Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giáo trình thực tập hệ thống học thực vật phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.86 MB, 79 trang )

TRẦN NINH - NGUYỄN THỊ MINH UKH
I

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI


TRẦN NINH - NGUYỄN THỊ MINH LAN

THÚCTẬP
HẺ THÍNG HOCIHdC VAT

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI



MỤC LỤC

T rang
Lòi nói đ ầ u
B à i 1.

1

C á c d ụ n g cụ d ù n g cho th ự c t ậ p m ô n H ệ

5

t h ố n g học T h ự c v ậ t
B à i 2,

N g à n h N ấ m n h à y - M y x o m y c o ta , N g à n h



15

N ấ m n o ã n - O o m y c o ta và lớp N ấ m t iế p h ợ p
- Z y g o m y c ete s (th u ộ c N g à n h Ẽ u m y c o ta )
B à i 3.

Lớp N ấ m tú i - A sco m y ce tes (T h u ộ c n g à n h

27

E u m y c o ta )
B à i 4.

Lớp N ấ m đ ả m - B a s id io m y c e te s (T h u ộ c

37

n g à n h E u m y c o ta )
B à i 5.

N g à n h T ả o đỏ - R h o d o p h y ta , n g à n h T ả o

47

h a i r ă n h - D in o p h y ta
B à i 6.

N g à n h T ả o roi lệch - X a n t h o p h y ta , N g à n h


57

T ả o silíc - B a c illa r io p h y ta
B à i 7.

N g à n h T ả o n â u - P h a e o p h y ta , N g à n h T ả o

65

m ắ t - E u g le n o p h y ta
B à i 8.

N g à n h T ả o lục - C h lo ro p h y ta , N g à n h Đ ịa y

75

- L ic h e n o p h y ta
B à i 9.

N g à n h R ê u - B ry o p h y ta , N g à n h L á t h ô n g -

93

p s ilo to p h y ta , N g à n h T h ô n g đ ấ t L y c o p o d io p h y ta
B à i 10.

N g à n h T h á p b ú t • E q u is e to p h y ta ; N g à n h

99


D ư ơ n g xỉ - P o ly p o d io p h y ta

iii


B à i 11.

N g à n h T h ô n g - P in o p h ý ta

103

B à i 12.

P h â n lớp Ngọc la n - M a g n o lid a e

107

B à i 13.

P h ả n lốp H o à n g L iê n • R a n u c u l i d a e

113

B à i 14.

P h â n lớp S a u s a u - H a m a m e l i d id a e

117

B à i 15.


P h â n lớp c ẩ m c h ư ớ n g - C a r y o p h y llid a e

121

B à i 16 .

P h â n lỏp s ổ - D ile n iid a e

125

B à i 17.

P h â n lớp H o a h ồ n g - R o sid a e

133

B à i 18.

P h â n lớp H o a môi - L a m iid a e , P h â n lớp

139

C ú c - A s te r i d a e
B à i 19 .

P h â n lớp T r ạ c h t ả - A lis m a tid a e , P h â n lớp

147


Loa kèn - Liliidae
B à i 20.

P h â n lớp T h à i lài - C o m m e lin id a e , P h â n

153

lớp C a u - A re c id a e

Tài liêu tham khảo

iv

159


LỜI NÓI ĐẦU

Thè giới thực vật vô cũng phong phú và đa dạng, vi vậyy cần có

nhiều phương pháp khoa học để nghiên cứu và tim hiểu. Trong khuôn
khổ giáo trinh hướng dẫn thực tập hệ thống thực vật, việc giới thiệu đầy
đủ các phương pháp và thiết bị chuyên dùng cho từng ngành thực vật

không được đặt ra. Chúng tôi chi giới thiệu những dụng cụ và phương
pháp cần thiết đ ể nghiên cửu hệ thống thực vật cho các sinh viên trong

những năm đầu ở mức độ giáo trinh cơ sở. Những phương pháp nghiên
cứu chi tiết vào từng ngành khác nhau của giới thực vật sẽ được đề cập
trong các tài liệu hướng dẫn thực tập lớn hay thực tập chuyên đề,


Chương trinh Thực tập Hệ thống học Thực vật nhằm giúp sinh
viên nắm được những phần cơ bản của giáo trinh lý thuyết hệ thông

vật một cách tốt hơn. Đổng thời, hiếu biết các kỹ thuật cần thiết khi
nghiên cứu những môn học khác có liên quan. Thông qua các kỹ thuật
thực

tiến hành trong phòng thí nghiệm sẽ góp phần rèn luyện cho sinh viên
tác phong tỉ mỉ, chính xác, gọn gàng và trung thực của người làm công
tác khoa học,
Mục đích của thực tập là chứng minh cho những điều đá được học

trong phần lý thuyết. Cụ thể, thực tập hệ thống học thực vật là dựa trên
các mẫu vật cụ thế và quan sát các đặc điểm cấu tạo đặc trưng cho từng

hệ thống phản loại (taxon). Qua các mẫu vật cụ thề giúp cho sinh viên
nắm được lý thuyết vững vàng và tiếp cận, nâng cao các thao tác kỹ
thuật trong phòng thí nghiệm.
Những vấn đề lí luận đã được nêu trong giáo trinh lý thuyết, nên
trong các bài thực tập này chỉ trinh bày nhửng đặc điểm chinh đặc
trưng cho taxon mà sinh viên phải quan sát được trong thực tậpy do đó
các hài thực tập là một bộ phận không thế thiếu đưỢc của môn học, Sinh
uiên phải nắm vững kĩ li thuyết trưởc khí làm thực tập, đồng thời phải
thực hiện đầy đủ nội dung các bài thực tập mới được quyền tham dự kỳ
thi kết thúc học kỳ.


Khi thực hành xong giáo trinh này, sinh viên cần đạt được các y*êu


cầu sau đây:
1.

Biết sử dụng thành thạo các dụng cụ trong khi nghiên cứu hệ

thống thực vật,
2.

Nắm vững các phương pháp nghiên cứu hệ thống thực vật một

cách có sáng tạo.
3.

Nắm vững những kiên thức cơ bản đ ể có thể nhận biết các đại dién
của các ngành thực vật khác nhau của giới thực vật

4.

Biết cách mô tả một taxon.

5.

Nhận biết một sốtaxon thông thường,

Những dặc điểm của taxon được đưa ra trong mỗi bài thực tập là yêu
cầu sinh viên phải quan sát, vẽ hỉnh



chú thích đầy đủ vào vở thực tập.


Vỏ thực tập phải đóng giấy không kẻ để thuận tiện cho việc vẽ hinh.
Phần lớn mẫu thực tập thực vật bậc thấp phải quan sát dưới kính

hiến vỉ. Ví vậy, khi chuẩn bị mẫu và tiến hành đưa mẫu vật lên kính
phải thực hiện đúng nguyên tắc, tránh cấu thả làm vở mẫu và làm nước
dây vào vật kính (chi tiết được trình bày ở bài 1). Mẩu vật dùng để thực
tập có thế là mẫu tươi, mẫu khô, hoặc ngâm trong formôl 5% hoặc được
nuôi cấy thuần khiết trong phòng thí nghiệm và củng có thể là các tiêu
bản hiển vi đã được chuẩn bị sẵn.


