Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

TUAN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.55 KB, 32 trang )

TUẦN 17
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu: Học sinh:
-Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc
đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhở) và lời người dẫn chuyển.
- Hiểu ND: Cách nghỉ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
* HS giỏi đọc diễn cảm một đoạn trong bài và trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 4 HS lên bảng phân vai
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
(26ph)
Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS .
*Hỏi : - Theo em " vời " là gì ?
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 2.
-Gọi HS đọc toàn bài.


- Gọi HS đọc chú giải cuối SGK
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã
làm gì ?

Hoạt động của HS
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

Lắng nghe.
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới
quyền
-HS đọc bài theo nhóm 2.
-1HS đọc
-1HS đọc
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Cô bị ốm nặng .
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng
và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và
các nhà khoa học đến để bàn cách lấy
mặt trăng xuống cho công chúa .
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là
không thể thực hiện được .

+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng


+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã
nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của
công chúa ?
+ Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không
thể thực hiện được
* Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?

nghìn lần so với đất nước của nhà vua .
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng :
triều đình không biết làm cách nào tìm
được mặt trăng cho công chúa .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Nhà vua than phiền với chú hề .
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
như thế nào đã . Vì chú cho rằng cách
câu hỏi.
nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của
+Nhà vua đã than phiền với ai ?
người lớn .
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với
+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn
các đại thần và các nhà khoa học ?
móng tay của cô, mặt trăng ngang qua
ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng
vàng .

-Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy thầm.
nghĩ của người lớn
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim
hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời vàng , lớn hơn móng tay của công chúa ,
câu hỏi .
cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng
- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " để công chúa đeo vào cổ .
cho công chúa ?
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui
sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung
tăng khắp vườn
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa
nhận được món quà đó ?
nhỏ một
* Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
" mặt trăng " như cô mong muốn .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy
*Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em
nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ
biết điều gì ?
của người lớn .
GV ghi bảng.
-2 HS nhắc lại.
Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người
-3 em phân theo vai đọc bài .

dẫn chuyện , chú hề , công chúa )
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-HS luyện đọc theo cặp .
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài
-HS thi đọc toàn bài.
văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò: (1ph)
- GD học sinh yêu quí mặt trăng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.


-----------------------------š¯›-------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia số có 2 chữ số.
- Biết chia số có 3 chữ số.
- Chăm học, xây dựng bài sôi nổi.
* Hoàn thành tất cả các bài tập tại lớp.
II.Đồ dùng dạy học : GV: bảng phụ HS:vở , bảng con
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng
thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một
số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm

HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài (1ph)
-Giờ học toán hôm nay, các em sẽ
được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép
chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ
số .
b) Luyện tập , thực hành (27 ph)
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn .
-GV nhận xét để cho điểm HS .
Bài 2 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài .
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán .
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói : ….g ?
Bài 3:-GV gọi 1 HS đọc đề bài .

Hoạt động của HS

-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe giảng.
-Đặt tính rồi tính. HS thi làm toán nhanh
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào

vở nháp .
-HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
-1 HS đọc đề bài .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải


-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
Chiều rộng của sân vận động là :
toán .
7140 : 105 = 68 (m)
Tóm tắt
Chu vi của sân vận động là :
2
Diện tích : 7140 m
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Chiều dài : 105 m
Đáp số : 68 m ; 346 m
Chiều rộng : … m ?
Chu vi
:…m?

-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
-----------------------------š¯›-------------------------Kể chuyện
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện Một
phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trang 167 SGK .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện liên quan
đến những đồ chơi của em hoặc của bạn .
-Gọi 1 HS nhận xét bạn kể .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)
- b.Hướng dẫn kể chuyện: (28 ph)
GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 chậm rãi , thong thả phân
biệt được lời của nhân vật
- GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh
minh hoạ .

Kể trong nhóm:
-Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm.

Hoạt động của HS
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe .
-Lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát .
-HS thực hành kể trong nhóm 2
-2 nhóm kể lại.


