộ máy tổ chức theo hình thức này gồm phòng kế toán trung
tâm của doanh nghiệp và các bộ phận kế toán và nhân viên kế toán ở các bộ phận khác. Phòng
kế toán trung tâm thực hiện kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn doanh nghiệp và các
bộ phận khác không tổ chức kế toán, đồng thời thực hiện tổng hợp các tài liệu kế toán từ các
bộ phận khác có tổ chức kế toán gửi đến, lập báo cáo chung toàn đơn vị, hướng dẫn kiểm tra
toàn bộ công tác kế toán, kiễm tra kế toán toàn đơn vị. Các bộ phận kế toán ở các bộ phận
khác thực hiện công tác kế toán tương đối hoàn chỉnh các nghiệp vụ kế toán phát sinh ở bộ
phận đó theo sự phân công của phòng kế toán trung tâm. Các nhân viên kế toán ở các bộ phận
có nhiệm vụ thu thập chứng từ, kiểm tra và có thể xử lý sơ bộ chứng từ, định kỳ gửi chứng từ
kế toán về phòng kế toán trung tâm.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thường phù hợp với những đơn vị có qui mô lớn nhưng
các bộ phận phụ thuộc có sự phân cấp quản lý khác nhau thực hiện công tác quản lý theo sự
phân công đó.

Sơ đồ 1.2:Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

9


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
Kế toán
truởng


Kế toán
vốn bằng
tiền

Kế toán
chi phí,giá
thành

Kế toán
lương

Kế toán tài
sản cố
định

Thủ quỹ

*Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận:
-Kế toán truởng: kế toán truởng là nguời đứng đầu trong phòng kế toán chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về các thông tin tài chính mà phòng tài chính kế toán cung
cấp,Đồng thời kế toán truởng cũng là nguời chỉ đạo cao nhất trong phòng kế
toán,huớng dẫn chỉ đạo việc thực hiện phần hành kế toán đó là xác định doanh thu,kết
quả sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính.Kế toán truởng có nhiệm vụ kiểm tra
giám sát chặt chẽ quá trình hạch toán và kịp thời sủă chữa các sai phạm trong quá trình
thực hiện.
-Kế toán vốn bằng tiền: Kế toán vốn bằng tiền tiến hành ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến việc thu chi bằng tiền.Phản ánh một cách chính xác,kịp
thời tình hình thu chi và hiện có của các khoản vốn bằng tiền .Phản ánh một cách chính
xác.Kịp thời tình hình thu chi và hiện có của các khoản vốn bằng tiền.Phải mở sổ theo

dõi chi tiết từng loại tiền,ngoại tệ,từng loại vàng bạc đá quý.Theo dõi các khoản thu chi
tiền mặt,tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng một cách chi tiết.Là một căn cứ để lập
báo cáo tài chính.Kế toán phụ trách mảng này cần thuờng xuyên đối chiếu kiểm tra với
ngân hàng,thủ quỹ nhằm phát hiện những sai lệch,khác biệt số dư tài khoản.
-Kế toán chi phí giá thành:Công ty TNHH Kiến Vàng là một công ty hoạt động
trên nhiều lĩnh vực,nhiều sản phẩm vì vậy kế toán chi phi giá thành phải tập hợp chi
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

10


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
phí theo từng khoản mục,từng yếu tố.Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,từng
hoạt động nhờ đó có thể tính giá vốn và xác định doanh thu một cách hiệu quả và chính
xác.
-Kế toán Tài sản cố định:Kế toán tài sản cố định theo dõi một cách chi tiết cụ thể
từng loại tài sản cố định.Kiểm kê một cách thuờng xuyên để phát hiện những tài sản
thiếu,thừa hoặc bị hỏng hóc.không còn sử dụng để tiến hành thanh lý,sửa chữa .Tiến
hành phân bổ trích khấu hao một cách chi tiết đối với từng loại tài sản.Kế toán phải mở
sổ chi tiết theo dõi từng loại tài sản.
-Kế toán lương,các khoản trích theo lương và thanh toán nội bộ:Kế toán Luơng
thực hiện chức năng theo dõi,hạch toán tiền lương cho từng bộ phận.Thực hiện việc
tính toán và trích các khoản trích theo lương về BHXH,BHYT,KPCĐ cho từng đối
tuợng,cán bộ công nhân viên công ty.Tiến hành theo dõi các khoản thanh toán nội
bộ,tiền thưởng,tiền phụ cấp cho các đối tượng.
-Thủ quỹ: Thủ quỹ có nhiệm vụ là giữ tiền mặt,ghi chép,và quản lý việc thu chi tiền
mặt.Thủ quỹ phải lập sổ theo dõi chi tiết các khoản thu chi hàng ngày.Vào cuối mỗi
ngày tiến hành lập sổ quỹ tiền mặt.
1.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán


* Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Kiến Vàng
- Chế độ kế toán Doanh nghiệp công ty áp dụng theo Quyết định : số 15/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính ; được sửa đổi bổ sung thao thông tư số 244/TTBTC ngày 31/12/2009.
- Niên độ kế toán : 6 tháng
- Kỳ kế toán : tháng
- Đồng tiền hạch toán:Việt Nam đồng
- Phuơng pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng:
- Phuơng pháp tính giá hàng xu ất kho: Nhập truớc xu ất tru ớc
- Phuơng pháp kế toán thuế GTGT: phuơng pháp khấu trừ thuế GTGT
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

11


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
- Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty : Chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.3: Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Chứng từ
ghi sổ tại công ty TNHH Kiến Vàng
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

12


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG


Chứng từ kế toán
( phiếu thu, phiếu chi)

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
Cùng loại

Số, thẻ kế
toán chi tiết
( TK:
1111111111,
112, 113)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái
TK 111, 112, 113

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
Số phát sinh


BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:

1.4.3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty
1.4.3.1) Tổ chức kế toán chi tiết Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN
13


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
* Kế toán tiền mặt tại quỹ:

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG

- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các nghiệp vụ thu, chi quỹ, tính ra số tồn quỹ ở
mọi thời điểm.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, kế toán căn cứ vào các chứng từ (như
hóa đơn bán hàng, giấy thanh toán tạm ứng,… để lập phiếu thu tiền mặt hoặc hóa đơn
mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán lương, các hợp đồng kinh tế… để
lập phiếu chi tiền mặt).
- Hàng ngày thủ quỹ nhận được chứng từ thu chi tiền mặt, kiểm tra tính hợp pháp
hợp lý của chứng từ, yêu cầu người nộp hoặc nhận tiền ký tên vào phiếu, khi thu tiền,
chi tiền xong phải đóng dấu “đã thu”, “đã chi” vào chứng từ , cuối ngày kiểm kê tồn
quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt, nếu có

chênh lệch phải kiểm tra và xác định nguyên nhân kiến nghị biện pháp xử lý.
* Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệpđang gửi tại ngân
hàng( hoặc kho bạc hay công ty tài chính). Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở sổ theo
dõi chi tiết từng loại tiền gửi ( tiền Việt Nam,ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) và theo từng
nơi gửi.
- Hàng ngày, khi nhận được chứng từ của ngân hàng chuyển đến, kếtoán đối chiếu
với chứng từ gốc đính kèm, thông báo với ngân hàng để đối chiếu, xác minh và xử lí
kịp thời các khoản chênh lệch( nếu có).Trường hợp doanh nghiệp mở tài khoản TGNH
ở nhiều ngân hàng, thì kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Để theo dõi chi tiết tiền Việt Nam gửi tại ngân, kế toán sử dụng “ Sổ tiền gửi ngân
hàng”. Sổ được mở chi tiết theo từng ngân hàng gửi tiền, mỗinơi gửi một quyển; trong
đó, phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tàikhoản giao dịch. Căn cứ ghi sổ là các
giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc sổ phụ của ngân hàng. Cuối tháng tính ra số tiền còn
gửi tại ngân hàng chuyển sang tháng sau. Số dư trên sổ tiền gửi được dùng để đối chiếu
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

14


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
với số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản.

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG

- Kế toán TGNH phải được theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi (VNĐ, ngoại tệ,
VBĐQ) và phải chi tiết theo từng ngân hàng để tiện việc kiểm tra đối chiếu.
1.4.3.2)Tổ chức kế toán tổng hợp Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
a) Chứng từ sử dụng:

- Đối với tiền mặt tại quỹ.
• Phiếu thu:

Mẫu số 01-TT.

• Phiếu chi:

Mẫu số 01-TT.