-



Mẩu thực vật bậc cao thường được quan sát và vẽ dưới kính lúp

hoặc bằng mắt thường với các tiêu bản ép khô, tươi hoặc ngâm
trong formôl 5% hoặc cồn,
-

Phần thực vật bậc thấp tiến hành thực tập với các ngành nấm,

mặc dầu theo quan điểm hiện đại Nấm được tách thành một
giới riêng, còn vi khuẩn lam (hay còn gọi là tảo lam) được thực
tập theo giáo trinh '"Vi sinh vật học'' nên chúng tôí không đề cập
ở đây.
Quyển sách hướng dẫn thực tập “Hẻ thống học thực vậí' dực
chủ yếu vào sách '"Thực tập Hệ thống học thực vậf (Thực vật bậc thấp

do Nguyễn Thị Minh Lan và "'Thực tập Hệ thống học thực vậV' (Thực
vật bậc cao) do TS, Trần Nính biên soạn, được in năm 1994 trong
khuôn khổ chương trinh giảng dạy hỢp tác Việt Nam - Hà lan (VH3) dc
Hà Lan tài trỢ.


Ngoài ra, chúng tôi còn tham khảo thêm một sô'sách, giáo trinh uà
tài liệu liên quan do các tác giả khác biên soan.
Sách được dừng làm giáo trinh thực tập cho sinh viên ngành Sinh
học và Công nghệ Sinh học, Trường Đại hoe Khoa học Tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội và là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm,
Rất mong nhận được các ỷ kiến đóng góp, xây dựng của bạn đọc để
cuốn sách này được hoàn chính hơn.
Các tác giả



Bài 1

CÁ C DỤNG CỤ DÙNG CHO THựC TẬP
MÔN HỆ THỐNG HỌC THựC VẬT

A. K inh h iể n vi
1. Cấu tạo của kính hiển vi
K ín h h i ể n vi là d ụ n g cụ q u a n g học cơ b ả n n h ấ t d ù n g ch o
n g h i ê n c ứ u th ự c v ậ t nỗi c h u n g và h ệ t h ố n g học th ự c v ậ t nói
r iê n g . N h ờ k h ả n ă n g p h ó n g đại các chi tiế t có c ấ u tạ o n h ỏ b é c ủ a
cơ t h ể t h ự c v ậ t, k í n h h iể n vi cho p h é p đi s â u n g h i ê n c ứ u n h ữ n g
đ ặ c đ iể m c ấ u tạ o r i ê n g c ủ a t ừ n g n g à n h th ự c v ậ t c ũ n g n h ư tìm
h i ể u n h ữ n g d ấ u h i ệ u p h â n b iệ t các ta x o n t r o n g m ộ t n g à n h . C ác

lo ại k í n h có n h i ề u k iể u và do n h iề u h ã n g t r ê n t h ế gfiới s ả n x u ấ t,
h ì n h d ạ n g v à c á c h b ố t r í các bộ p h ậ n cỏ t h ể k h á c n h a u n h ư n g
n g u y ê n t ắ c c ấ u tạ o cơ b ả n đ ề u giống n h a u . M ộ t k í n h h i ể n vi gồm
h a i p h ầ n : p h ầ n cđ học và p h ầ n q u a n g học.

Phẩn cơ học
P h ầ n cơ học b a o gồm t ấ t cả các bộ p h ậ n b ằ n g k i m lo ại h a y
b ằ n g n h ự a . C h ứ c n ă n g c h ín h là liên k ế t các bộ p h ậ n k h á c n h a u
c ủ a k í n h t h à n h m ộ t khối th ô n g n h ấ t v ữ n g c h ắ c v à c h ín h xá c th e o
c á c đ ặ c đ iể m c ủ a hộ th ố n g q u a n g học. N go ài r a ,

phần cơ học còn

đ ả m b ả o c h o m ộ t sô' bộ p h ậ n q u a n g học có t h ể c h u y ể n đ ộ n g m ộ t
c á c h d ễ d à n g và c h ín h xác k h i s ử d ụ n g . P h ầ n cđ h ọ c c ủ a k í n h
g ồ m các bộ p h ậ n c h ín h sau ;


Hình 1. Sơ đổ cấu tạo kính hiển vi
1. £)èn chiếu; 2. ố c vi cấp: 3. ố c điều chỉnh sơ bộ; 4. Giá đỡ ống kính; 5. Đoạn
khuỷu của thăn ống k(nh (có hệ số bằng 1); 6. Thị kinh; 7. Lãng kính trong ống
khuỷu; 8. Bàn xoay mang vật kính; 9. Vật kính; 10. Mâm kính; 11. Tụ quang; 12.
Chắn sáng; 13. ố c nâng hay hạ tụ quang; 14. Gương phản chiếu; 15. Chân kinh
(đường gạch chệo chỉ đuờng đi của tia sáng trong kính hiển vi)

a.
Đ ế k in h : Là phần dư ói cùng giữ cho các phần ở trên được
chắc chắn, vững vàng. Đế kính thường làm bằng sắt hình chữ u
vdi 3 m ấ u lồi ỏ m ặ t d ư ớ i g iú p ch o đ ế k í n h ở t r ạ n g t h á i v ữ n g chắc.
M ộ t s ố k í n h có đ ế k í n h là m ộ t h ộ p r ỗ n g đ ể c h ứ a n g u ồ n s á n g là


đèn và gương phản chiếu cung cấp ánh sáng ổn định trong bất cứ
th ò i t i ế t n ằ o . T r ê n đ ế k í n h là t h â n k ín h . P h ầ n t h â n k í n h có t h ể
g ắ n liề n v à o đ ế k í n h h o ặ c ỏ m ộ t sô”k í n h lại được g ắ n b ằ n g m ộ t ốc
lốn có t h ể là m n g h i ê n g p h ầ n t r ê n c ủ a k í n h v ừ a đ ú n g t ầ m m ắ t.
Do k h ả n ă n g n g h i ê n g p h ầ n t r ê n c ủ a k í n h so vói đ ế k í n h ở m ộ t số
k iể u k í n h h i ể n vi, t r ọ n g t â m c ủ a k í n h có t h ể d i c h u y ể n ở n h ữ n g

vỊ trí khác nhau trên đế kính mà độ vững chắc của kính không

bi

g iả m đi. K h i s ử d ụ n g các lọ ai k í n h h i ể n vi có c ấ u tạ o k i ể u n à y
c h ú n g t a c ầ n lư u ý k h ô n g được n g h i ê n g p h ầ n t r ê n c ủ a k í n h q u é
35° so vối m ặ t b à n k í n h , t r á n h là m

c h o t r ọ n g t â m c ủ a k í n h rơ;


ra ngoài đê k ín h g ây dô vỡ. () phíìn lón k ín h h iể n vi. việc giữ cho
thị k ín h ỏ vị t r í n g h iê n g t h u ậ n Iiện cho người q u a n s á t được th ự c
h iệ n n h ò ô n g m a n g thị k ín h n ghiêng 45° so với m ặ t p h ẳ n g c ủ a
b à n k ín h .
6.

