Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

Các biện pháp kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 40 trang )

Các biện pháp nuôi vỗ cá biển bố mẹ và
cho đẻ
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Văn Mạnh

NHÓM 1
HỨA VIỆT CƯỜNG

PHẠM THỊ LINH

LÊ HOÀNG HÀ

NGUYỄN VĂN TRÌNH

LÊ BẢO HUY

BÙI THỊ YẾN


Nội dung trình bày
I.
II.
1.

Mở đầu
Nội dung
c)

Biện pháp nuôi vỗ cá bố mẹ

1.1. Điều kiện nuôi vỗ thành thục
1.2. Chuẩn bị đàn cá bố mẹ



a)
b)
c)

Nguồn cá bố mẹ
Chọn cá bố mẹ nuôi vỗ
Thời gian và mật độ nuôi vỗ

1.3. Quản lí và chăm sóc

d)
e)

Thức ăn và cách cho ăn
Quản lí lồng-bè nuôi

Kiểm tra độ thành thục của cá bố mẹ

d) Tuyển chọn cá bố mẹ cho đẻ
2. Kỹ thuật cho cá đẻ nhân tạo
2.1. Các phương pháp kích thích cá đẻ

a)
b)

Kích thích sinh sản bằng yếu tố môi trường
Kích thích sinh sản bằng hoormon

2.2. kỹ thuật cho cá đẻ nhân tạo

a) Cho cá bố mẹ sinh sản thụ tinh tự nhiên
b) Cho cá bố mẹ sinh sản thụ tinh nhân tạo
III. Kết luận và đề xuất
IV. Tài liệu tham khảo


I. Mở đầu

• Ở Việt Nam, nghề nuôi cá biển bắt đầu vào những năm đầu năm 1990. Một số loài cá được nuôi ở nước ta như cá bớp, cá
mú, cá hồng Mỹ, cá dìa, cá chẽm và cá chẽm mõm nhọn.

• Có khá nhiều công trình nghiên cứu thành công về sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số loài cá biển

chúng ta

cơ bản chủ động sản xuất giống nhân tạo một số loài cá biển.

• Mặc dù trong nước đã sản xuất được con giống nhân tạo một số loài cá biển nhưng số lượng vẫn rất hạn chế không đáp ứng
đủ cho nhu cầu nuôi


I. Mở đầu

• Nguồn giống thu từ nhiên không đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng.
• Chất lượng và tỉ lệ sống của con giống nhân tạo chưa cao
• Để nâng cao chất lượng đàn giống cần nâng cao chất lượng đàn cá bố mẹ như là dinh dưỡng cho cá bố mẹ, có biện
pháp nuôi vỗ cá bố mẹ phù hợp


II. NỘI DUNG


1.

Biện pháp nuôi vỗ cá bố mẹ

1.1. Điều kiện nuôi vỗ thành thục

.Có thể nuôi vỗ thành thục cá bố mẹ trong:
•. Lồng trên biển, với kích thước lồng 4 x 4 x 4 m hoặc 5 x 5 x 4 m
•. Bể xi-măng với thể tích 50 – 150 m3.


1.1. Điều kiện nuôi vỗ thành thục


1.1. Điều kiện nuôi vỗ thành thục
độ mặn 28 – 32‰

hàm lượng ôxy hòa tan >
4 mgO2/lít

Nhiệt độ 26 – 30oC

Yếu tố môi
trường

hàm lượng H2S, NO2 -, NH4 + < 0,01
mg/lít, NH3 < 0,1 mg/lít.

pH 7,5 – 8,5



1.2. Chuẩn bị đàn cá bố mẹ
a. Nguồn cá bố mẹ
Nguồn cá bố mẹ

Tự nhiên

Thuần dưỡng 1-2
tháng

Tập cá ăn mồi chết

Nuôi thương phẩm

Các vết thương lành lại

Đưa vào nuôi vỗ

Đưa vào nuôi vỗ trực
tiếp


1.2. Chuẩn bị đàn cá bố mẹ
b. Chọn cá bố mẹ nuôi vỗ

• Cá khỏe mạnh, màu sắc tự nhiên, không bị xây sát, không mất nhớt, rụng vảy, sứt vây
• Tuổi từ 3 tuổi trở lên
• Khối lượng trung bình: 3 – 5 kg/con ( Riêng đối với cá giò: 7 – 8 kg/con, cá chẽm mõm nhọn (cá vược): 200 – 300
g/con.)


