Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giáo trình thực tập hệ thống học thực vật phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.02 MB, 88 trang )

Bài 8

NGÀNH TẢO LỤC - CHLOROPHYTA,
NGÀNH ĐỊA Ỳ - LICHENOPHYTA
I. Ngành Tảo lục - Chlorophyta
Tảo lục có màu xanh ỉục đặc trưng giông thực vật bậc cao do
diệp lục chiếm ưu thế. sắc 10' gồm diệp lục a, b và các sắc tố khác
như caroten và xantophin. Vách tế bào là xenlulôza và pectin.
C h ấ t dự trữ là tin h bột, hiếm khi là dầu. C húng có th ể là đơn

bào, tập đoàn hoặc đa bào. Tảo lục đa dạng về hình thái, gồm các
dạng: m ô n át, côccôít, palm ela, sỢi, bản, ống và cây. Kích thước
giao động từ h iển vi đến các dạng lớn h à n g chục cen tim ét. S inh
sản b ằn g ba cách: dinh dưỡng, vô tín h và hữ u tín h . S inh sản hữ u

tính của tảo lục rất phong phú, có thể gặp các kiểu: đẳng giao, dị
giao, toàn giao, noãn giao và tiếp hỢp giao. N gành tảo lục là m ột
n g àn h lớn, gồm từ 13.000 - 20.000 loài, kho ản g 400 chi và được

phân thành 6 lóp; Volvoccophyceae, Protococcophyceae,
Ulothrichophyceae, Tảo ống - Siphonophyceae, Tảo tiếp hđp Conjugatophyceae và Tảo vòng - Charophyceae. Tảo lục phân bố
ỏ những nđi có ánh sáng, nhưng sống chủ yếu ỏ nước ngọt.

Mẩu vật quan sát 1
Voloox - C ầu tảo, thuộc lớp Volvoccophyceae, bộ Volvocales.
Yêu cầu quan sát
Q uan s á t tập đoàn Volvox hìn h cầu, chuyển động dưới v ật

kính 8 x và 40x.
75



Hlnh 42. Volvox aureus - tập đoàn con ttong tập đoàn mẹ (trái);
Volvox globator- một phần tập đoàn (phải) với tê' bào trứng (1). bản tinh trùng (2)

C ách tiế n h à n h

Dùng pipét lấy một giọt nước có chứa tảo, nhỏ lên phiến
kính, đậy kính phủ lại và quan sát ở độ phóng đại 8 x, sau đó
chuyển sang độ phóng đại 40x của vật kính.
Tập đoàn Volvox có hình cầu lôn đường kính tối 3 mm và có
thể nhìn thấy bằng mắt thưồng. ở ruộng lúa có thể thấy các chấm
hình cầu màu xanh lục, chuyển động được, loài thưòng gặp là
V. globator Ehr. Vói các mẫu tươi, đựng trong cốc thủy tinh, ta có
thể quan sát được chuyển động và màu xanh đặc trưng của tảo.
Tập đoàn đó có dạng cầu rỗng từ 500 - 2 0 .0 0 0 , có khi tói
60.000 tế bào. Khoảng trông bên trong khôi cầu chứa đựng dịch
nhầy. Các tế bào liên hệ với nhau bằng sỢi liên bào. ở Volvox các
tê bào có sự phân hóa vể chức năng. Các tế bào ỏ phía trưóc của
tập đoàn có điểm mắt màu đỏ. Các tế bào sinh sản thưòng ít và
thưòng ỏ phía sau. Trong một tập đoàn, Volvox có thể chứa túi
giao tử đực và túi noãn (cùng gốíc), có khi chỉ chứa môt trong hai
loại (khác gốc). Dưối kính hiển vi có thể quan sát thấy các tập
đoàn con trong tập đoàn mẹ, cũng như tê bào sinh sản đực và cái.
Yêu c ầ u vẻ h ỉn h

Vẽ một tập đoàn tảo có chứa tập đoàn con.
76


Mẩu vật quan sát 2

Hydrodictyon • T ảo lưới nưóc, th u ộ c lớp P ro to c o cc o p h y ce ae ,

Hinh 43. Hydrodictyon
A. Tập đoàn con trong tập đoàn mẹ; B. Một mầt lưới non

Yêu cầu q u a n sá t

■Quan sát bằng mắt thường tập đoàn tảo dạng lưói.
- Q u a n s á t tậ p đ o à n tả o n h ỏ dưôi v ậ t k ín h 8x c ủ a k ín h h iể n vi.

Cách tiến h àn h
D ù n g k im m ũi m ác lấy m ột p h ầ n tậ p đ o à n tả o đ ặ t lên p h iến

dưới k ín h h iể n
tập đoàn cổ dạng tú i

k ín h , nhỏ một giọt nước và đ ậ y k ín h p h ủ lại. Q u a n s á t
vi ỏ độ p h ó n g đ ạ i nhỏ (8x) của v ậ t kính. T a th ấ y ,

lưới d ài và k ín . Mỗi m ắ t lưới h ìn h đa giác do các t ế bào h ìn h tr ụ d à i
ch ụ m lại với n h a u , thư ờ ng là 3, ít khi là 2, hoặc 4 t ế bào.

77


Tế bào có màng xenlulôza, hóa cutin ở lớp ngoài. Tế bào có
nhiều nhân và chỉ nhìn thấy khi nhuộm. Thể màu hình mạng
lưới, không đều vói nhiểu hạt tạo bột, nằm sát màng, ỏ giữa tế
bào là không bào lớn với dịch tê bào. Tê bào non chứa một nhân
và một hạt tạo bột (Pyrenoid).

Yêu c ầ u vẽ h ỉn h

Vẽ một vài mắt lưói của tập đoàn.