Thân kính:

Phẩn nôi liền giữa đế kính ở ph ía dưối và bàn

k í n h ở t r ê n c ù n g với ta y cầm và giá m a n g t ụ q u a n g . T r ê n t h â n

k ín h có các ôc v ậ n c h u y ể n cho phép c h ú n g t a t h a y đổi vỊ t r í k í n h
tụ q u a n g và v ậ t k í n h so với bàn k ín h và m ẫ u v ậ t q u a n s á t.
c. B à n k ín h : L à m ột b à n p h ẳ n g h ìn h v u ô n g h a y h ì n h t r ò n và
đ ặ t v u ô n g góc với đường đi của á n h s á n g từ k í n h t ụ q u a n g đ ế n
v ậ t k ín h . T r ê n b à n k ín h th ư ò n g có hai h a y bô"n cái k ẹ p d ù n g để
giữ tiê u b ả n . ở các k ín h h iệ n đại hơn ngưòi t a s ử d ụ n g t h ê m bộ
p h ậ n t h a y đổi vỊ t r í c ủ a tiê u b ản cần q u a n s á t.

d. T a y cầm : T a y cầm là p h ầ n tiếp th e o c ủ a t h â n k í n h v à giữ
c h ắ c p h ầ n đ ầ u k í n h ỏ p h ía trên. T ay c ầ m luô n lu ô n v u ô n g góc
với b à n k í n h và có thê’ t h a y đổi được k h o ả n g c á c h g iữ a đ ầ u k í n h
và b à n k ín h . T a y c ầm là chỗ đề di c h u y ê n k í n h t ừ nơi n à y s a n g
nơi k h á c tr o n g q u á t r ìn h sử dụng. Khi di c h u y ể n k í n h t u y ệ t đối
k h ô n g d ù n g m ộ t t a y n ắ m ở tay cầm , m à c ầ n d ù n g m ộ t t a y k ia đ ề
đõ đ ế k ín h . D ù n g h a i ta y n h ư vậy sẽ b ảo đ ả m c ho s ự c h í n h xác
c ủ a các bộ p h ậ n cơ học c ũ n g n h ư q u a n g học c ủ a k í n h h iể n vi. K h i
sử d ụ n g k í n h c ầ n lư u ý p h ả i đê to à n bộ đ ế k í n h t r ê n m ặ t b à n ,
k h ô n g được xê dịch vị trí n h ằ m t r á n h dố vỡ.
e. Đ ầ u k in h : Là p h ầ n trô n cùng và giữ v ai tr ò q u a n tr ọ n g
t r o n g p h ầ n cơ học c ủ a k ín h h iển vi. Đ ầ u k í n h g ồ m m ộ t đ ĩa x o a y
m a n g v ậ t k í n h và ô n g kínli m a n g th ị k ín h . Đ ĩa x o a y t h ư ờ n g có 4
lỗ t r ò n có r ă n g ốc đê lắp các v ậ t k ín h có độ p h ó n g đ ạ i lớn n h ỏ
k h á c n h a u . P h ía tr o n g cúa đĩa xoay có đ i n h ốic v à m ộ t cái lẫ y
g iú p cho việc t h a y đổi các vật kính m ột c á c h d ễ d à n g và giữ
c h ú n g ỏ vị t r í c h ín h xáo,
Ố n g m a n g th ị k ín h đưực làm b ằ n g k im loại, m ộ t đ ầ u đ ể lắ p
t h ị k í n h còn đ ầ u kia nối với đĩa xoay m a n g v ậ t k ín h . K h c ả n g
cách

từ chỗ lắp v ậ t k ín h đến chỗ lắp th ị k í n h ở các loại k í n h


k h á c n h a u là 160 m m . ở các k ín h

h iện đ ạ i, ống m a n g th ị k í n h


t h ư ồ n g đ ặ t n g h i ê n g 45° và ở vỊ t r í v ừ a t ầ m m ắ t c ủ a người q u a n
s á t. Việc c h u y ể n các t ia s á n g từ v ậ t k í n h lên th ị k í n h được th ự c
h iệ n n h ờ m ộ t lă n g k í n h lệch tia. T r o n g m ộ t sô' p h ò n g t h í n g h iệ m
còn d ù n g các k í n h h iể n vi có ống m a n g th ị k í n h h a i m ắ t r ấ t tiệ n
lợi cho các c á n bộ n g h iê n cứu.

f.

Bộ phận vận chuyển:

Là bộ p h ậ n có độ ch ín h xác r ấ t cao

tr o n g p h ầ n cơ học c ủ a k ín h h iể n vi. Bộ p h ậ n n à y đ ả m b ả o cho các
p h ầ n k h á c n h a u c ủ a k ín h t r o n g q u á t r ì n h di c h u y ế n v ẫ n lu ôn
lu ô n n ằ m t r ê n t r ụ c q u a n g học c ủ a to à n bộ h ệ th ô n g k ín h . T ro n g
công tá c b ả o vệ k í n h h iể n vi th ì việc giữ gìn s ự c h ín h xác c ủ a bộ
p h ậ n v ậ n c h u y ể n là việc c ầ n là m đ ầ u tiê n . Bộ p h ậ n v ậ n c h u y ể n
c ủ a k í n h gồm:
+ T h à n h r ă n g cưa d ù n g đ ể n â n g lê n h o ặ c h ạ đ ầ u k í n h x u ố n g
k h i t a v ặ n các ốc v ậ n c h u y ể n . Vị t r í t h à n h r ă n g cưa th ư ờ n g ở chỗ
tiế p g iá p g iữ a ta y c ầ m v à h ệ thôVig t h ấ u k ín h , g iữ a k í n h tụ
q u a n g v à t h â n k ín h , ở các k í n h h iể n vi k iể u cũ th ì th ì r ă n g cư a
n ằ m g iữ a ta y c ầ m và đ ầ u k ín h .
+ C ác b á n h xe v ậ n c h u y ể n ; L à h ệ t h ố n g b á n h r ă n g nối liền

vói t h à n h r ă n g c ư a. T h ô n g th ư ò n g , ở m ặ t ng oài k ín h h iể n vi có
h a i ốc v ậ n c h u y ể n : ốc v ậ n c h u y ể n n h a n h h a y gọi là b á n h xe to và
ốc v ậ n c h u y ể n c h ín h xác h a y là b á n h xe n h ỏ . B á n h xe v ậ n
c h u y ế n n h a n h g iú p t a t h a y đổi vị t r í c ủ a đ ầ u k í n h m ộ t cách
n h a n h ch ó n g , s ử d ụ n g vào b á n h xe n à y sẽ l à m q u a y v ào t h à n h
r ă n g c ư a đ ể n â n g đ ầ u k í n h lê n h o ặ c h ạ đ ầ u k í n h x u ố n g . B á n h xe
n h ỏ chỉ được s ử d ụ n g đ ể là m rõ n é t k h i q u a n s á t các m ẫ u v ậ t,
đặc b iệ t k h i q u a n s á t m ẫ u v ậ t ở các v ậ t k í n h có độ p h ó n g đại lớn.
N h ò việc p h ố i hợp t r o n g hệ th ô n g n h iê u b á n h r ă n g và đòn b ấ y
m à s ự c h u y ể n đ ộ n g c ủ a ốc vi c ấ p g iả m đi r ấ t n h i ề u g iú p cho s ự di
c h u y ể n c ủ a đ ầ u k í n h so với b à n k í n h r ấ t c h ậ m . P h ầ n lớn ở cắc
k iể u k í n h h i ể n vi b á n h xe v ậ n c h u y ể n n h a n h và b á n h xe v ậ n
c h u y ể n c h ín h xác ở h a i vị t r í k h á c n h a u . M ộ t vài k iể u k í n h h a i
b á n h xe n à y lại n ằ m t r ê n h a i t r ụ c lồn g vào n h a u , ho ặc cả h a i loại
v ậ n c h u y ể n lại được th ự c h iệ n chỉ b ằ n g m ộ t b á n h xe d u y n h ấ t.