• Để tiện việc theo dõi và phân biệt cá đực – cái, nên đánh dấu cá bằng chíp điện tử.


1.2. Chuẩn bị đàn cá bố mẹ
c. Thời gian và mật độ nuôi vỗ

• Thời gian: Từ tháng 11 – 12.
• Mật độ nuôi:
Đối với nuôi bằng bể xi-măng: 1 – 2 kg/3 m3 bể;
đối với nuôi bằng lồng: 2 – 3 kg/m3 lồng


a. Cho ăn và cách cho ăn

Thức ăn: tôm, mực, cá mối, cá sơn, cá nục đối với nhóm cá dữ, với nhóm cá hiền có thể sử dụng thức ăn công nghiệp… Thức ăn phải đảm bảo chất
lượng và tươi

Một vài nghiên cứu về dinh dưỡng cá bố mẹ cho rằng:
•Cá bố mẹ sử dụng thức ăn công nghiệp cần phải bổ sung bột tôm biển và bột mực thì hiệu quả sinh sản và chất lượng của trứng mới tốt (Furusawa,
1997).

•Dùng thức ăn sống giúp cá bố mẹ đạt hiệu suất sinh sản cao nhất, chất lượng trứng tốt hơn thức ăn công nghiệp (Harada et al., 1984a,b)
•Thức ăn cung cấp đầy đủ Protein sẽ góp phần tăng thành phần dinh dưỡng trong trứng và là nguồn cung cấp năng lượng chính trong quá trình phát
triển của phôi (Watanabe và kiron 1994)

•Ngoài Protein thì Lipid trong thức ăn và hàm lượng acid béo thiết yếu là thành phần thứ hai quan trọng ảnh hưởng đến hiêu quả sinh sản của cá bố mẹ.


Yêu cầu về hàm lượng protein của một số loài cá bố mẹ


Loài

Yêu cầu (% trọng lượng khô)

Tài liệu tham khảo

Cá tráp Nhật Bản

45

Watanabe et al. (1984a, 1984b,
1984e)

Cá chẽm châu âu (Dicentrarchus Labrax)

>34

Cerd á et al. (1994b)

Cá trôi Ấn Độ

30

Khan et al. (2005)

35

Abidin et al. (2006)


45

Aijun et al. (2005)

(Labeo rohita )
Cá lăng
(Mystus nemurus)
Cá bơn
(Scophthalmus Maximus)

1984d,


a. Cho ăn và cách cho ăn

•Bên cạnh Protein và Lipid thì vitamin cũng đóng vai trò quan trọng trong viêc nâng cao hiệu quả sinh sản
Vitamin E hoạt động như chất chống oxy hóa tự nhiên mạnh mẽ, ngăn chặn oxy hóa lipid trong tế bào động vật

(Huber 1988), cải thiện tỷ lệ trứng nổi với sự phát triển bình thường, tỷ lệ trứng nở, tỷ lệ ấu trùng với sự phát triển bình
thường, và sống còn ấu trùng (Watanabe et al. 1991a)

Nồng độ acid ascorbic (vitamin C )trong khẩu phần ăn của bố mẹ ảnh hưởng đến nồng độ trong tinh dịch, và nồng độ
vitamin C tinh có liên quan trực tiếp đến sự vận động của tinh trùng vào cuối mùa sinh sản (Ciereszco và Dabrowski
1995).

Vitamin B (thiamine) trong khẩu phần ăn góp phần cải thiện chất lượng trứng và giúp cho ấu trùng phát triển bình
thường


Trong cá tráp biển Nhật Bản bố mẹ nếu thiếu phốt pho dẫn đến sự suy giảm khả năng sinh sản, tỷ lệ trứng thụ tinh, tỷ lệ nở và số lượng ấu trùng dị hình tăng


(Watanabe et al. 1984a, 1984b). Tuy nhiên, trong nghiên cứu của Hardy et al. (1984) và Ketola (1985) với cá hồi Coho (Oncorhynchus kisutch) và cá hồi Đại Tây
Dương (Salmo salar), không có thay đổi trong chất lượng sinh sản khi bổ sung khoáng.

