Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Báo cáo đồ án tốt nghiệp: cung cấp điện cho nhà xưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 100 trang )

Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, điện năng là một thứ thiết yếu nó đã tham gia vào mọi lĩnh vực của cuộc
sống từ công nghiệp đến sinh hoạt. Bởi vì điện năng có nhiều ưu điểm như: dễ dàng
chuyển thành các dạng năng lượng khác (nhiệt, cơ, hóa…) dễ dàng truyền tải và phân
phối. Chính vì vậy điện năng được ứng dụng rất rộng rãi
Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện quan
trọng để phát triển các đô thị và khu trung cư. Đặc biệt theo thống kê sơ bộ điện năng
tiêu thụ bởi các xí nghiệp chiếm tỉ lệ hơn 70% điện năng sản xuất ra.
Điều đó chứng tỏ việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy xí nghiệp là một
bộ phận của hệ thống điện khu vực quốc gia, nằm trong hệ thống năng lượng chung
phát triển theo quy luật của nền kinh tế quốc dân. Một phương án cung cấp điện hợp lí
là phải kết hợp hài hòa các yêu cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điệ, độ an toàn
đồng thời phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho việc vận hành, sửa
chữa khi hỏng hóc và đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho
phép. Hơn nữa phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển tương lai.
Để thiết kế được đòi hỏi người kĩ sư phải có tay nghề cao và kinh nghiệm thực tế tầm
hiểu biết sâu rộng vì thiết kế là một việc làm khó. Được nhà trường và khoa giao đồ
án tốt nghiệp về phần cung cấp điện cho nhà xưởng em có cơ hội để rèn luyện và trau
dồi thêm vốn kiến thức của mình cho công việc sau này.
Trong quá trình làm đồ án, em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là
thầy giáo Nguyễn Văn Hùng đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành đồ án này

SVTH: Phạm Công Dương

1



Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1
GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM NHÀ MÁY.......................................................................6
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG...................................................................7
1.1 Cơ sở lí thuyết......................................................................................................7
1.1.1 Quang thông..................................................................................................7
1.1.2 Độ rọi.............................................................................................................7
1.1.3 Độ chói..........................................................................................................7
1.1.4 Độ đồng đều..................................................................................................8
1.1.5 Chỉ số hoàn màu (CRI)..................................................................................8
1.2 Yêu cầu chiếu sáng với khu vực văn phòng và khu vực nhà xưởng....................8
1.2.1Văn phòng......................................................................................................8
1.2.2Nhà xưởng....................................................................................................10
1.2.3 Các loại nguồn đèn thường được sử dụng trong văn phòng nhà xưởng.....10
1.3 Thiết kế chiếu sáng cho văn phòng....................................................................14
1.3.1 Giới thiệu về phần mềm dialux...................................................................14
1.3.2 Thiết kế chiếu sáng khu vực văn phòng dựa trên tính toán của phần mềm
dia lux 4.12...........................................................................................................15
1.3.3 Bảng thống kê sử dụng đèn cho khu vực văn phòng...................................23
1.4 Thiết kế chiếu sáng cho nhà xưởng....................................................................23
1.4.1 Đặc tính bộ đèn...........................................................................................24
1.4.2 Thiết kế chiếu sáng khu vực nhà xưởng dựa trên tính toán của phần mềm
dia lux 4.12...........................................................................................................24
1.4.3 Bảng thống kê sử dụng đèn cho nhà xưởng................................................28
1.5 Tổng kết..............................................................................................................28
CHƯƠNG 2: KẾT NỐI PHỤ TẢI TÍNH TOÁN....................................................29

2.1 Xác định phụ tải tính toán..................................................................................29
2.1.1 Xác đinh phụ tải tính toán theo Knc, Pđ.....................................................29
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo kmax.........................................................30
SVTH: Phạm Công Dương