Mẩu vật quan sát 3
Ulothrix, thuộc lớp Ulothrichophyceae, bộ Ulothrichales.

Hlnh 44. Ulothrix
A. Đoạn sợi với tế bào gỗc; B. Đoạn sợi gỗm tế bào dinh dưOng. tế bào chứa động
bào tử và tế bào rỗng, sau í(hi động bào tử đã thoát ra ngoài

Yêu c ầ u q u a n s á t

Quan sát một sỢi Ulothrix không phân nhánh có tế bào gốc
không màu, các tế bào dinh dưỡng có thể màu dưới kính hiển vi ở
vật kính 40x.
C ách tiế n h à n h

Dừng kim mũi mác lấy một ít sỢi tảo, làm tiêu bản hiển vi
78


như các tảo khác, dưỏi kính hiển vi ta thấy, tảo có dạng sỢi,

không phân nhánh, gồm một dãy tế bào kích thước giống nhau,
có màng xenluloza dày và ở gốc có tế bào bám không màu. Thể
màu dạng bản áp sát màng và có nhiều hạt tạo bột. Tế bào có
một nhân.

Ta có thể thây trên tiêu bản những sỢi có màu xanh thâm

hơn, những sỢi này sẽ hình thành động bào tử. Động bào tử có 4
roi và được t ạ o t h à n h từ 2 - 4 tro n g m ỗi t ế bào. Đ ó là cá c bào tử
lớn (Macrospore). Thường gặp tế bào trong có chứa nhiều động
bào tử (bào tử nhỏ hay Mỉcrospore).

MM
ĨĨÊM
Hình 45. Cladophora
A. Một phẩn sợi với động bào tử nang (tế bào sẫm màu); B. Động bào tử nang;
c. Tế bào nhiều nhân (1. hạt tạo bột; 2. nhân; 3. sắc thể)

Yêu c ẩ u

vẽ

h ìn h

Vẽ một sỢi tảo có tế bào gốc và các tê bào dinh dưdng có thể
màu dạng bản.

Có thể thay Ulothrix bằng tảo Cladophora có dạng sỢi phân
nhánh mạnh và thể màu dạng mạng lưới.

79


M ẩu v ậ t q u a n s á t 4
Ulva, thuộc lớp Ulothrichophvceae, bộ Ulvales.
Yêu c ầ u q u a n s á t và vẽ h ìn h


Quan sát hình dạng ngoài dạng bản của tản.
Cấu tạo giải phẫu của tản.
C ách tiế n h à n h

Sau khi quan sát hình dạng ngoài của tản (tản thưòng có
dạng bản, mép nguyên hoặc xẻ thùy và bám vào giá thể bằng bản
bám). Ta tiến hành làm lát cắt ngang qua tản để xem cấu tạo
giải phẫu. Tản có cấu tạo từ hai lâp tế bào xếp sít nhau có kích
thước bằng nhau. Tế bào có thể màu hình chén, chứa 1 - 2 hạt
tạo bột và có một nhân.

Hlnh 46. Ulva
A. Hình dạng bên ngoài của tản: B. Lát cắt ngang qua tản

Mâu vật quan sát 5
Codỉum, thuộc lóp Tảo ống - Siphonophyceae, bộ Siphonales.
Yêu c ầ u q u a n s á t và vẽ h ìn h

Hình dạng ngoài của tản (thường có dạng trụ tròn phân
nhánh lưởng phân).
- Cấu tạo giải phẫu của tản.

80


Hinh 47. Codium
A. Hinh dạng ngoài của tàn: B. Một phẩn lát cắt ngang qua tản
c. Túi lớn với túi giao tử

C ách tiến hành

Q u a n s á t h ìn h d ạ n g n go ài của tả n b ằ n g m ắ t th ường. T ả n có
d ạ n g trụ tròn, p h â n n h á n h lưỡng p h á n do n h iề u sỢi không có
vách n g ă n n g a n g liên k ế t tạo th à n h . S a u đó là m lá t c ắ t n g a n g
qua tàn dô q u a n s á t cấ u lạ o giải p hẫu.
ở p h ầ n g iữ a tán là n h ữ n g thổ sỢi m ả n h , đ an x en với n h a u ,
phía n go ài g ồ m n h iề u lú i lớn xốp sít n h a u . T úi có n h iề u h ìn h

(lạng khác nhau. Khi oòn non, lán rn lông và hình thành lớp như
n h u n g . K hi tả n già, lôn g r ụ n g và chỉ còn lại v ế t trên túi.

Cơ quan sinh sản là những túi con được hình thành ở trên
túi lổn, b ê n tr o n g ch ứ a các giao tử. K hi h ìn h t h à n h cơ q u a n s in h
sá n , v á ch n g ă n đưỢc h ìn h th àn h n g ă n cách vói túi lớn. S in h s ả n

h ữ u tín h c ủ a C o d iu m là dị giao. T ro n g tr ạ n g th á i sông, tú i giao
tứ đực v à c á i còn có th ể p h â n biệt bởi sự h ìn h t h à n h g ia o tử đực
có m à u v à n g á n h , gia o tử cái có m àu x a n h th ẫ m .
Có th ể th a y m ẫu C od iu m bằng C aulerpa - Tảo ông lông chim.

81


Tản có dạng trụ tròn, bò trên giá thể, có nhiều rễ giả không
màu bám vào giá thể.
Phần tản đứng có dạng hình tròn, sinh ra những nhánh nhỏ
hình dạng khác nhau, các nhánh có thể mọc vòng xung quanh
nhánh đứng hoặc phân nhánh cấp hai. Các loài khác nhau phân
biệt ỏ cách phân chia nhánh.

Mâu vật quan sát 6

Spirogyra, thuộc lớp Tảo tiếp hỢp - Conjugatophyceae, bộ
Zygnematales.