8


Phần quang học
P h ầ n q u a n g học gồm các bộ p h ậ n q u a n trọ n g n h ấ t c ủ a k ín h

hiển vi nhưng lại là những bộ phận dễ hỏng, dễ mốc nhất, đặc biệt
trong điểu kiện ẩm ướt như ở Việt Nam. Việc bảo quản các bộ phận
quang học là điều tôl cần thiết trong các phòng thí nghiệm.
P h ầ n q u a n g học có m ộ t h ệ th ố n g r ấ t p h ứ c t ạ p gồm các t h ấ u
k ín h có t iê u cự n g ắ n , được s ắ p x ếp t r o n g m ộ t k h o ả n g c á c h r ấ t
n g ắ n c ủ a đ ầ u k í n h cho p h é p q u a n s á t đưỢc ả n h ỉón n h ấ t c ủ a vật.

Phần quang học gồm các bộ phận sau đây:

а. T h ị k in h : L à m ộ t h ệ th ố n g gồm h a i t h ấ u k í n h lồi v à m ộ t
m à n c h ắ n . Vị t r í c ủ a m à n c h ắ n p h ụ th u ộ c vào loại t h ị k ín h . Loại
th ị k í n h p h ổ b iế n ở t ấ t cả các k í n h h iể n vi có m à n c h ắ n n ằ m g iữ a
h a i t h ấ u k ín h . M ặ t lồi c ủ a cả h a i t h ấ u k í n h đ ề u h ư ớ n g về p h ía
dưói. ở m ộ t vài lo ại k h á c ( tu y k h ô n g p h ổ b iế n ) m à n c h ắ n n ằ m ỏ
p h ía dưới, b ê n n g o à i h a i t h ấ u k ín h . T r ê n m ặ t k im loại c ủ a th ị
k ín h có ghi c h ữ s ố k è m th e o d ấ u chỉ độ p h ó n g đ ạ i c ủ a th ị k ín h .
б. V ậ t k ín h : L à h ệ t h ố n g gồm n h i ề u t h ấ u k ín h . V ậ t k ín h có
độ p h ó n g đ ạ i c à n g lớn th ì s ố lượng t h ấ u k í n h c à n g n h iề u . M ộ t sôT
loại k í n h h i ể n vi số lượng thâ'u k ín h lê n tối 14. T r ê n vỏ c ủ a v ậ t
k ín h g h i n h i ề u k ý h iệ u b ằ n g s ố h a y c h ữ k h á c n h a u n h ư n g q u a n
tr ọ n g h d n cả là độ p h ó n g đại. Độ p h ó n g đ ạ i th ô n g th ư ờ n g c ủ a v ậ t
k í n h là 8x, 20x, 40x và 90x. V ậ t k í n h là nơi đ ầ u tiê n tạ o r a ả n h
c ủ a v ậ t q u a n s á t t r ê n k ín h h iể n vi và h ì n h ả n h đó được t r u y ể n
q u a m ộ t h ệ thôVig lă n g k í n h và th ị k í n h đ ể đ ế n m ắ t ngư òi q u a n

sát. Độ phóng đại của ảnh trên kính hiển vi so với vật được tính
b ằ n g c á c h n h â n độ p h ó n g đ ạ i c ủ a th ị k í n h với độ p h ó n g đ ạ i c ủ a
v ậ t k ín h .
c. K ín h tụ q u a n g : L à h ệ thôVig h a i h o ặ c b a t h ấ u k í n h lồi có
c ô n g s u ấ t r ấ t lớn d ù n g đ ể t ậ p t r u n g và t ă n g c ư ò n g n g u ồ n s á n g
dọi v ào v ậ t q u a n sá t. K hi sử d ụ n g v ậ t k í n h có độ p h ó n g đ ạ i c à n g
lớn đòi hỏi n g u ồ n s á n g c à n g p h ả i m ạ n h .

d. Gương phản chiếu:

D ùng để hưống á n h sán g từ nguồn

s á n g n h ư á n h s á n g tự n h iê n h a y đ è n c h iế u vào k í n h t ụ q u a n g .



G ư ơ n g p h ả n c h iế u c ủ a k í n h h iể n vi t h ư ò n g có h a i m ặ t , m ộ t m ặ t
p h ă n g v à m ộ t m ặ t lồi. M ặ t g ư đ n g p h ẳ n g th ư ờ n g đ ể s ử d ụ n g k h i
có n g u ồ n á n h s á n g tố t n h ư á n h s á n g tự n h i ê n v à o n h ữ n g n g à y
đ ẹ p tròi. M ặ t g ư ơ n g lôm có k h ả n ă n g hội t ụ á n h s á n g k h i t a d ù n g
k í n h t r o n g p h ò n g t h í n g h iệ m có n g u ồ n á n h s á n g y ế u n h ư đ è n
đ iệ n h a y n h ữ n g n g à y thồ i t iế t x ấ u h oặc k h i d ù n g k í n h ỏ độ p h ó n g
đ ạ i cao.

2. Cách sử dụng kinh hiển vi
K ín h h iể n vi là m ột tro n g các loại m á y móc c h ín h xác, do đó,
c ần p h ả i b iế t các h sử d ụ n g và bảo q u à n . B iết s ử d ụ n g t h à n h th ạ o
k ín h h iể n vi sẽ đ ả m bảo k ế t q u ả n g h iê n cứu được c h ín h xác. Đ ể sử
d ụ n g tố t k i n h h iể n vi c h ú n g t a c ần tiến h à n h các công việc sau:

а. Chuẩn bị kính:

K hi q u a n sát, k í n h h iể n vi c ầ n được đ ặ t

t r ê n b à n m ộ t c á c h c h ắ c c h ắ n , ở chỗ có đ ủ á n h s á n g t ự n h i ê n h a y
có đ è n c h iế u . N gưòi ngồi q u a n s á t k h ô n g q u á cao, c ũ n g n h ư
k h ô n g q u á t h ấ p so với k ín h , ở m ộ t s ố loại k ín h , k h i c ầ n có th ể
n g h i ê n g k í n h m ộ t góc 10-15° cho v ừ a t ầ m m ắ t . K h ô n g n ê n
n g h i ê n g k í n h q u á vì sẽ là m đ ổ k ín h . T rư ớ c v à s a u k h i d ù n g k í n h
c ầ n d ù n g k h ă n l a u m ề m đ k ín h , ch ỉ la u b ê n n g o à i, k h ô n g t h á o ròi
các v ậ t k í n h v à t h ị k í n h ra .