2


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo tiêu chuẩn IEC ku, ks................................30
2.2 Xác định phụ tải tính toán cho văn phòng..........................................................31
2.2.1 Hệ thống ổ cắm...........................................................................................31
2.2.2 Hệ thống điều hòa.......................................................................................32
2.2.3 Xác định phụ tải tính toán cho từng phòng trong khu vực văn phòng........33
2.3 Xác định phụ tải tính toán cho khu vực nhà xưởng...........................................35
2.3.1 Hệ thống chiếu sáng xưởng.........................................................................35
2.3.2 Thông gió nhà xưởng..................................................................................36
2.3.3 Phòng bơm cấp............................................................................................36
2.3.4 Tính toán phụ tải cho từng dây chuyền.......................................................38
2.4 Tổng kết..............................................................................................................45
CHƯƠNG 3: LẬP PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN........................................................46
3.1 Lựa chọn sơ bộ...................................................................................................46
3.1.1 Kết nối với lưới...........................................................................................46
3.1.2 Cấu trúc mạng trung thế..............................................................................48
3.1.3 Số lượng và phân bố các trạm biến áp........................................................50
3.1.4 Cấu trúc mạnh hạ áp....................................................................................50
3.2 Chọn sơ đồ mạng hạ áp cho nhà máy.................................................................51

3.3.1 Phương án sơ đồ mạng hạ áp.......................................................................51
3.3.2 Tính toán chọn phương án tối ưu................................................................53
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN THIẾT BỊ......................................................................59
4.1 Lựa chọn máy biến áp........................................................................................59
4.2 Chọn thiết bị phía trung thế................................................................................59
4.2.1 Lựa chọn dây dẫn từ trạm cắt đến tủ trung thế............................................59
4.2.2 Tính toán ngắn mạch...................................................................................61
4.2.3 Lựa chọn dao cách ly...................................................................................62
4.2.4 Lựa chọn máy cắt........................................................................................63
4.2.5 Lựa chọn máy biến dòng.............................................................................65
4.2.6 Lựa chọn máy biến áp đo lường..................................................................66
4.2.7 Lựa chọn thanh cái......................................................................................67

SVTH: Phạm Công Dương

3


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

4.3 Lựa chọn thiết bị cho tủ MDB............................................................................69
4.3.1 lựa chọn dây dẫn..........................................................................................70
4.3.2 Lựa chọn aptomat........................................................................................70
4.3.3 Lựa chọn thanh cái......................................................................................72
4.3.4 Lựa chọn biến dòng.....................................................................................72
4.4 Lựa chọn thiết bị cho tủ văn phòng....................................................................72
4.4.1 Lựa chọn dây dẫn........................................................................................72
4.4.2 Lựa chọn thanh cái......................................................................................75

4.4.3 Lựa chọn aptomat........................................................................................75
4.5 Lựa chọn thiết bị cho tủ xưởng A......................................................................76
4.5.1 Lựa chọn dây dẫn........................................................................................76
4.5.2 Lựa chọn thanh cái......................................................................................78
4.5.3 Lựa chọn aptomat........................................................................................78
4.6 Lựa chọn thiết bị cho tủ xưởng B.......................................................................78
4.6.1 Lựa chọn dây dẫn........................................................................................78
4.6.2 Lựa chọn thanh cái......................................................................................80
4.6.3 Lựa chọn aptomat........................................................................................80
4.7 Lựa chọn thiết bị cho tủ xưởng C.......................................................................81
4.7.1 Lựa chọn dây dẫn........................................................................................81
4.7.2 Lựa chọn thanh cái......................................................................................82
4.7.3 Lựa chọn aptomat........................................................................................82
4.8 Lựa chọn thiết bị cho tủ xưởng D......................................................................82
4.8.1 Lựa chọn dây dẫn........................................................................................82
4.8.2 Lựa chọn thanh cái......................................................................................84
4.8.3 Lựa chọn aptomat........................................................................................84
4.9 Lựa chọn thiết bị cho tủ xưởng E.......................................................................84
4.9.1 Lựa chọn dây dẫn........................................................................................84
4.9.2 Lựa chọn thanh cái......................................................................................86
4.9.3 Lựa chọn aptomat........................................................................................86
4.10 Lựa chọn thiết bị cho tủ xưởng F.....................................................................87
4.10.1 Lựa chọn dây dẫn......................................................................................87
4.10.2 Lựa chọn thanh cái....................................................................................88
SVTH: Phạm Công Dương