• Biên lai thu tiền

Mẫu số 06-TT

• Giấy đề nghị tạm ứng
• Giấy đề nghị thanh toán
- Đối với tiền gửi ngân hàng.
• Giấy báo Có
• Giấy báo Nợ
b) Tài khoản sử dụng:
* Kế toán tiền mặt tại quỹ
- Tài khoản sử dụng: 111 bao gồm 2 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 111.1 Tiền Việt Nam
TK 111.2 Tiền Ngoại Tệ
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản tiền mặt tại quỹ:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền thu về nhập quỹ
+ Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ
+ Chênh lêch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Bên có:
+ Các khoản tiền chi xuất quỹ

+ Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

15


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Dư bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt tồn tại quỹ
* Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản sử dụng : TK 112 có 2 tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 112.1 Tiền Việt Nam, phản ánh tiền gửi vào, rút ra và hiện tại đang gửi tại
ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
+ TK 112.2 Tiền gửi bằng ngoại tệ,phản ánh tiền gửi vào ,rút ra và hiện tại đang gửi
tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại và đã được quy đổi ra Đồng Việt Nam
- Kết cấu tài khoản tiền gửi ngân hàng:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền Việt Nam,ngoại tệ,vàng bạc, kim loại quý... rut ra từ ngân hàng.
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Bênh có:
+ Các khoản tiền Việt Nam,ngoại tệ,vàng bạc,kim loại quý... rút ra từ ngân hàng
+Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư nợ
-Số tiền ,ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.... còn gửi tại ngân hàng.
* Kế toán tiền đang chuyển
- Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho
bạc nhà nước hoặc đang làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị khác qua ngân hàng
nhưng chua nhận đuợc giấy báo có.

- Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang ở trong các
trường hợp sau:Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng, chuyển tiền qua bưu
điện trả đơn vị khác, thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào kho bạc nhà nước
- Kế toán tiền đang chuyển sử dụng các chứng từ sau: Giấy báo nộp tiền, bảng kê
nộp séc, các chứng từ gốc kèm theo như: séc các loại, ủy nhiện thu, ủy nhiệm chi
- Kết cấu tài khoản 113:
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

16


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Bên nợ TK 113:

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG

+ Các khoản tiền nội tệ, ngoại tệ, séc đã nộp vào ngân hàng hoặc đã chuyển vào bưu
điện để chuyển cho ngân hàng.
Bên có TK 113:
+ Số kết chuyển vào tài khoản TGNH hoặc các khoản nợ phải trả.
Số dư bên nợ:
+ Các khoản tiền đang chuyển
- Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp II.
c) Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

-Tiền mặt tại quỹ:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp Tiền mặt tại quỹ
112

111(11111)


NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

112

17


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG

Rút TGNH Về Nhập Quỹ

Chi tiền mặt gửi vào tiền ngân hàng

121,128,221,
222,223,228

121,128,221
222,223,228

Thu hồi chứng khoán vốn đầu tư
( phát sinh chênh lệch giữ giá thu hồi
Và gía gốc hạch toán vào TK
515 hoặc 635)
311, 341

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt

141,627,641
642,241,635,811
Chỉ giao tạm ứng hay chỉ
phí bằng TM

Đi vay ngắn hạn, dài hạn
333

133
Thuế GTGT
Nhận trợ cấp, trợ giá từ
đầu vào

NS
211,213,217,152
338,344
153,156,157,611
Nhận kỹ quỹ, ký cước
Mua TS trả TM
311,315,331
333,334,336,338
131,136,138
141,144,244

Trả nợ bằng TM

Thu hồi các khoản phải
Thu
144 , 244
411

Nhận vốn được cấp,
Vốn góp

ĐI ký quỹ, ký cược bằng
TM

511,512,515,717
Doanh thu, thu nhập khách

1381

3381

Tiền mặt thiếu phát
Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê
Hiện qua kiểm kê

- Tiền gửi ngân hàng:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp Tiền gửi ngân hàng
111

112(1121)
Gửi TM vào ngân hàng

111
Rút TGNH về nhập quỹ

NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

18



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG

121,128,221,
222,223,228

121,128,221
222,223,228
Thu hồi chứng khoán vốn đầu tư
( phát sinh chênh lệch giữ giá thu hồi
Và giá gốc hạch toán vào TK
515 hoặc 635)