б. Chiếu sáng: Để quan sát được ảnh mẫu vật dưởi kính hiển
vi c h ú n g t a c ầ n c h ú ý đ ế n n g u ố n s á n g cho k ín h . L iê n q u a n đ ế n
á n h s á n g c h ú n g c ầ n lư u ý m ấ y đ iể m s a u đây:

Đối vối k í n h h iể n vi có đ è n c h iế u s á n g tr o n g c h â n k í n h th ì
chỉ c ầ n c ắ m đ iệ n (q u a b iến t h ế t ù y loại đ è n ) rồi b ậ t đ è n . T r o n g
tr ư ờ n g h ợ p c ầ n t h i ế t có t h ể đ iề u c h ỉn h đ è n v à t ụ q u a n g c h o á n h
s á n g t ậ p t r u n g vào h iể n vi tr ư ò n g tô t n h ấ t.
Đối với k í n h p h ả i d ù n g g ư đ n g đ ể lấ y á n h s á n g t ừ b ê n n goài
t h ì c h ú n g t a l à m n h ư sa u :
N ế u d ù n g á n h s á n g tự n h i ê n t h ì q u a y m ặ t p h ẳ n g c ủ a g ư đ ng
r a p h í a c ử a sổ đ ể t ậ p t r u n g á n h s á n g v ào k ín h . T u y ệ t đối k h ô n g

10


dược dùng á n h nắn g chiếu thẳng vào gương làm chói m ắ t người
d ù n g k í n h và là m c h á y các bộ p h ậ n b ằ n g cao su. T r o n g tr ư ờ n g
hợp á n h s á n g t ự n h iê n q u á yếu thì c h ú n g t a sẽ s ử d ụ n g m ặ t lõm
c ủ a gương đ ê t ậ p t r u n g á n h sá n g .
N ế u d ù n g á n h s á n g đ è n th ì t a q u a y m ặ t lõm c ủ a g ư ơ ng về
p h ía có n g u ồ n s á n g đế t ậ p t r u n g á n h s á n g vào k ín h .
S a u k h i x á c đ ịn h m ặ t gương c ầ n s ử d ụ n g c h ú n g t a m ỏ h ế t
t ấ m c h ắ n s á n g v à x oay cho v ậ t k ín h có độ p h ó n g đ ạ i bé n h ấ t (8x)
đ ú n g t r ụ c c ủ a ô"ng k ín h . N h ìn vào th ị k í n h và đ iề u c h ỉn h gư ơng
để lấy á n h s á n g vào k ín h . K hi n ào h iể n vi tr ư ờ n g s á n g n h ấ t và
s á n g đ ể u là đưỢc. N ế u á n h s á n g chói q u á th ì ta đ ó n g b ố t tấ m
c h ắ n s á n g lại đ ể t r á n h h ạ i m ắ t. S a u k h i đ ã lấy đưỢc á n h s á n g
n h ấ t t h i ế t k h ô n g được t h a y dổi vỊ t r í c ủ a g ư ơ n g và di c h u y ể n vị
t r í của k ín h .

c. Q u a n sá t: Đ ặ t tiê u b ả n lên b à n k í n h và k ẹ p c h ặ t lại. Đ iể u
c h ỉn h cho v ậ t c ầ n q u a n s á t vào đ ú n g lỗ t h ủ n g t r ê n b à n k ín h . Việc
q u a n s á t được th ự c h iệ n từ v ậ t k í n h n h ỏ n h ấ t rồi s a u đó mới

q u a n s á t ở c ác v ậ t k í n h lớn sa u . K hi q u a n s á t ở v ậ t k í n h bé. ta
d ù n g ốc đ iể u c h ỉn h lớn d ể đ iể u c h ỉn h k h o ả n g c á c h g iữ a m ẫ u v ậ t
q u a n s á t đ ầ u v ậ t k ín h . Đôì vói v ậ t k ín h lốn 25x, 40x h a y 90x th ì
n h ấ t t h i ế t c h ỉ d ù n g ốc vi c ấ p đ ể đ iều c h ỉn h .
M ột sô đ iể u c ầ n lư u ý k h i sử d ụ n g ; ố c vi c ấp c h u y ể n đ ộ n g
dược cả h a i c h iể u , k h i ta v ặ n m à t h ấ y ốc bị k ẹ t lai th ì n h ấ t th iế t
p h á i d ừ n g lại v à xoay th e o c h iề u ngược lại. K h ô n g được d ù n g sức
m ạ n h đế v ặ n tiế p g ây h ư hỏng. Để q u a n s á t được m ẫ u v ậ t c h ú n g
t a d ù n g ốc d i ề u c h ỉn h lớn n â n g h a y h ạ ố n g k í n h đ ể n h ì n rõ được
v ậ t q u a n s á t và s a u đó sử d ụ n g ốc vi c ấ p đ ể đ iể u c h ỉn h c h o m ẫ u
v ậ t rõ n é t hơ n. Ả nh q u a n s á t dưới h iể n vi tr ư ờ n g t h ư ò n g là ả n h
ngược n ê n k h i đ ặ t m ẫ u v ậ t q u a n s á t t a đ ặ t m ẫ u v ậ t th e o c h iề u
ngưđc lại m à m u ô n q u a n sá t. K hi sử d ụ n g k í n h q u a n s á t m ẫ u ,
c ầ n t ậ p q u a n s á t b ằ n g cả h a i m ắ t đ ể có t h ể v ừ a q u a n s á t v ừ a có
t h ể vẽ được m ẫ u v ậ t lên t r ê n giấy.
11


B. Kính hiển vi nôi
K ín h h iể n vi nổi, th ư ờ n g gọi là lú p h a i m ắ t là d ụ n g cụ cÀn
th iết khi phân tích cấu tạo các cơ quan dinh dưõng c ũ n g như cơ
q u a n s i n h s ả n c ủ a th ự c v ậ t. L ú p h a i m ắ t có độ p h ó n g đ ạ i tư ơ n g
đốì lón (từ 50 - 300 lần ), có q u a n g t r ư ò n g rộng, k h o ả n g c á c h từ
vật quan sá t đến vật kính tương đôi xa và tạo ra cảm giác nối của
vật. N h ữ n g đ ặ c đ iểm đó là m cho lú p h a i m á t là d ụ n g cụ Ihích
hỢp n h ấ t để phân tích cấu tạo của hoa, quả và các vi phẫu th u ật
khác khi thực tập hệ thống thực vật bậc cao.