-Tổ chức cho HS kể chuyện trong
nhóm .
- GV khuyến khích học sinh dưới lớp
theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới
mỗi bức tranh .
Kể trước lớp :
+Gọi HS thi kể nối tiếp

+ 4 HS kể chuyện , trao đổi với nhau về ý
nghĩa truyện .
-2 lượt HS thi kể , mối HS chỉ kể về nội
dung một bức tranh .
+ 3 HS thi kể toàn truyện .

* Gọi HS khá giỏi kể lại toàn truyện
+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể ,
bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể -HS trả lời.

hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (1ph)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
-----------------------------š¯›-------------------------ĐẠO ĐỨC
-----------------------------š¯›-------------------------KHOA HỌC
-----------------------------š¯›-------------------------Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI? LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được câu kể cơ bản của câu kể ai làm gì ?(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ
trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng
câu kể ai làm gì?(BT3, mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
Đoạn văn minh hoạ bài tập 1 , phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết câu
kể tự chọn theo các đề tài ở BT2 .
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi :

- Thế nào là câu kể ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (13 ph)
Bài 1, 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày .
- Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt động :
đánh trâu ra cày ,từ chỉ người hoạt động :
người lớn
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS
hoạt động nhóm hoàn thành phiếu .
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng ,
các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
+Câu : Trên nương mỗi người một việc là
câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động vị
ngữ của câu là cụm danh từ
Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS
đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt
động 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt
động .)
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn .
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai
làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ? thường có hai
bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (
Cái gì ? Con gì ? ) . Được gọi là chủ ngữ .
Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? gọi là vị

ngữ
+ Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ
phận nào ?
Ghi nhớ : (2 ph)
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì ?
3.Luyện tập : (14 ph)

-3 HS lên bảng đặt câu .
+ Một câu với người trên .
+ Một câu với bạn .
-2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Lắng nghe
-Hoạt động trong nhóm học sinh trao
đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong
phiếu .
+ Lắng nghe .

-1 HS đọc thành tiếng.
- Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?
- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1
HS đọc câu hỏi .
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa

+ lắng nghe .
- Trả lời theo suy nghĩ .


- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm
.
- HS đặt câu .
-1 HS đọc thành tiếng.
+1 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.


Bài 1 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài .
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ , vị ngữ .
Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN còn vị ngữ viết
VN .Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một
gạch chéo ( /)
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .

- HS chữa bài bạn trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ 3 HS lên bảng làm , ở lớp tự làm bài
vào vở .
-Tiếp nối nhau phát biểu , nhận xét bổ
sung bài cho bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , gạch chân dưới
những câu kể Ai làm gì ? 2 em ngồi
gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .

- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .

Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS trình bày .
-GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm .
3. Củng cố – dặn dò: (1ph)
+ Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau.
-----------------------------š¯›-------------------------Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được phép nhân phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
* HS khá giỏi làm tại lớp bài tập 2a,b và bài 3.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập1a, 3b
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài (1ph)
b) Luyện tập , thực hành (27 ph)
Bài 1:3cột đầu -Yêu cầu HS đọc đề sau
đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài .


Hoạt động của HS
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe.
-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
-5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét.


*Bài 2:a,b -Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết mỗi trường nhận được bao
nhiêu bộ đồ dùng học toan, chúng ta cần
biết được gì ?
-Yêu cầu HS làm bài .

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
-1 HS đọc đề bài
-Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường
nhận được.
-Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng
học toán.
Bài giải

Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận
về là:
40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số : 120 bộ
-HS cả lớp cùng quan sát.

-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4 :a,b
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang
91 / SGK.
-Biểu đồ cho biết điều gì ?
-Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được
-Số sách bán được trong 4 tuần.
của từng tuần.
-HS nêu
- Biểu đồ hỏi gì ?
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
HS trả lời các câu hỏi SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3, 4c và -HS cả lớp.
ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn
bị kiểm tra cuối học kì1
-----------------------------š¯›-------------------------Chính tả
MÙA XUÂN TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu:
- Nghe viết dúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- làm đúng BT2 a/b, hoặc BT3.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của GV
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cu: (5 ph)
-Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.