311, 341
Đi vay ngắn hạn, dài hạn, ghi
Tăng TGNH

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng TGNH
211, 213, 217,241
Mua TS, BĐSĐT, chi XDCB
Sửa chữa lớn TSCĐ
133

144, 244
Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược


Thuế GTGT
đầu vào PPKT
152, 153, 156, 511

338,344
Nhận kỹ quỹ, ký cước
Mua TS trả TGNH
311,315,33,342
131,136,138
333,334,336,338
141,144,244
Trả nợ bằng TGNH
Thu hồi các khoản phải
Thu
623, 624,641
Chi phí bằng TGNH
411
Nhận vốn được cấp,
Vốn góp

133

511,512,515,717
521,531,532
Doanh thu, thu nhập khác

Thanh toán CK, HBBTL, giảm
Giá cho khách hàng

3331

3331
Thuế GTGT
PPKT

- Tiền đang chuyển:
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp Tiền đang chuyển

NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

19


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TK 131
Thu tiền nợ của khách hàng
Nộp thẳng vào ngân hàng

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
TK 131
TK 131
Nhận được giấy báo có của ngân
hàng về số tiền đã gửi vào ngân hàng

Nhưng chưa nhận được giấy
Báo có của ngân hàng

TK 331

TK 3331
Nhận được giấy báo nợ của ngân

Thuế GTGT( nếu có)

hàng về số tiền đã trả người bán

TK 511, 512,515,711
Thu tiền bán hàng hoặc các
Khoản thu nhập khác nộp
Thẳng vào ngân hàng nhưng
Chưa nhận được giấy báo có
Của ngân hàng
TK 111
Chuyển tiền gửi vào ngân hàng
Nhưng chưa nhận được giấy báo có
TK 413
Cuối kỳ đánh giá lại số đồng ngoại tệ
Cuối ký của ngoại tệ đang chuyển
( Chênh lệch tỷ giá tăng)

TK 131
Cuối kỳ đánh giá lại số đồng ngoại tệ
cuối kỳ của ngoại tệ đang chuyển
( Chênh lệch tỷ giá giảm)

1.4.3.3) Tổ chức sổ Kế toán Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

20



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
. Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
. Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được
kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:


Chứng từ ghi sổ;



Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;



Sổ Cái;



Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Sơ đồ 1.7: Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Chứng từ ghi sổ:


NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

21


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG

Chứng từ kế toán
( phiếu thu, phiếu chi)

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
Cùng loại

Số, thẻ kế
toán chi
tiết
( TK:
111, 112,

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

TK 111, 112, 113

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
Số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

22


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát

sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng
số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng
Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng
Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư
Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng
tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng
trên Bảng tổng hợp chi tiết.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

23


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN VÀNG
2.1) Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc Kế toán Vốn Bằng Tiền tại Công ty TNHH
Kiến Vàng
2.1.1) Đặc điểm:

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh các khoản nợ của doanh hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua
bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp

phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối
tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các
nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hang ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà doanh
nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
2.1.2) Phân loại:
* Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia
thành:
- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức
với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp-Ngoại tệ: là loại tiền phù
hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành
nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ( USD), đồng
tiền chung Châu Âu( EURO), đồng yên Nhật(JPY)..
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Đây là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này
không có khả năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ.
Mục tiêu đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh
toán trong kinh doanh.
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

24


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG
* Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các
khoản sau:
-Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt
-Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là
tiền gửi ngân hàng

-Tiền đang chuyển
2.1.3) Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
- Hoạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng
Việt Nam ký hiệu “đ” hoặc “ VNĐ” ,trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị
tiền tệ thông dụng khác.
- Kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh chính xác,kịp thời tình hình thu chi hiện có
của các khoản vốn bằng tiền.Phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ và theo
đồng Việt Nam quy đổi chi tiết với từng loại vàng bạc đá quý.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hang phải
quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch( tỷ giá giao
dịch thực tế ,hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ lien ngân hang
do ngân hang Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ
- Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt,gửi vào ngân hang
hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.Bên Có các tài khoản
1112,1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK
1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp:
+ Bình quân gia quyền
+ Nhập trước xuất trước
+ Nhập sau xuất trước
+ Giá thực tế đích danh
_ Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam,đồng thời phải hoạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên
NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG- CĐ KẾ TOÁN

25


×