Yêu cầu quan sát và vẽ hình
- Quan sát một sỢi tảo ỏ giai đoạn dinh dưỡng dưói kính hiển
vi ở vật kính 40x.
- Quan sát sự tiếp hỢp của hai sđi tảo.

- Cấu tạo của tế bào tảo.
- Vẽ hình theo các yêu cầu 1 , 2 , 3.
Cách tiến h à n h
Dùng kim mũi mác lấy một đoạn sđi tảo, làm tiêu bản hiển
vi như với các sỢi tảo khác và quan sát sỢi tảo. Tảo dạng sợi,
không phân nhánh, sỢi gồm nhiều tế bào hình ống, màng tế bào
dày và không cổ lỗ thông ra ngoài. Ngoài màng là bao nhày,
nhưng không nhìn thấy do chất nhày có độ chiết quang bằng độ
chiết quang của nưóc.
Dưới màng là lớp tế bào chất mỏng, dễ quan sát khi làm co
chất nguyên sinh bằng dung dịch KNO3 từ 5 - 8 %. Tiến hành co
nguyên sinh từ từ thành hình bầu dục sẽ nhìn thấy cực của tế
bào. ở đây chỉ có phần cuối thể màu dính vào.
Thể màu có dạng băng xoắn lò xo vối mép cắt. Trên thể màu
có nhiều hạt tạo bột và quanh chúng là những hạt tinh bột. Phần
giữa tế bào là không bào chứa đầy dịch tế bào. Nhân lớn, đồng
nhất chứa 1 - 2 hạch nhân nằm giữa tế bào trên các sỢi nguyên
82


sinh chất và có thể thây rõ nhân ở trạng thái sông, ở một sôT loài
trong dịch tế bào có chứa các tinh thể thạch cao hình kim xếp

t h à n h n h ó m h o ặc h ìn h chữ th ậ p .
Khi quan sát mẫu ỏ giai đoạn sinh sản ta thấy, nguyên sinh
chất của hai sỢi tảo tiếp hỢp co tròn lại thành dạng cầu. Giữa các
tê bào của hai sỢi hình thành cầu nối (là các mấu tiếp hỢp), sau
đó nội chất của tê bào của một sỢi đổ sang tê bào của sỢi đối diện
iương ứng (tiếp hỢp kiểu bậc thang). Chất nguyên sinh kết hỢp
với n h a u tạ o t h à n h hợp tử và k h i đó th ể m à u b iế n đi. H ợp tử c h ín
có h ì n h c ầ u h a y h ìn h b ầ u dụ c và c ũ n g có th ể s ự tiế p h ợ p d iễ n r a
trong các tế bào cạnh nhau trong cùng sỢi tảo (tiếp hỢp bên).
Có thể dùng Zygnem a thay cho Spirogyra, sỢi của Zygnem a
khá giống Spyrogyra, nhưng mảnh hđn. Thể màu hình sao,
th ư ứ n g có h a i t h ể m à u tro n g m ỗi t ế bào. S ự tiế p h đ p c ũ n g g iố n g
như Spirogyra.

Hinh 48a. Spimgyra
A. Cấu tạo tế bào: B. Sự tiếp hợp

Hlnh 48b. Zygnema - cấu tạo tế bào

83


Mẩu vật quan sát 7
Closterium - T ảo lưỗi liềm, thuộc lóp C onjugatophyceae.

Hình 49. Closterium moniliíerum
A. Hình dạng tế bào nhìn nghiêng: B. cẳt ngang qua tế bào

Yêu cẩu quan sát
H ìn h d ạ n g t ế bào tảo dạng tră n g lưõi liềm và th ể m àu n ằm ở


hai nửa tế bào.
Cách tiến hành
D ù n g p ip e t h ú t lấy m ột giọt nước có chứa tảo, nhỏ lên p h iến
k ín h , đ ậy k ín h p h ủ lại, rồi quan sá t dưới kín h hiển vi.
Tảo có h ìn h ống chỉ th ẳn g hoặc cong hìn h lưõi liềm và không
có đưòng th ẳ n g giữ a tế bào. M àng tế bào n h ẵn vói nhữ ng vân dọc,
không m à u h ay m àu n âu vỀ^ gồm hai m ản h ghép c h ặ t v ớ i'n h au
trê n m ặ t p h ẳn g giữa. Mỗi nử à tế bào có m ột th ể m àu nằm ỏ trụ c

dọc theo chiều dài tế bào, chia thùy và sắp xếp tỏa tròn. Những
th ù y n ày có d ạn g vạch x an h thẫm , xếp dọc tế bào. H ạt tạo bột xếp
thành m ột lóp, ở trụ c tru n g tâm hoặc hỗn độn, nếu các h ạ t n ày có

84


trên các th ù y . C h ín h giữa t ế bào, chỗ tiếp giáp h a i n ử a , k h ô n g có
th ể m àu n h ư n g có cầu ch át n g u y ên s in h và trê n đó có m ột n h ân
lớn có thế thâV rô. Hai đầu tê bào có k h ô n g bào, c h ứ a d ịch t ế bào,
ch ứ a lin h th ể th ạ ch cao (từ 1 - 40) luôn chuyển động.

Yêu cầu vẽ hình

Vỗ một tế bào trăng lưôi liềm.
Có th ế thay C losterium bằng m ẫu tảo trống

Cosmarium.

T ế bào


ró hai nửa đôì xứng, hinh bầu dục hoặc tròn và có th ắ t sâu ở giữa.

M au v ậ t q u a n s á t 8

Chara, thuộc lốp Charophyceae - Tảo vòng, bộ Charales.