4


Trường đại học công nghiệp Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

4.10.3 Lựa chọn aptomat......................................................................................88
4.11 Lựa chọn thiết bị cho tủ chiếu sáng xưởng, thông gió, pump..........................89
4.11.1 Lựa chọn dây dẫn......................................................................................89
4.11.2 Lựa chọn thanh cái....................................................................................89
4.11.3 Lựa chọn aptomat......................................................................................90
CHƯƠNG 5 : BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG...................................................90
5.1 Đặt vấn đề...........................................................................................................90
5.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosφ...............................................91
5.3 Các biện phấp nâng cao hệ số công suất cosφ....................................................93
5.3.1 Nâng ca hệ số công suất cosφ tự nhiên.......................................................93
5.3.2 Nâng ca hệ số công suất cosφ bằng phương pháp bù..................................93
5.4 Tính toán bù công suất phản kháng....................................................................94
Hình 5.1 : các mức cấp tụ bù cho hệ thống..............................................................95
CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT NỐI ĐẤT............................................96
6.1 Cơ sở lý thuyết...................................................................................................96
6.2. Tính toán nối đất...............................................................................................96
6.3. Tính toán chống sét...........................................................................................98

SVTH: Phạm Công Dương

5


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM NHÀ MÁY
Matsuo Industries bắt đầu hoạt động năm 1948 với trụ sở chính đặt tại Nhật Bản. Là
nhà sản xuất của các sản phẩm có hiệu suất tốt và độ tin cậy cao, Matsuo Industries đã
đạt được nhiều chứng chỉ như ISO 9001 và ISO 14001. Khách hàng chính của công ty
là những doanh nghiệp lớn trong ngành sản xuất bao gồm Aisan, Toyota, Hitachi,
Mitsubishi, và Sony… Được đầu tư 100% bởi Matsuo Industries, Matsuo Industries
Việt Nam đặt cơ sở tại Hưng Yên. Hoạt động chính công ty tham gia là sản xuất, lắp
ráp các thành phần như lò xo xoắn, sản phẩm dập, hợp nhựa, và còi… dùng cho lĩnh
vực xe hơi. Matsuo Industries Việt Nam có những khách hàng lớn là công ty Denso
Việt Nam và những công ty khác trực thuộc nhóm Toyota.
Tên công ty: Matsuo Industries Vietnam
Địa chỉ: lot C10 Thăng Long iZ, Kim Chung hamlet, Dong Anh dist, Ha Noi
Điện thoại: (04) 38812415
Số fax: (04) 38812417
Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn
Kinh doah: phụ kiện xe hơi
Hỗ trợ ngôn ngữ: Nhật
Liên kết: Matsuo Industries Vietnam

SVTH: Phạm Công Dương

6


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
1.1 Cơ sở lí thuyết

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về chiếu sáng TCVN-2002
1.1.1 Quang thông
Năng lượng do nguồn sang phát ra hoặc một bề mặt tiếp nhận được. Đại lượng này
được dẫn xuất từ thông bức xạ (năng lượng) bằng cách tính bức xạ phù hợp với độ
nhạy cảm quang phổ chuẩn của mắt
Ký hiệu: φ đơn vị: Lumen (lm)
1.1.2 Độ rọi
Là đặc tính của mặt nhận ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
Ký hiệu: E
Đơn vị: lux (lx), (1lx = 1lm/m2)
Như vậy một mặt phẳng có S = 1m2 nhận được 1 lượng quang thông φ = 1lm sẽ có độ
rọi E = 1lux
Bảng 1.1: Các mức độ rọi đặc trưng cho các khu vực công việc
Các mức độ rọi lx
20
30
50
50
100
150
100
150
200
200
300
500
300
700
750
500