Hoạt động của HS
-HS thực hiện theo yêu cầu.


gia đình , cặp da , cái giỏ , rung rinh ,tất
bật
Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)
b. Hướng dẫn viết chính tả: (20 ph)
Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Những dấu hiệu nào cho biết mùa
đông đã về với rẻo cao ?

-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống ,
mưa bụi , hoa cải nở vàng trên sườn đồi ,
nước suối cạn dần , những chiếc lá vàng
cuối cùng đã lìa cành .

Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn

-Các từ ngữ : rẻo cao , sườn núi , trườn
khi viết chính tả và luyện viết.
xuống , chít bạc , quanh co , nhẵn nhụi ,
Nghe viết chính tả:
sạch sẽ , khua lao xao ,…
Đọc lại bài chính tả
Đọc cho HS viết
Soát lỗi chấm bài:
HS viết bài vào vở
Đọc lại bài cho HS dò.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (6 HS đổi vở dò bài.
ph)
Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung -Dùng bút chì viết vào vở nháp .
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
+ Đọc bài , nhận xét bổ sung .
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
- Chữa bài
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng .
-Tổ chức thi làm bài . GV chia lớp thành
- Thi làm bài .
2 nhóm . Yêu cầu HS lần lượt lên bảng
- Chữa bài vào vở :
dùng bút màu gạch chân vào từ đúng
- Nhận xét bổ sung cho bạn
( mỗi HS chỉ chọn 1 từ )
- Nhận xét .
3. Củng cố – dặn dò: (1ph)

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2b và chuẩn
bị bài sau.
-----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
-----------------------------š¯›-------------------------AM NHẠC
-----------------------------š¯›--------------------------


Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chạm rãi; bước đầu biết đọc đoạn văn có lời nhân vật
(chú hề, nàng công chúa nhở) và lời người dẫn chuyển.
- Hiểu ND: Cách nghỉ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rát ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc bài
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Trong truyện em thích nhat chi tiết và
hình ảnh nào
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài: (26 ph)
Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài .GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS .
-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi HS đọc chú giải
- Gọi HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua đã cho vời các đại thần và các
nhà khoa học đến để làm gì ?

Hoạt động của HS
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-HS đọc đoạn trong nhóm 2.
- 1 HS đọc
- 1HS đọc
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+Nhà vua lo lắng vì đêm hôm đó trăng
sang vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa
thấy mặt trăng thật , sẽ nhận ra mặt trăng
đeo trên cổ là giả , sẽ ốm trở lại

+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và
các nhà khoa học đến để bàn cách làm cho
công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh sáng
rộng nên không có cách nào làm cho công


+ Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa
học lại một lần nữa không giúp được gì
cho nhà vua ?
* Ý đoạn 1 nói gì ?
- Gọi HS đọc tiếp bài.
+Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai
mặt trăng để làm gì ?
+Công chúa trả lời thế nào ?

chúa không nhìn thấy được .
+ Nói lên nỗi lo của nhà vua .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi với công chúa như vậy
để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi nhìn
thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu
trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ của
cô .
+ Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc răng
mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy . Khi ta cắt
những bông hoa trong vườn , những bông
hoa mới sẽ mọc lên , ...Mặt trăng cũng như
vậy , mọi thứ đều như vậy .

+ Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của
mình

+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả
lời .
* Câu chuyện muốn nói lên rằng : Cách
nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh
-2 HS nhắc lại.
thường rất khác người lớn. Đó cũng chính
là nội dung chính của bài .
-3 em phân theo vai đọc bài (như đã
Ghi ý nghĩa của bài.
hướng dẫn).
Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài (người
-HS luyện đọc theo cặp .
dẫn chuyện, chú hề , công chúa )
-3 lượt HS thi đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài
văn .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò: (2 ph)
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+Em thích nhất nhân vật nào trong
truyện ? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
-----------------------------š¯›-------------------------Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I/ Mục tiêu:

Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- Nhận biết số chẵn và số lẻ


- Vận dung để giải các BT có liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết
cho 2
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu
hiệu chia hết cho 2:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm
vài số chia hết cho 2 và vài số không
chia hết cho 2
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu
hiệu chia hết cho 2:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 2 vào
cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết
cho 2 vào cột bên phải
- y/c HS khác nhận xét
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh
và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho
2
GV hướng dẫn VD như: 32 : 2 ; 14 : 2

; 36 : 2 ; …
- GV nhận xét gộp: “Các số có ktận
cùng là 0, 2, 4, 6, 8, thì chia hết cho 2”
* Kết luận: Muốn biết một số có chia
hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số
tận cùng của số đó
- Các số chia hết cho 2 là số chẵn còn
các số không chia hết cho 2 là số lẻ
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
a)
- Bài tập y/c chúng ta tìm gì?
- Y/c HS tự tìm
b) HS làm tưuơng tự như phần a)
- GV nhận xét
Bài 2:

Hoạt động trò
- Lắng nghe
- HS lăng nghe
- HS tìm :
12 : 2 ; 24 : 2 ; …

- Một số HS lên bảng viết kết quả
- Nhận xét

- Lắng nghe

- Chọn ra số chia hết cho 2
- HS đọc bài làm của mình



a)
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài vào vở
- HS tự kiểm tra chéo
b) HS làm tương tự như phần a)
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 3:
a)
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS tự làm bài

- HS làm bài vào vở
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào VBT

b) HS làm tương tự như phần a)
- GV nhận xét
Bài 4:
- HS tự làm bài
- 1 HS đọc đề
- HS nhận xét bài làm của bạn trên - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
bảng
vào VBT
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập
thêm chuẩn bị bài sau
-----------------------------š¯›-------------------------Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu được câu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện
giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo cảu đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao
quát một chiếc bút (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
- Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em
thích .
-Nhận xét chung về cách viết văn của
từng học sinh

Hoạt động của HS


2/ Bài mới :
- Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở bài ,
a.Giới thiệu bài (1ph)
thân bài , kết bài .
+ Bài văn miêu tả gồm có những phần nào
?
- 1 HS đọc thành tiếng .

- 1 HS đọc thành tiếng .
b.Tìm hiểu ví dụ: (13 ph)
- Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng
Bài 1, 2, 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài .
bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội
-Gọi 1 HS đọc bài " Cái cối tân "trang 143 dung chính của mỗi đoạn văn .
, 144 SGK
- Lần lượt trình bày
+ Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và
trả lời câu hỏi .
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới
-Gọi HS trình bày , mỗi HS chỉ nói về một thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt
đoạn văn
động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .
tác giả về đồ vật đó .
+ Hỏi : Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết
nghĩa như thế nào ?
được số đoạn trong bài văn .
+ Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn
có mấy đoạn ?
c.Ghi nhớ : (2 ph)
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4. Luyện tập : (12 ph)
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ , thảo luận
và làm bài .
- Gọi học sinh trình bày .
- GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả

lời đúng
Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS trình bày .
Củng cố – dặn dò: (1ph)
+ Mỗi đoạn văn miêu tả có ý ngiã gì ?
+ Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều
gì ?
-Nhận xét tiết học.

- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- 2 HS nối tiếp nhau đọc .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận ,
dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo
khoa .
- Tiếp nối nhau trình bày .
- 1 HS đọc thành tiếng
- Tự viết bài
- 3 đến 5 HS trình bày .

ANH VĂN (2tiết)
-----------------------------š¯›-------------------------Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013


Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI? LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản đẻ phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì
? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thức

hành luyện tập (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập .
Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu kể
theo kiểu Ai làm gì ? .
-Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu kể Ai làm gì
? thường có những bộ phận nào ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph)
-Viết lên bảng câu: Nam dang đá bóng .
-Hỏi: + Hãy tìm vị ngữ trong câu trên ?
+Xác định từ loại của vị ngữ trong câu ?
b. Tìm hiểu ví dụ: (12 ph)
Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung
và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho
bạn

Hoạt động của HS
3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục
ngữ .