Hlnh 50. Chan íragilis
Hình dạng chung của tản; B. Một nhảnh mang cơ quan sinh sản;
c. Trụ mang đẩu, đẩu thứ cấp và các sợi sinh tinh; D. Sợi sinh tinh và tinh trùng

Yêu cầu quan sát




Quan sát

hình d ạ n g

ngoài

của tản b ằng mắt thường.

Q uan s á t n h án h m ang túi noãn và tú i tin h dưôi k ín h h iển

vi ở v ậ t k ín h 8x.

Cách tiến hành


■Q u an s á t

b ằ n g m ắ t thường h ìn h d ạ n g n g o ài c ủ a tả o (tả n

85


thường có dạng giống thực vật bậc cao gồm: rễ, thân, lá giả. Tản
gồm một trục chính, có lóng và mấu. ở mỗi mấu có một vòng
nhánh bên, phần ỏ dưối đất của tản là rễ giả không màu).
Dùng kim mũi mác iấy một đoạn tảo có mang túi noãn và túi
tinh đặt lên phiến kính, nhỏ một giọt nưốc (trước đó ngâm một
lúc trong HCl 5% để tẩy muối canxi), đậy kính phủ lại và quan
sát dưói kính hiển vi.
Túi tinh và túi noãn thưòng được hình thành trên các mấu
của “lá” và có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Túi đực có dạng
cầu, lúc đầu xanh, khi chín màu da cam hoặc đỏ. Túi noãn hình
trứng nằm phía trên túi tinh.
Túi noăn đính trên tế bào gốc và được bao quanh bởi 5 sợi vỏ,
phần giữa là tế bào trứng (noãn cầu). Các sỢi vỏ lúc đầu thẳng,
sau dài ra và xoắn lại bao lấy tê bào trứng và hình thành “vòng
lá” ở đỉnh túi noãn.
Túi đực nằm trên một cuông đđn bào ngắn, vách của túi đực
gồm tám tế bào phẳng, mép dính vào nhau, dùng tay di trên kính
phủ cho túi đực vỡ ra sẽ thấy tế bào này có thành bên gấp nếp, ỏ
phía trong của mỗi tế bào có một trụ, đầu một trụ có một tế bào
nhỏ hình đầu. Trên đầu đó lại có sáu tế bào nhỏ khác, gọi là đầu
thứ câ”p. Mỗi đầu thứ câ”p có bốn sợi sinh tinh trùng, gồm khoảng
200 - 300 tế bào. Mỗi tế bào sẽ phát triển thành một tinh trùng
không noãn và hình xoắn cổ hai roi.

Yêu cầu vẽ hình
Vẽ một nhánh tản có mang cơ quan sinh sản đực và cái.

Câu hỏi củng cố kiến thức
1.

Tảo lục nào trong số các tảo sau không sinh sản bằng giao
tử có r o i:
a. Volvox

86

b. C hlam ydom onas

c, Spirogyra


2. D iệ p lục củ a tảo lục gồm:

a. Diệp lục a

c. Diệp lục a và c

b. Diệp lục a và b

d. Diệp lục a và d

3. Hình thái của tảo lục rất phong phú đúng hay sai? hãy
chứng minh!
4. Đặc điểm chính phân biệt tảo và nấm?

5. Hướng tiến hóa của Tảo lục?
6

. Đặc điểm cấu tạo tế bào của các đại diện của ngành này?

7. Chức nàng của hạt tạo bột?
8

. Tảo lục có các kiểu sinh sản nào?

9. Các đặc điểm nào là cơ sở để phân loại Tảo lục?
10.

Cách sinh sản hữu tính ở Chlam ydom onas và Volvox?

M .U lothrix sinh sản như thế nào? Chu trình sông của
U lothrixl
12.

Đặc điểm cấu tạo tản của Caulerpa?

13. Sự tiếp hợp diễn ra như thế nào và ở tảo nào diễn ra sự
tiếp hỢp?

14. Vị trí tiến hóa của lỏp Tảo vòng - Charophyceae trong
ngành Tảo lục?
15. Các đặc điểm nguyên thủy và tiến hoá ở tảo lục?
16. ở Tảo lục nào trong chu trình sống có sự thay thế đểu
đặn của pha lưỡng bội và đơn bội, bào tử thể và giao tử
thể? Hình dạng ngoài của chúng có khác nhau không?


II. Ngành Địa y - Lichenophyta
Địa y là sinh vật đặc biệt, cơ thể của nó do tảo và nấm sông
cộng sinh, kết hợp lại tạo thành. Nấm hình thành địa y chủ yêu
87


là nấm túi, chỉ một số ít địa y vùng nhiệt đói và cận nhiệt đới do
nấm đảm tạo thành. Tảo tham gia vào thành phần của địa y chủ
yếu là tảo lục, đôi khi là tảo lam (còn gọi là vi khuẩn lam). Tronp
cơ thể của địa y có chứa axít licheníc và không thấy ở các thực
vật khác. Ngành Địa y đã biết khoảng 26.000 loài thuộc 400 chi.
Dựa vào hình thái bên ngoài địa V được chia làm 3 dạng: Địa y
dạng khảm (giáp xác), địa y dạng lá và địa y dạng cành. Dựa vào
cấu tạo giải phẫu địa y được chia thành: địa y đồng tầng và địa y
dị tầng. Địa y sinh sản dinh dưỡng bằng một phần tản, mầm
phân hoặc bằng iridie. Sinh sản hữu tính được thực hiện riêng rõ
bỏi tảo và nâ”m, tảo phân chia hoặc sinh sản bằng bào tử, nàVn
sinh sản hữu tính hình thành nên thể quả với túi và bào tử túi.
Địa y được chia thành hai lóp, dựa vào nấm tạo nên địa y là: lớp
Ascolichenes - Nâ”m túi và tảo tạo địa y và lốp Basidiolichenes
Nấm đảm và tảo tạo địa y.