750
1000
750
1000 1500
1000 1500 2000
Hơn 2000
1.1.3 Độ chói

Loại khu vực, công việc hoạt động
Khu vực đi lại, khu vực làm việc ngoài giờ
Vùng đi lại, định hướng đơn giản và quan sát chung
Phòng không sử dụng thường xuyên
Công việc đòi hỏi thị giác đơn giản
Công việc đòi hỏi thị giác trung bình
Công việc đòi hỏi thị giác cao
Công việc đòi hỏi thị giác phức tạp
Công việc đòi hỏi thị giác đặc biệt
Thực hiện công việc thị giác rất chính xác

Là cường độ sáng phát ra từ bề mặt nguồn sáng hoặc bề mặt phản xạ theo một hướng
xác định, gây nên cảm giác sáng đối với mắt, giúp nhận biết vật.
SVTH: Phạm Công Dương

7


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


- Đơn vị: cd/m2
1.1.4 Độ đồng đều
Là tỉ số giữa giá trị tối thiểu và giá trị trung bình của độ rọi

U0 =
Trong đó:
Etb là độ rọi trung bình
Emin là độ rọi tối thiểu
1.1.5 Chỉ số hoàn màu (CRI)
Trị số để xác định mức độ một vật thể được chiếu sáng bởi một nguồn có màu sắc
mong muốn so với khi chiếu sáng bằng nguồn sáng làm chuẩn. Chỉ số thể hiện màu
đặc trưng cho mức độ phù hợp màu sắc của 8 mẫu thử nghiệm được chiếu sáng bởi
nguồn xem xét với màu sắc của chính nhưng mẫu đó được chiếu sáng bởi chính
nguồn sáng làm chuẩn, mức độ phù hợp được xem xét với trạng thái ghi màu.
1.2 Yêu cầu chiếu sáng với khu vực văn phòng và khu vực nhà xưởng
1.2.1 Văn phòng
1. Độ rọi trung bình
Một văn phòng làm hài hòa về công năng, thẩm mĩ và đạt đầy đủ các tiêu chuẩn về kĩ
thuật là điều mà mỗi công ty đều muốn có, nó thể hiện được bộ mặt của công ty, sự
phát triển và hưng vượng cho công ty.
Trong các tiêu chuẩn về thiết kế văn phòng thì tiêu chuẩn về ánh sáng trong văn
phòng làm việc được coi trọng nhất. Văn phòng với một mức ánh sáng đạt tiêu chuẩn
làm việc sẽ làm cho nhân viên làm việc được thoải mái và đạt được năng suất làm
việc tốt nhất. Trong cách thiết kế văn phòng nên chọn các loại thiết bị chiếu sáng với
ánh sáng trắng như đèn tuýp, dowlight...và thường nên sử dụng các hình thức chiếu
sáng gián tiếp để tránh bị lóa khi làm việc.
Lựa chọn độ rọi cho các khu vực tòa nhà TCVN 7114-2002:

SVTH: Phạm Công Dương


8


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 1.2: Các mức độ rọi đặc trưng cho các khu vực toà nhà
Loại phòng, công việc, hoạt động

Độ rọi (Lux)