Hlnh 2. Một số loại dụng cụ quang học
A. Kinh hiển vi nổi SMXX; B. Kính lúp cầm tay


Về c ấ u tạ o c ủ a k í n h lú p đơn g iả n hơ n k i n h h i ể n vi. T o à n bộ
h ệ th ô n g q u a n g học t ậ p t r u n g ở đ ầ u k ín h v à g ồ m h a i th ị k ín h ,
t r ụ c t h ấ u k í n h p h ó n g đại và v ậ t k ín h .
V ậ t k í n h c ủ a lú p h a i m ắ t gồm m ộ t v ậ t k í n h có q u a n g tr ư ờ n g
r ộ n g h o ặ c h a i v ậ t k í n h có q u a n g tr ư ờ n g n h ỏ g h é p lại với n h a u .
N hờ c ấ u tạ o đ ặ c b iệ t c ủ a v ậ t k í n h cho p h é p t á c h á n h s á n g p h á t
ra t ừ v ậ t q u a n s á t đ ế n các th ị k í n h c á c h n h a u m ộ t góc 14 - 16"
m à tạ o n ê n c ả m giác h ì n h nổi cho ngư òi q u a n s á t.
T r ụ c t h ấ u k í n h p h ó n g đại có k h ả n ă n g x o a y d ễ d à n g t r ê n đó

12


m a n g c á c t h ấ u k í n h có độ p h ó n g đ ạ i t h íc h hợp. G iá tr ị độ p h ó n g
đ ạ i c ủ a t ừ n g c ặ p t h ấ u k ín h k h ô n g được g h i r i ê n g m à c h ú n g được
ghi p h ố i h ợ p vói độ p h ó n g đ ạ i củ a v ậ t k í n h .
Đ è n c h iế u th ư ờ n g đưỢc gắn tr ê n m ộ t c ầ n h ìn h c u n g có tâ m
nằm ngay trên trục quang học và là tiêu điểm ngoài của vật kính.

c. Kính lúp
T r o n g t h ự c h à n h m ô n H ệ th ố n g học T h ự c v ậ t c h ú n g t a c ũ n g
th ư ờ n g h a y d ù n g loại d ụ n g cụ q u a n g học đơn g iả n là lú p . L ú p
được d ù n g đ ể q u a n s á t các m ẫ u v ậ t n h ỏ n h ư p h â n tíc h h o a . H a i
loại lú p t h ư ồ n g được sử d ụ n g là:

L ú p bàn: D ù n g đ ể p h â n tích m ẫ u t r o n g p h ò n g t h í n g h iệ m v à
r ấ t t h u ậ n lợi đối việc th ự c t ậ p c ủ a s i n h v iên.
L ú p cầ m tay: Có n h i ề u k iểu k h á c n h a u . C h ủ y ế u d ù n g k h i
n g h iê n c ứ u n g o à i t h i ê n n h iê n . T r o n g p h ò n g t h í n g h i ệ m c ũ n g

th ư ờ n g d ù n g n h ư n g k h ô n g t h u ậ n lợi do lu ô n p h ả i d ừ n g t a y c ầ m
k h i q u a n s á t.

D. Cách giữ gìn dụng cụ quang học
K h i s ử d ụ n g k í n h h iể n vi và k í n h lú p h a i m ắ t c h ú n g t a c ầ n
c h ú ý m ấ y đ iể m s a u đáy:
G iữ k í n h lu ô n lu ô n s ạ c h sẽ, k h ô n g đ ể b ụ i và h ó a c h ấ t d ín h
vào. S a u k h i s ử d ụ n g c ầ n b ả o q u ả n k í n h ở đ iể u k iệ n k h ô rá o và
t h o á n g m á t đ ể các bộ p h ậ n q u a n g học k h ô n g bị mốc.
K h i l a u k í n h , k h ô n g được th á o rò i t h ị k í n h , v ậ t k ín h . T u y ệ t
đôi k h ô n g đư ợc d ù n g t a y xoa t r ê n m ặ t các t h ấ u k í n h m à n ê n
d ù n g m ộ t b ú t lô n g n h ỏ đ ể c h ả i b ụ i b á m t r ê n các m ặ t k í n h h o ặc
d ù n g k h ă n b ô n g m ề m la u n h ẹ.
T r á n h m ọi s ự va c h ạ m m ạ n h v ào k ín h . K h i c ầ n di c h u y ể n
t r o n g p h ò n g t h í n g h iệ m th ì d ù n g cả h a i tay : m ộ t t a y c ầ m v à o giá
đõ, t a y k i a c ầ m vào c h â n k ín h . N ế u m a n g k í n h r a k h ỏ i p h ò n g t h í
n g h iệ m t h ì n h ấ t t h i ế t p h ả i đ ể k ín h t r o n g các h ộ p gỗ đ ự n g k ín h ,
d ù n g ốc v ặ n c h ặ t vào đ á y hộp.

13


S a u k h i s ử d ụ n g p h ả i x ếp k ín h lạ i n h ư trư ỏ c k h i d ù n g . N ế u
là k í n h d ù n g t h ư ò n g x u y ê n t r o n g p h ò n g th ự c t ậ p t h ì k h i d ù n g
xo ng p h ả i đ ậ y k í n h b ằ n g c h u ô n g t h ủ y t i n h , dưới lót b ằ n g m iế n g
k ín h , t r o n g c h u ô n g đ ể gói chà'’! h ú t ẩ m . N ế u k h ô n g có c h u ô n g
t h ủ y t i n h th ì c ầ n có n h ữ n g t ú i b ằ n g c h ấ t d ẻ o đ ể đ ậ y k ín h .
T r o n g t r ư ò n g hỢp p h á t h iệ n có s ự h ư h ỏ n g , t h ì n h â 't t h i ế t
k h ô n g được tự t h á o r a s ử a c h ữ a , m à c ầ n b á o cho t h ầ y g iá o p h ụ
t r á c h th ự c t ậ p đ ể tìm c á c h g iải q u y ế t.


E. Các d ụ n g cụ k h ác
Đ ể tiế n h à n h được các b à i th ự c t ậ p m ô n H ệ th ô n g h ọ c T h ự c
v ậ t, n g o à i các d ụ n g c ụ q u a n g học c h ú n g t a c ầ n sử d ụ n g m ộ t s ố
d ụ n g c ụ n g h i ê n c ứ u k h á c n h ư sa u ;
-

K im n h ọ n và k im m ũ i mác: D ù n g đ ể p h â n tíc h h o a c ũ n g

n h ư các bộ p h ậ n có k íc h th ư ớ c n h ỏ m à c h ú n g ta chỉ q u a n s á t
được dưới k í n h h iể n vi h a y lú p.
- Panh: D ù n g tro n g việc gắp các tiê u b ả n c ủ a các m ẫ u v ậ t nhỏ.
- P h iến k ín h và k ín h p h ủ : D ù n g đ ặ t v à đ ậ y các t i ê u b ả n
p h â n tíc h c ủ a th ự c v ậ t b ậ c t h ấ p h a y các b à o t ử và p h ấ ri h o a c ủ a
th ự c v ậ t bậc cao.
- Lưỡi d a o cạo: D ù n g đ ể c ắ t các l á t m ỏ n g c ầ n q u a n s á t .
- K h ă n la u kín h : D ù n g k h ă n b ô n g h o ặ c k h ă n v ả i m à n m ề m
và sạ c h .