Mẩu vật quan sát 1
G raphis - Địa y dạng khảm (Giáp xác),
Ascolichenes, bộ Graphidales.

thuộc lớp

Yêu c ầ u q u a n s á t và vẽ h ìn h

■Quan sát và vẽ hình dạng ngoài dạng khảm của Địa y.

- Quan sát cấu tạo giải phẫu qua lát cắt ngang.
Cách tiến h àn h
Địa y dạng khàm thường bám sát vào giá thể, vì vậy, m u ố n
lâV mẫu ta phải thu chúng cùng với giá thể,
Địa y phổ biến hơn cả là loài Graphis scripta (L.) Ach.
thường mọc trên vỏ thân cây và có dạng những vết trắng. Thê
quả có dạng gai màu đen, phân nhánh không đều và tạo nên
những đưòng nét trông như chữ hán.

Mẩu vật quan sát 2
Parmelia - Địa y dạng lá, thuộc lớp Ascolichenes, bộ

88


Cyclocarpales.

Yêu cầu quan sát và vẽ hình
■ Q u a n s á t h ìn h d ạ n g n goài của Đ ịa y.
- Cấu tạo giải p h ẫ u dị tầ n g của Đ ịa y.

C ách tiế n h à n h
D ù n g d a o th u m ẫ u c ù n g vối giá th ể.
T ả n có d ạ n g tròn (ở trên th â n cây) h o ặc k é o d ài (ở trên cà n h ),
nitàvi x á m tro k h i thời tiế t khô và x a n h x á m k h i m ư a. T ản m ọc
tlià n h từ n g đ á m trên giá thể. M ặ t dưói củ a tả n k h ô n g có rễ giả,
n h ã n n h eo , m à u n â u h a y m à u n â u đ en và p h ía s a u m à u s á n g


hơn. Các thùy của tản hẹp và rỗng. Đầu ngọn của thùy rộng hơn.
ngẩng cao lên và hơi cuộn lại. Phần gốc của tản hình thành các
mầm phân màu trắng hay xám xanh.
Sau khi quan sát hình dạng ngoài, tiến hành làm lát cắt qua
t.iin. Q u a n s á t cấ u trúc giải p h ẫ u dị t ầ n g củ a tả n . Trưỏc khi q u an

sat, lát cắt phải đưỢc ngâm trong rượu từ 2 - 3 phút để giải
phóng không khí nằm giữa các sỢi nấm.

Quan sát dưới vật kính 40x, ta thấy láp vỏ trên bao gồm một
vài lớp tế bào tròn, dính vào nhau rất chặt do sự bện lại của các
sdi nấm và lớp tế bào đầu có mấu, đó là lớp mô giả. Dưới lớp mô
giả có nhiều tảo lục, đơn bào và hình tròn (cystococus) gọi là lớp
G o n id ie. T iế p th e o đ ê n lớp có các sỢi n ấ m p h â n n h á n h , k h ô n g

màu, xếp chồng chéo nhau, hình thành những khoảng trống,
chứa đầy không khí, gọi là lóp trung tâm. Dưới cùng là lớp vỏ
dưới có cấu trúc giống lốp trên cùng, từ lóp này có các sđi nấm đi
ra thành một dãy gọi là rễ giả. Rễ giả bám chặt vào giá thể, dùng
để hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.

Nếu lát cắt mỏng, thì ngay ở vật kính 8x ta đã có thể
phân biệt đưỢc các lớp bắt màu khác nhau với cấu trúc không
giống nhau.

89


Cấu trúc đồng tầng của địa y có thể quan sát thấy ỏ Collema,
Leptogium .

Quan sát tiêu bản làm sẵn ta thấy, các sợi nấm và sợi tảo
phân bố đồng đều, xen kẽ nhau và không hình thành lớp riêng rẽ
như ở Địa y dị tầng.

Hình 51. Collemma - Lát cắt ngang qua tàn địa y đổng táng

Hinh 52. Lát cắt qua tản Địa y dị tầng
1. Vỏ trên và vỏ dưới; 2. Lớp Gonidie (tảo); 3. Lớp tiung tâm (nấm); 4. Rễ giả (Rhizini)

Mâu vật quan sát 3
Cladonừi - Địa y dạng cành, thuộc lôp Ascolichenes, bộ
Cyclocarpales.
Y êu c ầ u q u a n a á t v à vẽ h ìn h

Quan sát và vẽ hình dạng ngoài của tản: hình cành, tản loe
như cái loa và bám vào giá thể vối phần gôc của mình. Thưòng
mọc trên đất, trên đá.
90


V ẽ h ìn h d ạ n g n g o à i c ủ a tả n .

Có th ể th a y b ằ n g m ẫ u ư sn ea . Đ ịa y d ạ n g c à n h , p h â n n h á n h ,
m ọc th ẳ n g x u ố n g từ các c à n h cây gỗ to tr o n g r ừ n g v à tr ô n g g iố n g
n h ư mớ r a u sa m số n g p h ổ b iến ỏ các v ù n g n ú i cao (n h ư ỏ B a Vì,
S a P a v.v...). T h ể q u ả trò n , đường k ín h tới Ic m .