Lối đi lại hành lang

50-100-150

Cầu thang, thang máy

100-150-200

Nhà vệ sinh

100-150-200

Nhà kho và buồng kho

100-150-200

Các phòng chung, đánh máy vi tính


300-500-700

Phòng kế hoạch chuyên sâu

500-700-1000

Phòng đồ họa

500-700-1000

Phòng họp

300-500-1000

Chiếu sáng các của hàng

500-700

Siêu thị

500-700

Để đọc sách người ta cần mức tiểu chuẩn về ánh sáng từ 300-500lux, vậy nên trong
công việc đều yêu cầu mức chiếu sáng nhất định lên bề mặt làm viêc. Đảm bảo chiếu
sáng tốt là điều cần thiết để thực hiện tốt các công việc. Việc chiếu sáng tốt cho phép
mọi người làm việc đạt năng suất cao hơn và tiết kiệm điện năng hơn. Với văn phòng
làm viêc phải cần 400 lux, phòng nghỉ là 150lux...
Chọn độ rọi trung bình cho khu vực văn phòng là 500 lux
2. Độ đồng đều độ rọi
Mức độ đồng đều của độ rọi là tỉ số của giá trị độ rọi tối thiểu và giá trị độ rọi trung

bình. Độ rọi phải thay đổi dần dần. Vùng làm việc phải được chiếu sáng đồng đều
nhất có thể. Mức độ đồng đều của độ rọi vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,7. Mức
độ đồng đều của độ rọi xung quanh lân cận vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,4.
3. Chỉ số hoàn màu CRI
Chỉ số hoàn màu (color rendering index) ký hiệu là CRI Hay RA là chỉ số phản ánh
độ trung thực của màu sắc vật được chiếu sáng. giá trị CRI càng cao chất lượng càng

SVTH: Phạm Công Dương

9


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

tốt. Văn phong cần sự phản ánh màu sắc chính xác nên nên có chỉ số hoàn màu trong
khoảng: 80 ≤ Ra ≤ 90
1.2.2 Nhà xưởng
1. Độ rọi trung bình
Độ rọi trung bình của nhà xưởng thường cao hơn khu vực văn phòng vì trong nhà
xưởng công việc có độ chính xác cao hơn nên chọn mức độ rọi trung bình ≥ 500 lux
Ta chọn độ rọi cho khu vực nhà xưởng là 500 lux
2. Độ đồng đều độ rọi
Độ đồng đều độ rọi của khu vực nhà xưởng trong khoảng 0.4 - 0.7
3. Chỉ số hoàn màu
Vì trong xưởng cần thiết phản ánh màu sắc chính xác nên có chỉ số hoàn màu trong
khoảng: 80 ≤ Ra ≤ 90
1.2.3 Các loại nguồn đèn thường được sử dụng trong văn phòng nhà xưởng
1. Đèn ống huỳnh quang

Nguyên lí phát quang của loại đèn này dựa trên cơ sở phóng điện của các chất khí.
Sauk hi rút chân không, người ta nạp vào trong một ít khí Argon và thủy ngân. Phía
trong ống bôi một lớp bột huỳnh quang. Hai điện cực đặt ở hai đầu ống.
Để có thể tạo nên quá trình phóng điện lúc ban đầu phải tạo nên điện áp cao đủ để gây
ra phóng điện giữa hai cực. Khí qua trình phóng điện này được duy trì, điện áp giữa 2
bóng đèn còn khoảng 100V. Trước đây để tạo ra hiện tượng phóng điện ban đầu
người ta dung chấn lưu và stacte, ngày nay đã có chấn lưu điện tử không cần dung
stacte nên sơ đồ nối dây của đèn ống đơn giản đi nhiều. Ở trạng thái làm việc các
sóng điện từ tần số cao phóng qua phóng lại giữa hai cực bóng đèn làm phát ra tia bức
xạ thứ cấp (thứ 2) ở các bước sóng mà mắt người cảm nhận được
Ưu điểm của đèn huỳnh quang:
1. Hiệu suất quang lớn, dung ở nơi có độ rọi lớn

SVTH: Phạm Công Dương

10


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

2. Thành phần quang phổ tốt, diện tích phát quang lớn
3. Tuổi thọ cao ít phát nóng
4. Khi điện áp thay đổi trong phạm vi cho phép , quang thông giảm ít (1%)
Nhược điểm:
1. Chế tạo phức tạp, giá thành cao, cosφ thấp
2. Quang thông phụ thuộc vào nhiệt độ, phạm vi phát quang phụ thuộc vào nhiệt
độ
Ngày nay đèn huỳnh quang được dung rất rộng rãi mẫu mã phong phú.