14


Bài 2

NGÀNH NẤM NHÀY - MYXOMYCOTA,
NGÀNH NẤM NOÃN - OOMYCOTA
VÀ LỚP NẤM TIẾP HỢP - ZYGO M YCETES
(THUỘC NGÀNH EUMYCOTA)

I. N gành Nấm nhày - M yxomycota

T h ể d in h dưỡng là m ột khối n g u y ê n s i n h c h ấ t t r ầ n , n h i ề u
n h â n , c h u y ể n động kiểu a m íp đưỢc gọi là t h ể n h à y , t h ể n g u y ê n
h ìn h h a y hỢp bào (p lasm o d iu m ), sống hoại s i n h dưới lá r ụ n g , gỗ
m ụ c và g iữ a lớp vỏ và th â n cây, có tín h h ư ố n g q u a n g â m v à t ín h
h ư ớ n g ẩ m dương. T ro n g giai đ o ạ n sin h s ả n t h ể n h à y bò r a chỗ
sá n g , t r ê n bể m ặ t giá th ể (th a y đổi tín h h ư ó n g ) h ì n h t h à n h n ê n
th ê s i n h b ào tử v à th ư ờ n g có d ạ n g chùy, c ầ u v.v... được gọi là b à o
tử n a n g , b ê n tro n g bào tử n a n g chứ a r ấ t n h i ề u b à o tử. B ào tử
n ả y m ầ m tro n g n ưóc h ìn h t h à n h n ên động b à o tử m ộ t n h â n , h ì n h
th u ô n d à i và p h ía đ ầ u n h ọ n với h a i roi. K hi b à o tử n ả y m ầ m ỏ
chỗ ẩ m h ì n h t h à n h n ên cấc a m íp nhày. Đ ộ n g b à o t ử

sin h sản

b ằ n g c á c h p h â n đôi. Khi p h â n c h ia roi bị k éo v à o tr o n g và đ ộ n g
bào tử n g ừ n g c h u y ể n động. S a u đó động b à o tử r ụ n g roi v à b iế n
t h à n h a m í p n h à y . A m íp n h à y c ũ n g sin h s ả n b ằ n g c á c h p h â n đôi.
Các a m íp

n h à ỵ k ê 't hỢp t ừ n g đ ô i m ộ t v à l i ê n k ế t l ạ i h ì n h t h à n h

nên th ể nh ày lưỡng bội, hoác khi diều kiộn k h ôn g thu ận lợi thì
hóa b à o xác. Khi h ìn h t h à n h bào tử, n h â n lư õ n g bội p h â n c h ia và
bào t ử c h ứ a một n h â n đơn bội. N g à n h N ấ m n h à y có k h o ả n g 70
chi v à t r ê n 4 0 0 loài.

15


Mẩu vật quan sát ỉ

S te m o n itis sp. T h u ộ c bộ S t e m o n i t a l e s , lớp M y x o m y c etes.

Hinh 3. Stem onitis sp.
A. Nhóm thể sinh bào tử trẻn giá thể; B. Thể sinh bào tử và sợi xoắn

Yêu cầu quan sát và vẽ hình

M ột n h ó m t h ể s i n h bào t ử (b ào t ử n a n g ) t r ê n giá t h ể b ằ n g
m ắ t th ư ò n g .
- M ộ t b à o tử n a n g dưới k í n h h i ể n vi ỏ v ậ t k í n h 8x, p h â n b iệ t
c u ố n g , n a n g t r ụ v à m ạ n g lưới.
- M ộ t v à i b à o tử ỏ vật kín h 40x.
- V ẽ m ộ t b à o t ử n a n g với c u ố n g , n a n g t r ụ v à m ạ n g lưói ỏ độ
p h ó n g đ ạ i 8x c ủ a v ậ t k í n h . M ộ t v à i b à o tử ỏ độ p h ó n g đ ạ i 40x c ủ a
v ậ t k ín h .

C ách tiế n h à n h
S a u k h i q u a n s á t m ẫ u v ậ t t r ê n g iá th ể , d ù n g k im n h ọ n lấ y

16


m ộ t v à i b à o tử n a n g đ ặ t lên p h iến k ín h . N h ỏ lê n m ẫ u v ậ t 1 - 2
giọt cồn 70°, n h ỏ tiế p vài giọt a x it axetic. S a u đó r ử a s ạ c h b ằ n g
nước (đ ể n g h i ê n g p h iế n k ín h rồi cho từ n g giọt nướ c c h ả y q u a).
C uối c ù n g đ ậ y k í n h p h ủ (lam en) lại và q u a n s á t dưôi k í n h h iể n
vi. T a t h ấ y b ào t ử n a n g của n ấ m th ư ò n g có d ạ n g t r ụ , hđi t r ò n lại
ỏ đ ầ u , m à u n â u tối hoặc tím. C uốn g bào tử n a n g n ằ m ở g iữ a b à o
tử n a n g , m à u n â u tối, nhỏ d ầ n về p h ía đ ỉn h b à o t ử n a n g . P h ầ n
n ằ m t r o n g b à o t ử n a n g được gọi là t h ể t r ụ ( n a n g trụ ). T a t h ấ y

m ột h ệ th ố n g sỢi xoắn, phân nhánh nhiều, x u ấ t p h á t từ th ể trụ
và nố i với n h a u ỏ n g o ạ i vi tạo n ê n m ạ n g lưối c ủ a b à o t ử n a n g .
B ào t ử h ì n h c ầ u m à u x ám hoặc tím .

Mẫu vật quan sát 2
P la sm o d io p h o ra brassicae W orn

Hinh 4. Plasmodiophora brassicae
A. Ré cây bắp cải bị bệnh: B.Tế bào của cảy vỏi bào tử kỷ sinh;
c . Tế bào của cây với thể nhày kỷ sinh

Yêu cẩu quan sát và vẽ hình
• Q u a n s á t r ễ c â y bị bệnh.
- Q u a n s á t t i ê u b ả n cố đ ịn h s ẵ n t h ể n h à y nội s i n h v à b à o t ử
tro n g tế bào cây chủ.
- Vẽ tế bào bị b ệ n h và bào tử.

17


Cách tiến h à n h
S a u k h i q u a n s á t c â y b ắ p cải và c ây cải c ủ bị b ệ n h (rễ c ủ a
c h ú n g s ư n g p h ồ n g lê n ở gốc, lá h é o úa), là m t iê u b ả n h i ể n vi l á t
c ắ t q u a c h ỗ p h ồ n g ở rễ, h o ặ c q u a n s á t m ẫ u t iê u b ả n h i ể n vi cố
đ ịn h s ẵ n ỏ độ p h ó n g đ ạ i 8x rồi s a u đó ỏ độ p h ó n g đ ạ i 40x c ủ a v ậ t
k ín h . T a t h ấ y , các t ế b à o bị b ệ n h lốn c h ứ a đ ầ y các b à o t ử n g h ỉ
đơn b à o c ủ a P la sm o d ỉo p h o ra , ở cục u n o n c ủ a r ễ có t h ể t h ấ y cả
t h ể n h à y ( t h ể n g u y ê n h ìn h ) c ủ a n ấ m dưới d ạ n g g iọ t n g u y ê n s in h
c h ấ t với n h i ề u n h â n . T rư ớ c k h i h ì n h t h à n h b ào t ử n g h ỉ d iễ n r a sự
g iả m p h â n . S a u k h i rễ th ố i r ữ a , b à o tử n g h ỉ n ằ m lạ i t r o n g đ ấ t.