C âu hỏi củ n g cố kiến thức
1. Đ ịa y là cơ th ể cộng sin h g iữ a các lo ại s in h v ậ t n à o ?
a. n ấ m v à th ự c v ậ t bậc cao

b. tả o và vi k h u ẩ n
c. n ấ m và tả o
2. A x ít lic h e n íc chỉ có ỏ:
a. th ự c v ậ t b ậc cao

b. tả o

c. n ấ m

d. đ ịa y

3. ở đ ịa y đ ồ n g tầ n g các tê' b à o tả o p h â n b ố đ ồ n g đ ề u g iữ a
c ác sỢi n ấ m đ ú n g h a y sai?
4. N ấ m và tả o th a m gia tro n g t h à n h p h ầ n c ủ a đ ịa y có t h ể
s in h s ả n độc lậ p đ ú n g h a y sa i? C ác k iể u s i n h s ả n đ ã b iế t
c ủ a đ ịa y?
5. P h â n lo ại đ ịa y d ự a th eo đ ặc đ iể m n à o ?
6. Ý n g h ĩa k in h t ế c ủ a địa y?
7. C á c h p h â n b iệ t t ả n c ủ a đ ịa y d ự a th e o đ ặ c đ iể m h ì n h
th á i? T ả n c ủ a C la d o n ia và P a r m e lia có đ ặ c đ iể m k h á c
n h a u n h ư t h ế nào?

91


Bài 9

NGÀNH RÊU - BRYO PH YTA,
NGÀNH LÁ THÔNG - PSILOTOPHYTA,
NGÀNH THÔNG ĐẤT - LYCOPODIOPHYTA


I. Ngành Rêu • Bryophyta
N g à n h R ê u là n g à n h n g u y ê n t h ủ y n h â 't t r o n g số n g à n h
th ự c v ậ t b ậ c c a o đ a n g số n g . K h á c với t ấ t cả n g à n h th ự c v ậ t b ậ c
c a o k h á c , t r o n g c h u t r ì n h số n g t h ế h ệ g ia o tử t h ể (n) là c â y
tr ư ỏ n g t h à n h v à c h iế m ư u th ế . T h ế h ệ b à o tử t h ể (2 n ) c h ỉ là cơ
q u a n s i n h b à o t ử có c ấ u tạ o đơn g iả n v à số n g b á n k ý s i n h tr ô n
t h ể g ia o tử . C đ t h ể d in h d ư õ n g là d ạ n g t ả n có đối x ứ n g lư n g
b ụ n g ở c á c đ ạ i d iệ n k é m tiế n h ó a h a y d ạ n g t h â n m a n g lá ở các
đ ạ i d iệ n t iế n h ó a , n h ư n g ỏ R ê u c h ư a h ìn h t h à n h r ễ t h ậ t . Cơ
q u a n s i n h s ả n vô t í n h là tú i b à o tử đưỢc h ì n h t h à n h s a u q u á
t r ì n h s i n h s ả n h ữ u t ín h . T ú i b à o tử n ằ m ỏ đ ỉn h t h â n h a y n á c h
lá . M ỗi t ú i b à o t ử có c h â n đ â m s â u v à o t h ể g ia o tử (c â y r ê u ) và
m ộ t c u ô n g m a n g t ú i b à o tử ở t r ê n . N g à n h R ê u đưỢc c h ia t h à n h
3 lỏp: R ê u s ừ n g , R ê u Đ ịa tiề n v à R êu .

M ẩu vật q u a n sá t
Q uan

sát m ẫu

tư ơ i h á y m ẫ u

ngâm

củ a cây R êu sừ n g

(A nthoceros la e v is L .), R êu tả n (M a rch a n tia p o ly m o rp h a ) và cây
R ê u t h a n (E u n a ria h y g ro m e tr k h a ).


92


Hinh 53. Anthoceros laevis L.
1. Cây Rêu sừng với các túi bào tử; 2. Tế bào của tản; 3. Bào tử; 4. Thể sợi

C á c h ti ế n h à n h
1. C â y R ê u sừ n g th u ộ c lớp R êu sừ n g , th ư ờ n g m ọc t r ê n đ ấ t
ấ m tro n g vư ờ n . Q u a n s á t b ằ n g m ắ t th ư ờ n g có t h ể t h â y đưỢc h ìn h
d ạ n g n g o ài c ủ a R êu sừ ng. Cơ th ể d in h d ư õ n g c ủ a R ê u s ừ n g là
n h ữ n g b ả n d ẹ p m à u lục đối x ứ n g h a i b ên . T ả n c ủ a R ê u s ừ n g
p h â n n h á n h k h ô n g đ ể u , m ặ t dưới m a n g n h iề u rễ g iả . T r ê n t ả n có
n h ữ n g sợi d à i m à u đ e n h a y tr ắ n g n h ạ t, đó là t ú i b à o tử . K h i c h ín
tú i bào tử n ứ t th à n h h a i m ả n h th e o c h iề u dọc c ủ a tú i.
2. R ê u t ả n - M a rch a n tia p o lym o rp h a L ., th u ộ c lớp r ê u t ả n ,
th ư ờ n g m ọc tr ê n đ ấ t h a y đ á ẩ m ướt. L ấ y m ộ t m ả n g R ê u t ả n tư ớ i
h a y n g â m v à q u a n s á t b à n g m ắ t th ư ồ n g ta t h ấ y R ê u t à n có d ạ n g
b ả n m ỏ n g m à u lục, p h â n n h á n h chẻ đôi. M ặ t t r ê n c ủ a t ả n có m à u
x a n h đ ậ m ở g iữ a nổi lê n đư ờ ng g â n c h ín h v à n h iề u lỗ n h ỏ li ti
tr ê n k h ắ p b ề m ặ t, đó là các lỗ k h í. T r ê n đ ư ờ n g g â n c h ín h có các
c h é n tr u y ề n t h ể và ở đ ỉn h tả n (nơi p h â n n h á n h ) có m a n g c h ụ p
h ìn h sao. R ê u tả n là loài đơn tín h n ê n c h ụ p đ ự c v à c h ụ p c á i có
d ạ n g h ìn h sa o k h á c n h a u . S a u khi q u a n s á t m ặ t tr ê n , tiế n h à n h
q u a n s á t m ặ t dưới tả n . M ặ t dưới c ủ a t ả n có m à u x a n h n h ạ t, dọc
g â n có n h iề u rễ giả đơn bào d ạ n g lô n g và v ả y lá đ a b à o .
93


Hlnh 54. Marchantia polymocrpha L.
1. Tàn mang chụp đực; 2. Tàn mang chụp cái


1 Q u a n s á t b ằ n g m ắ t th ư ờ n g c â y R ê u t h a n

- P u n a ria

h yg ro m etrich a H ed w .