Hình 1.1: hình ảnh về đèn ống huỳnh quang
2. Đèn metal halide
Nguyên lí hoạt động, khi cấp nguồn cho bộ đèn thì bộ kích đóng ngắt tạo điện áp cao
làm cho các điện cực phóng điện (hồ quang) trong ống. Dưới nhiệt độ cao của hồ
quang hơi thủy ngân bị ion hóa và bức xạ tia cực tím. Tia này phản ứng với hỗn hợp
muối và khí kim loại bên trong ống dưới áp suất cao để phát ra ánh sáng nhìn thấy
Ưu điểm:
1. Công suất trải rộng: P = 35 - 3500W
2. Hiệu suất phát quang cao
3. Chỉ số màu tốt Ra = 60 - 93 cho ánh sáng rực rỡ và trung thực
SVTH: Phạm Công Dương

11


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

4. Tuổi thọ lớn
Nhược điểm:
1. Thời gian khởi động đèn lâu và chỉ khởi động lại khi đèn đã nguội ( 4-12’)
2. Nhiệt độ màu bị giảm theo thời gian. Do đó từ 5000-10000h phải thay bóng đèn
nếu muốn giữ chất lượng truyền màu
3. Giá thành của đèn cao

Hình 1.2: hình ảnh về đèn metal halide
3. Đèn down light
Đèn led downlight thường có 3 bộ phận đó là: vỏ đèn và phần nguồn, và chip led.

Vỏ đèn: mang chức năng tạo trang trí và bảo vệ các bộ phận bên trong như mắt led.
Chip led: là bộ phận quan trọng nhất của đèn, đây chính là trung tâm biến điện năng
thành quang năng phát ra ánh sáng. Bảo vệ cho các chip led hoạt động là đế tản nhiệt.
Phần nguồn: đây là bộ phận cũng đóng vai trò cực kì quan trọng, nó quyết định sự
hoạt động của đèn có được ổn định hay không.
Đèn được sử dụng rộng rãi trong việc chiếu sáng cho phòng khách, phòng bếp, phòng
ngủ, nhà vệ sinh .. ( thông thường trong những không gian này nên sử dụng đèn có
công suất từ 10W trở xuống) và chiếu sáng cho văn phòng, nhà hàng, khách sạn, trung
SVTH: Phạm Công Dương

12


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

tâm mua sắm, siêu thị, bệnh viện, trường học, … với loại đèn có công suất thường lớn
hơn 10W

Hình 1.3: Hình ảnh của đèn down light

SVTH: Phạm Công Dương

13


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


1.3 Thiết kế chiếu sáng cho văn phòng
Khu vực văn phòng được chia ra thành 4 khu vực gồm phòng meeting, khu sảnh,
toilet và office

Hình 1.4: Sơ đồ phân khu nhà máy
1.3.1 Giới thiệu về phần mềm dialux
DIALux là phần mềm thiết kế chiếu sáng độc lập phát triển bởi công ty DIAL GmbH
– Đức và cung cấp miễn phí cho người có nhu cầu. DIALux tính toán chiếu sáng dựa
theo tiêu chuẩn châu Âu như EN 12464, CEN 8995.
Một trong các ưu điểm của phần mềm là đưa ra nhiều phương án lựa chọn bộ đèn.
Không chỉ các bộ đèn của DIALux mà còn có thể nhập vào bộ đèn của những hãng
khác. DIALux còn đưa ra các thông số kỹ thuật ánh sáng, giúp ta thực hiện nhanh
chóng quá trình tính toán hoặc cho phép ta sửa đổi thông số đó. Cho phép hỗ trợ các