Bào tử nghi’ n ả y m ầ m vào n ă m s a u và nội c h ấ t c ủ a nó b iế n t h à n h
các đ ộ n g b à o t ử c h u y ể n đ ộ n g vói h a i roi k h ô n g b ằ n g n h a u . S a u
đó r ụ n g roi, các đ ộ n g b à o tử b iế n t h à n h các a m i p n h à y ( I n ) ,
x u y ê n q u a lô n g h ú t rễ , c h ú n g hỢp n h ấ t lại tạ o n ê n

t h ể n h à y sơ

c ấ p (In ) . T h ể n h à y sơ c ấ p s a u m ộ t th ò i g ia n p h â n c h ia h ì n h
t h à n h m ộ t v à i đ ộ n g b à o t ử n a n g . Đ ộ n g b à o tử n a n g k ế t hỢp t ừ n g
đôi m ộ t n h ư n g k h ô n g k ế t hỢp n h â n . N gười t a cho r ằ n g , c ác đ ộ n g
bào tử h a i n h â n n à y t h â m n h ậ p các t ế b à o vỏ rễ k h á c và v ào các
t ế b à o rễ ở b ê n tr o n g , ở đ â y c h ú n g p h â n c h ia v à b ắ t đ ầ u tạ o t h ể
n h à y m ối lư ỡ n g bội. N h â n k ế t hợp t ừ n g đôi m ột. S a u đó d iễ n r a
sự p h â n c h ia g iả m n h i ễ m h ì n h t h à n h b à o tử n g h ỉ đ ơ n bội có
m à n g k i ti n b a o p h ủ .

Câu hỏi củng cố kiến thức
1. C ác đ ặ c đ iể m c h ín h k h i p h â n loại n ấ m n h à y là gì?
2. C ấ u t ạ o cơ t h ể c ủ a n ấ m n h à y ?
3. K iể u d i n h d ư ỡ n g đ ặ c t r ư n g c ủ a n ấ m n h à y ?
4. G iai đoạn nào tron g đời sô n g của nấm n h à y ở pha đđn bội
v à g ia i đ o ạ n n à o ở p h a lư õ n g bội?

II. N gành N ấm n oãn - O om ycota
T h ể d i n h d ư õ n g d ạ n g sỢi p h á t t r i ể n tố t n h ư n g c h ư a có v á c h

18


ngăn ngang, m à n g t ế bào c h ứ a xenlulỏ/a Sin h sả n vô tín h bằng

đ ộ n g b à o t ử c ó h a i roi ( m ộ l roi | ) h ủ l ô n g v à m ộ t r o i k h ô n g p h ủ

lông), hoặc b ằ n g đ í n h bào tử. S i n h s ả n hữu t í n h - n o ã n giao. Có
k h o ả n g 70 c h i v à trên 5 5 0 loài Ihuộc n g à n h N ấ m n o ã n .

Mẩu vật quan sát 1

Saprolegnỉa

sp. (thuộc bộ Nấm mốc nước - S a p r o le g n ia le s ,

lỏp S a p r o le g n io m y c e te s ) , sông hoại sinh t r ê n xác ru ồ i, xác côn
t r ù n g hoặc động v ậ t nhỏ trong nước.

Hlnh 5. Saprolegnia (Nấm Mốc nước)
A. Thể sinh dộng bào tử; B. Động bào tử thoát ra; c. Cơ quan sinh sân đực và cái

Y êu c ẩ u q u a n s á t và vẻ h ìn h


Q u a n s á t b ú i sợi n ấ m m à u trắ n g , bông xốp k h ô n g có v á c h

n g ă n n g a n g t r ê n xác ruồi.
- Q u a n s á t t h ể s i n h đ ộ n g bào tử h ìn h c h ù y vói v á c h n g ă n
n g a n g ở gốc.
- Q u a n s á t cơ q u a n sin h s ả n đực và cái t r ê n t i ê u b ả n cố đ ị n h
- Vẽ h ì n h t h ế sin h động bào tử h ìn h c h ù y v à cơ q u a n s i n h
s ả n đự c và cái

19



Cách tiến hành
D ù n g k im n h ọ n lấ y m ộ t í t b ú i sỢi n ấ m , đ ặ t lên p h i ế n k í n h ,
nhỏ m ột giọt nước, đậy kính phủ lại, tìm m ẫu ở v ật k ín h 8x của
k ín h h iể n vi, rồi c h u y ể n s a n g q u a n s á t ở v ậ t k í n h 40x h ệ sỢi n ấ m
và thể sin h động bào tử.
Sợi n ấ m k h ô n g có v á c h n g ă n n g a n g , m à u t r ắ n g , d ạ n g b ú i sỢi
bông xốp và lộ ra trê n giá thể.
T h ể s i n h đ ộ n g b à o tử ở đ ầ u sỢi, h ì n h c h ù y được t á c h k h ỏ i sỢi
dinh dưỡng bằn g vách ngăn ngang, lúc đầu có nội c h ấ t đồng
nhất, sa u lổn n h ổn tạo ra động bào tử có hai roi. Đ ộn g bào tử có
hai loại: sơ cấp h ìn h quả lê và thứ cấp hìn h thận.
Cơ q u a n s i n h s ả n đự c và cái có t h ể t h ấ y ở các n h á n h b ê n ,
nằm gần giá th ể hơn. N o ãn k h í hìn h cầu vối 8 trứng ở trong,
h ù n g k h í h ì n h t r ụ , n h i ề u n h â n , b á m q u a n h n o ã n k h í b ằ n g các
vòi thụ tinh.

Mẩu vật quan sát 2
P h y to p h to r a in fe s ta n s D e B a r y - g â y b ệ n h m ốc s ư ơ n g c à
c h u a , ( t h u ộ c bộ N ấ m m ốc s ư ơ n g - P e r o n o s p o r a l e s , lớp
P eron osp orom ycetes).
-

M â u t h u ở n h ữ n g r u ộ n g cà c h u a , k h o a i t â y v.v...

-

L á bị b ệ n h có m à n g t r ắ n g d ạ n g m ạ n g n h ệ n ở m ặ t dư ớ i lá.


Đ e m é p và s ấ y k h ô dưới d ạ n g tiê u b ả n k h ô h o ặ c n g â m t r o n g
formôl 5%.

- Nấm cũng có thể được phân lập thuần khiết và giừ trong
môi trường nuôi cấy n h â n tạo.

Yêu c ầ u q u a n s á t và vẽ h ìn h
- Q u a n s á t lá bị b ệ n h với m à n g t r ắ n g ỏ m ặ t dưới lá.
- Sợi n ấ m c h ư a có v á c h n g ă n n g a n g .
- C u ố n g b à o t ử n a n g , s ự p h â n n h á n h c ủ a c u ố n g và c á c b à o t ử
n an g trên cuống.
-

20

Vẽ h ì n h y ê u c ầ u 2 v à 3

.


×