Trong cá tráp biển Nhật Bản, sự bao gồm của astaxanthin tinh khiết trong khẩu phần ăn của cá bố mẹ đã cải thiện tỷ lệ trứng thụ tinh, trứng nở và tỷ lệ ấu trùng

bình thường (Watanabe và kiron 1995). Thức ăn chứa astaxanthin sẽ tăng khả năng sinh sản nhưng không cải thiện được chất lượng trứng trong cá thu
(Pseudocaranx Dentex) (Vassallo - Agius et al 2001a.). Kết quả tương tự cũng được trong cá cam (Seriola quinqueradiata) bởi Verakunpiriya et al. (1997). Tương
tác của carotenoids với các chất dinh dưỡng khác đã được nghiên cứu trong cá tráp biển (Sparus aurata), sự gia tăng kết hợp ở mức độ của n - 3 HUFA và
carotenoids đã cải thiện chất lượng sinh sản về khả năng sinh sản, tỷ lệ trứng thụ tinh, tỷ lệ nở và tỷ lệ sống của ấu trùng (Scabini et al. 2006).


 Paprika là một nguồn gốc của carotenoid được bổ sung trong khẩu phần ăn cho cá cam bố mẹ đã cải thiện khả năng sinh sản, chất lượng
trứng, và tỷ lệ sống ấu trùng (Vassallo -. Agius et al 2001b).

Ở cá bơn (Hippoglossus hippoglossus) và cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) khi khẩu phần ăn sung thêm tôm sẽ làm giàu
nucleotids trong thức ăn và cho sức sinh sản cao hơn so với cá đối chứng (Gonzalez - Vecino 2005).


a. Cho ăn và cách cho ăn

•Cách cho ăn: Lượng thức ăn từ 3 – 5% khối lượng thân
• Hàng tuần nên bổ sung vitamin B, C, E vào khẩu phần ăn của cá.
• Cho ăn 1 – 2 lần/ ngày tùy theo nhu cầu của cá
• Khi cho ăn nên gây tiếng động bằng cách vỗ vào thành bể hoặc lồng để cá tập trung một chỗ rồi mới cho ăn từ từ đến
khi cá ăn no thì ngừng.


a. Cho ăn và cách cho ăn



b. Quản lí lồng/ bể nuôi

• Đối với lồng nuôi: Định kỳ 7 – 10 ngày/lần chà rửa vệ sinh lưới lồng.
• Đối với bể nuôi: Định kỳ 2 – 3 ngày/lần thay nước 50 – 100%, thay càng nhiều nước càng tốt.
• Thường xuyên theo dõi các yếu tố môi trường (độ mặn, nhiệt độ, ôxy, NH4 +, NO2).
• Định kỳ tắm cho cá bằng nước ngọt:
Vệ sinh cho cá, loại bỏ ký sinh trùng.
 Kích thích cá thành thục tốt hơn.
• Thức ăn thừa chìm xuống đáy nên vớt ra ngoài, hạn chế ô nhiễm môi trường nước trong lồng hay bể nuôi.


c. Kiểm tra độ thành thục của cá

• Kiểm tra khi thấy cá có dấu hiệu biến đổi cơ thể: cá cái có bụng phồng to, ngừng ăn, hay các cặp cá tách đàn, bơi lội từng
cặp trên mặt nước (2 lần/1 tháng).

• Cá đực: Lật ngửa cá, vuốt nhẹ dọc theo lườn bụng cá từ trên xuống, nếu có sẹ đặc màu trắng sữa chảy ra ở lỗ huyệt, dễ tan
trong nước là cá đã thành thục.

• Cá cái: Lấy trứng
thành thục.

nếu trứng rời, tròn đều, màu vàng rơm, đường kính đạt 0,4 – 0,5 mm (cá giò 0,7 – 0,8 mm) là cá đã


c. Kiểm tra độ thành thục của cá


d. Tuyển chọn cá bố mẹ cho đẻ


• Không bị nhiễm bệnh và nhiễm ký sinh trùng.
• Kiểm tra trứng và sẹ đạt yêu cầu.
• Nên chọn cá cái có cùng kích thước.
• Tỉ lệ đực cái: 1 : 2 hoặc 1 : 1.


2. Kỹ thuật cho cá đẻ nhân tạo
2.1. Các phương pháp kích thích cá đẻ


a. Kích thích sinh sản bằng yếu tố môi trường
Độ mặn

Nhiệt độ

Yếu tố môi

Dòng

trường

chảy

Thủy
triều


b. Kích thích sinh sản bằng hormone


Hormone

Não thùy

LH-RHa + Dom

HCG


b. Kích thích sinh sản bằng hormone


×