SVTH: Phạm Công Dương

14


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

file bản vẽ Autocad với định dạng *.DXF và *.DWG.
Dialux cho phép chèn nhiều vật dụng khác nhau vào dự án như : bàn, ghế, TV,
giường, gác lửng, cầu thang…Bên cạnh đó là một thư viện khá nhiều vật liệu để áp
vào các vật dụng trong dự án…cũng như dễ dàng hiệu chỉnh mặt bằng theo ý muốn
của mình.
Tính toán chiếu sáng những không gian đặc biệt (trần nghiêng, tường nghiêng, có đồ

vật, vật dụng trong phòng) trong điều kiện có và không có ánh sáng tự nhiên.
Bộ phần mềm thiết kế chiếu sáng Dialux bao gồm 2 bộ:
+ DIALux evo: Hiện tại phiên bản phần mềm là DIALux evo 4.0. Ở phiên bản này hỗ
trợ thiết kế chiếu sáng cho toàn bộ công trình, tính toán chiếu sáng có ảnh hưởng của
ánh sáng ban ngày, tính toán cho một căn phòng cụ thể, tính toán chiếu sáng đường
phố với cách sử dụng trực quan đơn giản và hiệu suất sử dụng cao.
+ DIALux 4.1x: Hiện tại phiên bản phần mềm là DIALux 4.12.0.1. Ở phiên bản này
hỗ trợ thiết kế chiếu sáng chiếu sáng khẩn cấp, chiếu sáng có ảnh hưởng của ánh sáng
ban ngày, chiếu sáng đường phố và chiếu sáng các công trình thể thao phức hợp.
Trong phần thiết kế chiếu em sử dụng phần mềm dia lux để thiết kế chiếu sáng cho
nhà máy Matsuo
1.3.2 Thiết kế chiếu sáng khu vực văn phòng dựa trên tính toán của phần mềm
dia lux 4.12
1. Đặc tính bộ đèn
Khu văn phòng sử dụng 2 loại đèn là đèn dowlight và đèn huỳnh quang
a. Đèn dowlight
Đèn: DN130B D1651XLED10S/830
Tổng quang thông: 1100 lm
Tỉ lệ đầu ra ánh sáng: 1
Công suất:11 W

SVTH: Phạm Công Dương

15


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp


Kích thước (HxD): 0,99x0,17 m

Hình1.5: Bộ đèn DN130B D1651XLED10S/830
b. Đèn huỳnh quang
Đèn: TBS160 2Xtl-d36W HF C3_451
Tổng quang thông: 6200lm
Tỉ lệ đầu ra ánh sáng: 0,67
Quang thông: 4154 lm
Công suất: 72 W
Kích thước (LxBxH): 1,24x0,30x0,08m

Hình1.6: Bộ đèn TBS160 2Xtl-d36W HF C3_451
Đặc tính bộ đèn
+ Đèn dùng để chiếu sáng văn phòng, hành lang, trường học, cửa hàng,…
+ Đèn được thiết kế đẹp, sang trọng
+ Có bộ phận hỗ trợ thiết bị chiếu sáng đạt hiệu quả cao

SVTH: Phạm Công Dương

16


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

+ Lắp đặt tiện lợi, tiết kiệm điện năng

SVTH: Phạm Công Dương


17


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

+ Phòng meeting
Chức năng là nơi tổ chức các cuộc họp, các cuộc gặp gỡ liên hoan văn nghệ,…
S = 128,37 m2
Eyc = 500 lux
U0 ≥ 0,4

Hình 1.7: tính toán dựa trên phần mềm dialux cho phòng Meeting room
Dựa trên tính toán phần mềm dia lux ta có
SVTH: Phạm Công Dương