Hình 55. Punaría hygrometricha Heđu
1. Cây rêu với tủi bào tử; 2. Lá cây Rêu Than

C â y R ê u t h a n th ư ò n g mọc tr ê n đ ấ t' tro n g k h u r ừ n g th ư ờ n g
x a n h v à n h ấ t là n h ữ n g nơi bị đố t. R êu t h a n m ọc t h à n h đ á m nhỏ.
T h â n c â y R ê u t h a n m ọc th ẳ n g , k h ô n g p h â n n h á n h c ao k h o ả n g
Icm . L á m ọc n h iề u h à n g tr ê n th â n , n h ữ n g lá p h ía dưới n h ỏ , g â n
94


k h ô n g rõ, lá ở đ ỉn h th â n th ư ờ n g lớn, d ạ n g h ìn h tr ứ n g , m é p lá
n g u y ê n và g â n lá to. T ế b à o v ách m ỏng, h ìn h th o i. T ú i b à o tử m ọc
ờ đ ỉn h t h â n v à h ìn h q u ả lê.

II. Ngành Lan thông - Psilotophyta
N g à n h L a n th ô n g gồm các đ ạ i d iệ n số n g b ì s in h có t h â n rễ v à

lá. T h â n p h á n c à n h chẻ đôi n h iề u lầ n và m a n g các lá d ạ n g v ẩy .
T ú i b à o tử ỏ n á c h và m ỏ b ằ n g 3 m ả n h vỏ.

Mau v ật q u a n sát
M â u k h ô h a y tư ơi c ủ a cây L á th ô n g - P silo tu m n u d u m (L.)
p. B e au v .


Hình 56. Psilotum nudum (L.) p. Beauv
1. Dạng chung của thể bào tử; 2. Cành với túi bào tór. 3.TÚÌ bào tử

Y ều c ẩ u q u a n s á t
Q u a n s á t h ìn h d ạ n g n g o à i c ủ a cây, c á c h p h â n n h á n h , h ìn h
d ạ n g , c á c h s ắ p xếp c ủ a lá và c ách s ắ p xếp c ủ a tú i b à o tử .

C á c h ti ế n h à n h
C â y L á th ô n g là loài c â y bì sin h t r ê n hốc c â y h a y vỏ cáy m ọc
v e n bò su ố ỉ tr o n g r ừ n g th ư ò n g x a n h ở m ộ t s ố nơi c ủ a V iệ t N a m .

95


C ây có t h â n m ọc đ ứ n g , cao k h o ả n g 15 • 50cm , p h â n n h á n h c h ẻ
đôi n h iề u lầ n , t h â n v à c à n h có 3 c ạ n h , lá h ìn h tr á i x o a n r ấ t n h ỏ
v à x ế p ở gốc c ủ a các c à n h . T ú i b à o tử h ì n h c ầ u m ọc r ả i r á c t r ê n
c à n h . T á c h m ộ t tú i q u a n s á t ta th ấ y m ỗi tú i có 3 ô v à ở các tú i
c h ín tú i được m ỏ r a b ằ n g các v á ch dọc.

III. Ngành Thông đất - Lycopodiophyta
N h ữ n g đ ạ i d iệ n đ a n g sô n g có d ạ n g th ả o p h â n c à n h c h ẻ đôi.
L á d ạ n g gai h a y d ạ n g v ẩ y mọc x o ắ n ốc h a y 4 h à n g t r ê n th â n . Cơ
q u a n s in h s ả n tậ p t r u n g t h à n h b ô n g b à o tử . B ào tử có h ìn h d ạ n g
g iống n h a u h a y k h á c n h a u ở m ỗi loài.

Mẩu vật q u an sát
S ử d ụ n g m ẫ u n g â m h a y tư đ i v à b ô n g bào tử c ủ a cây T h ô n g
đ ấ t - L yco p o d iu m cernua (L.) P ra n c o & V asc, cây Q u y ể n B á -


S ela g ỉn ella sp.
Y êu c ẩ u q u a n s á t
H ìn h d ạ n g n g o à i c ủ a h a i lo ài {cách p h ầ n c à n h , s ắ p x ếp c ủ a
lá, các lo ại lá); vị t r í c ù a b ô n g b à o tử ; h ìn h d ạ n g c ủ a b ô n g b à o tử ;
h ìn h d ạ n g lá b à o tử và b ào tử.

Cách tiến hành
1.

Q u a n s á t c â y T h ô n g đ ấ t - L yco p o d iu m cernua (L.) P ra n c o

& V asc.
T h ô n g đ ấ t là lo ài cây th ả o có t h â n h ìn h tr ụ , p h â n c à n h c h ẻ
đôi, lá có d ạ n g g a i n h ọ n v à xếp x o ắ n ốc tr ê n th â n , ở đ ầ u m ộ t s ố
c à n h có các lá x ế p s ít n h a u tạ o t h à n h b ô n g lá b à o tử . D ù n g kim
m ũ i m ác tá c h m ộ t lá b à o tử lên k ín h h iể n vi đ ể q u a n s á t, c h ú n g
ta th ấ y lá b à o tử có d ạ n g k h á c vói lá b ìn h th ư ờ n g . C h ú n g th ư ờ n g
có d ạ n g h ìn h ta m giác, p h ía tr ê n th ư ờ n g xẻ t h à n h n h iề u th ù y
sâ u . Gốc lá b à o tử có m ộ t tú i n h ỏ h ìn h h ạ t đ ậ u , đó là tú i b à o tử .
L ấ y k im m ũ i m á c ấ n n h ẹ vào tú i sẽ có n h iề u h ạ t n h ỏ li t i b ắ n r a
n g o ài có h ìn h d ạ n g g iống n h a u , đó là b à o tử c ủ a cây T h ô n g đ ấ t.
96