18


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Eav = 596 lux, Emin = 308 lux, Emax = 747 lux, Uo = 0,517
Với các thông số ta thấy thỏa mãn yêu cầu chiếu sáng
+ Sảnh lối vào
Chức năng là nơi đi lại cho nhân viên
S = 33,73 m2
Eyc = 300 lux

U0 ≥ 0,4

Hình 1.8: tính toán dựa trên phần mềm dialux cho sảnh hành lang
Dựa trên tính toán phần mềm dia lux ta có
SVTH: Phạm Công Dương

19


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Eav = 311 lux, Emin = 177 lux, Emax = 391 lux, Uo = 0,568
Với các thông số ta thấy thỏa mãn yêu cầu chiếu sáng
+ Khu vệ sinh
Chức năng là nơi đi vệ sinh cho nhân viên
S = 23,34 m2
Eyc = 300 lux
U0 ≥ 0,4

Hình 1.9: tính toán dựa trên phần mềm dialux cho khu vệ sinh
Dựa trên tính toán phần mềm dia lux ta có
SVTH: Phạm Công Dương

20


Trường đại học công nghiệp Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

Eav = 319 lux, Emin = 194 lux, Emax = 390 lux, Uo = 0,607
Với các thông số ta thấy thỏa mãn yêu cầu chiếu sáng
+ Office
Chức năng là nơi làm việc cho nhân viên
S = 103,32 m2
Eyc = 500 lux
U0 ≥ 0,4

Hình 1.10: tính toán dựa trên phần mềm dialux cho khu vệ sinh
Dựa trên tính toán phần mềm dia lux ta có
SVTH: Phạm Công Dương

21


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Eav = 607 lux, Emin = 303 lux, Emax = 764 lux, Uo = 0,5
Với các thông số ta thấy thỏa mãn yêu cầu chiếu sáng

SVTH: Phạm Công Dương

22


Trường đại học công nghiệp Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

1.3.3 Bảng thống kê sử dụng đèn cho khu vực văn phòng
Bảng1.3: bảng thiết kế chiếu sáng cho văn phòng
Khu vực
Tên bộ đèn
N (số bộ) ∅ (lm)
Meeting room TBS160 2Xtl-d36W HF C3_451
24
148800
Sảnh lối vào
DN130B D1651XLED10S/830
15
16500
Khu vệ sinh
DN130B D1651XLED10S/830
12
13200
Office
TBS160 2Xtl-d36W HF C3_451
20
124000
1.4 Thiết kế chiếu sáng cho nhà xưởng
Khu vực nhà xưởng bao gồm nhà xưởng, phòng bơm và nhà kĩ thuật điện

Hình 1.11: Sơ đồ phân khu nhà xưởng

SVTH: Phạm Công Dương


23

P (W)
1728
165
132
1440


Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

1.4.1 Đặc tính bộ đèn

Hình1.12: Bộ đèn Philips 4ME350 1xCDM-T250 + 9ME100R
Đèn Philips 4ME350 1xCDM-T250 + 9ME100R
Đèn: Tổng quang thông của đèn: 23300 lm
Tỉ lệ đầu ra ánh sáng: 0,7
Quang thông: 16310
Công suất: 276 W
Kích thước (HxD): 0,6x0,38 m
1.4.2 Thiết kế chiếu sáng khu vực nhà xưởng dựa trên tính toán của phần mềm
dia lux 4.12

SVTH: Phạm Công Dương

24



Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

+ Xưởng
Chức năng là nơi làm việc của công nhân
S = 2334,6 m2
Eyc = 500 lux
U0 ≥ 0,4

Hình 1.13: tính toán dựa trên phần mềm dialux cho nhà xưởng
Dựa trên tính toán phần mềm dia lux ta có
Eav = 592 lux, Emin = 270 lux, Emax = 694 lux, Uo = 0,456
Với các thông số ta thấy thỏa mãn yêu cầu chiếu sáng
SVTH: Phạm Công Dương

25


×