Hình 57. Lycopodium cemua (L.) Pranco & Vasc
1. Dạng chung: 2. Lá; Bông bào tử; 4. Lá bào tử; 5. Bào tử

2. Q u a n s á t c â y Q u y ể n bá - S ela g ìn ella sp.


Hình 58. Selaginella sp.
1 Dạng chung: 2. Cành mang lá; 3. Lá bẽn; 4. Là giữa; 5. Cành có bông lá bào tử;
6. Lá bào tử

97


K h á c vói c â y T h ô n g đ ấ t, lá Q u y ể n b á có d ạ n g v ẩ y n h ỏ x ếp
t h à n h 4 h à n g . H a i h à n g g iữ a n hỏ v à h a i lá b ê n có k íc h th ư ớ c lón
h ơ n . B ô n g b à o tử c ủ a Q u y ể n bá n ằ m ở đ ỉn h c à n h . M ỗi b ô n g b à o
tử có n h iề u lá b à o tử . M ộ t s ố lá ỏ gốc m a n g tú i b à o tử có k íc h
th ư ớ c lớn đó là t ú i b à o tử , còn ỏ các lá k h á c m a n g tú i b ào tử n h ỏ .
D ù n g k im m ũ i m á c ấ n n h ẹ vào tú i đ ể tú i vỡ r a , tr o n g tú i b à o tử
lớ n có c h ứ a sô” lư ợ n g í t b à o tử m à u v à n g đó là b à o tử lốn, k h i n ẩ y
m ầ m h ìn h t h à n h n g u y ê n tả n cái. T ú i b à o tử n h ỏ c h ứ a n h iề u b ào
tử n h ỏ có m à u tr o n g suô't và k h i n ẩ y m ầ m h ìn h t h à n h n g u y ê n
t ả n đực.

Bài tập
Vẽ c â y R ê u t h a n v à c h ú th íc h các p h ầ n c ủ a t h ể b à o

tử . So

s á n h các đ ặ c đ iể m c ủ a 3 đ ạ i d iệ n tr o n g n g à n h
Vẽ h ìn h d ạ n g c h u n g c ủ a cây L á th ô n g , tú i b à o tử ,

h ìn h d ạ n g

n g o à i c ủ a h a i lo ài, lá b à o tử c ủ a T h ô n g đ ấ t
L ậ p b ả n g so s á n h các đ ặc đ iểm c ủ a 3 n g à n h : R ê u , L a n th ô n g

v à T h ô n g đ ấ t.

Câu hỏi củng cố kiến thức
1. Đ ặc đ iể m đ ặ c tr ư n g c ủ a n g à n h R êu , P h ầ n b iệ t 3 p h â n lớp.
2. Đ ặc đ iể m c ủ a n g à n h T h ô n g đ ấ t và p h â n b iệ t g iữ a h a i bộ
của ngành?

98


Bài 10

NGÀNH THÁP BÚT - EQUISETOPHYTA;
NGÀNH DƯƠNG x ỉ - POLYPODIOPHYTA

I. Ngành Tháp bút • Equisetophyta
N g à n h T h á p b ú t gồm các cây th ả o . T h â n và c à n h c h ia t h à n h
gióng và đ ô t. L á d ạ n g v ẩ y m ọc v òng ỏ m ỗi m ấ u . Cơ q u a n s in h s ả n
vô tín h t ậ p hỢp t h à n h b ô n g b à o tử ở đ ỉn h th â n h a y đ ỉn h c à n h .
B ảo tử có 4 sỢi d â y đ à n hồ i, các b à o tử g iố n g n h a u n h ư n g k h i n ẩ y
m ầm lại ch o r a n g u y ê n t ả n đơ n tín h .

Mau v ật q u an sá t
M â u tư ơ i h a y n g á m c â y T h á p b ú t và b ô n g b à o tử T h á p b ú t.

Y êu c ầ u q u a n s á t
H ìn h d ạ n g n g o à i c ủ a cây, cách s ắ p xếp lá

trên thân


và cành,

h ìn h d ạ n g v à vỊ t r í c ủ a b ô n g lá bào tử , h ìn h d ạ n g c ủ a lá b à o tử, cách
sắp xếp c ủ a tú i bào và h ìn h d ạ n g củ a b ào tử (chú ý sỢi đ à n hồi).

C á ch tiế n h à n h
Q uan

s á t b ằ n g m ắ t th ư ờ n g c â y T h á p b ú t - E q u ise tu m

d ifu s u m D on.
C ây cao k h o ả n g 4 0 - 5 0 cm m a n g c à n h d in h d ư d n g v à c à n h
s in h s ả n giôVig n h a u . T h â n v à c à n h p h ầ n t h à n h đ ố t v à g^óng. T ế
b à o b iể u bì th ấ m c h ấ t silíc n ê n c à n h v à t h â n k h á r á p . M ặ t n g o à i
t h á n và c à n h có các r ã n h dọc. T ạ i các m ấ u tr ê n t h â n và c à n h có
n h ữ n g lá r ă n g n h ỏ đ ín h t h à n h vòng. Cơ q u a n s in h s ả n là b ô n g
b à o tử n ằ m ỏ đ ỉn h t h â n h a y đ ỉn h c à n h . Q u a n s á t m ộ t b ô n g b à o
99


×