1 HS đứng tại chỗ đọc .
- 2 HS đọc đoạn văn .

-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận cặp đôi .
1 HS lên bảng gạch chân , HS dưới lớp
gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
+ Đọc lại các câu kể
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì
vào SGK
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên - 1 HS đọc thành tiếng .
hoạt động của người , con vật ( đồ vật , cây - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các
cối được nhân hoá )
từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo


Bài 4 : -Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu
cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là

động từ , hoặc động từ kèm theo một số từ
ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ .
+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ: (2 ph)
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
-Nhận xét câu HS đặt.
d. Hướng dẫn làm bài tập: (12 ph)
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu cho từng
nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi .

thành .
- Lắng nghe .

+Trong tranh những ai đang làm gì ?

- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu ,
mấy bạn nữ chơi nhảy dây , dưới gốc cây ,
mấy bạn nam đang đọc báo .

- Tự làm bài . 3 - 5 HS trình bày .

- Gọi HS đọc bài làm .
3. Củng cố – dặn dò: (2 ph)
-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại
nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn

+ Phát biểu theo ý hiểu .

-HS trả lời.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm theo cặp .
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài
-1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào
SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
-HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?

-----------------------------š¯›-------------------------Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:



- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
-Vận dung dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
-Cửng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu
chia hết cho 2:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia
hết cho 5:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số
chia hết cho 5 và vài số không chia hết cho
5
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 5 vào cột
bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 5
vào cột bên phải
- y/c HS khác nhận xét
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và
rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 5
GV hướng dẫn VD như: 30 : 5 ; 15 : 5 ;
65 : 5 ; …
- GV nhận xét gộp: “Các số có ktận cùng
là 0,5 thì chia hết cho 5”
* Kết luận: Muốn biết một số có chia hết
cho 5 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng

của số đó. Nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia
hết cho 5; chữ số khác 0 và 5 thì số đó
không chia hết cho 5
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
a)
- Y/c HS đọc đề
- Y/c HS tự làm bài
- GV nhận xét
Bài 2:
a)

Hoạt động của HS
- Lắng nghe
- HS lăng nghe
- HS tìm :
15 : 5 ; 20 : 5 ; …

- Một số HS lên bảng viết kết quả
- Nhận xét

- Lắng nghe

- HS làm bài vào vở rồi chữa bài


- Y/c HS đọc đề bài
- GV y/c HS tự làm bài vào vở
- HS tự kiểm tra chéo


- HS làm bài vào vở
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- GV chữa bài, nhận xét
Bài 3:
a)
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS tự làm bài

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào VBT

- GV nhận xét
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm
chuẩn bị bài sau

- 1 HS đọc đề. 2 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS nhận xét

-----------------------------š¯›-------------------------Địa lý
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
I/ Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức các bài đã học ở HK 1
- Xác định được vị trí các vùng địa lí đã học: dãy Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên, Đồng bằng Bắc Bộ …
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ1:
- Cho HS thống kê lại các bài học
GV ghi bảng :
Sau đó thống kê chho HS sau
+ Thống kê theo mạch kiến thức
+ Dãy Hoàng Liên Sơn
+ Mỗi vùng đất đều học về con người, + Trung du Bắc Bộ
kinh tế của người dân
+ Tây Nguyên


+ Mỗi vùng đất đều học 1 thành phố + Đồng Bằng Bắc Bộ
chính
. Tây nguyên: Học về TP. Đà Lạt
. Đồng Bằng Bắc Bộ: Học về TP.
Hà nội
HĐ2:
- Cho HS thảo luận nhóm 4. Chỉ bản đồ - 4 HS 1 nhóm thảo luận và chỉ vào bản
các vùng địa lí vừa ôn
đồ các vùng địa lí đã học
- Đại diện nhóm lên chỉ bản đồ
HĐ3:

- HS lên hái hoa dân chủ, đọc câu hỏi và
* Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”
trả lời
- Chia lớp thành 2 đội
- Mỗi câu trả lời đúng là 10 điểm
- GV làm trọng tài và ghi điểm
- Câu hỏi hái hoa là
1. Tại sao đỉnh núi Phan-Xi-păng gọi là
“Nóc nhà” của TQ?
2. Người dân ở phía núi phía Bắc
thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì
sao?
3. Người dân ở Hoàng liên Sơn thường
trồng gì trên ruộng bậc thang?
4. Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?
5. Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?
Là những mùa nào?
-----------------------------š¯›-------------------------MĨ THUẬT
-----------------------------š¯›-------------------------THỂ DỤC
-----------------------------š¯›-------------------------Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013
KHOA HỌC
-----------------------------š¯›-------------------------KĨ THUẬT
-----------------------------š¯›-------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :


- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết chi 2 và cho 5 trong một số tình huống đơn giản.

II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
1.Ổn định: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2,3
trang 96
- Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và
cho 3 Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng
minh .
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài (1ph)
b) Luyện tập , thực hành (27 ph)
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Nhận xét ghi điểm HS .

Hoạt động của HS
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn .

-HS nghe.
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài .

- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng .
Câu nào đúng câu nào sai :
- 2 HS đọc bài làm .
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra.

Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Yêu cầu HS tự làm bài.
-Goị HS đoc bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩa trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng .
-GV nhận xét .
+ HS trả lời.
4.Củng cố, dặn dò : (1ph)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập 5 và chuẩn
bị cho tiết học sau .
-----------------------------š¯›--------------------------

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:


- Nhận biết được đoạn văn thuộc đoạn nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả cảu
từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn (BT1); viết được doạn văn tả hình dáng bên
ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong chủa chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát
-2 HS thực hiện .
chiếc bút của em .
+ Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang
170 .
-Nhận xét , Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
- Lắng nghe .
a. Giới thiệu bài : (1ph)
b. Hướng dẫn làm bài tập : (27 ph)
- 2 HS đọc thành tiếng .
Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , trả lời
bài .
câu hỏi .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .

- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân
phần GV kết luận chốt lời giải đúng .
bài trong bài văn miêu tả .
b/ + Đoạn 1 : Đó là một chiếc cặp màu đỏ
tươi ... đến sáng long lanh ( tả hình dáng
bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt ... đến
đeo chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây
đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra em thấy ... đến và
thước kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được
báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi
+ 1 HS đọc thành tiếng .
ý.
+ Quan sát cặp , nghe GV gợi ý và tự làm
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình
bài
và tự làm bài .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ ,
- 3 - 5 HS trình bày .
diễn đạt nhận xét chung và cho điểm
những HS viết tốt .
Củng cố – dặn dò: (1ph)
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-----------------------------š¯›-------------------------Lịch sử
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các giai đoạn lịch sử đã học
- Nhớ được các giai đoạn lịch sử
- Trân trong truyền thống yêu nước của ông cha ta
II.Đồ dùng dạy và học
-Bảng phụ, sách lịch sử
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Bài cũ:
-Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào - 2HS trả lời
khi giặc yếu lúc giặc mạnh ?
-Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng
lợi vẻ vang này?
GV nhận xét ghi điểm .
II. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài
-Lắng nghe
-Hoạt động 1:
-Giáo viên treo sơ đồ giai đoạn

Năm 700


CN

Năm

-Hoạt động nhóm 4:
-Điền từng giai đoạn lịch sử tiêu biểu đã học
theo nhóm .
-Hoạt động 2:
-Em hãy nêu đặc điểm của các giai đoạn
-Hoạt động 3:Cho học sinh lên bảng nhìn
vào lược đồ trình bày các chiến thắng tiêu
biểu:Chiến thắng Bạch Đằng , chiến thắng
sông Như Nguyệt.
- Giáo viên nhận xét – kết luận
3. Nhận xét dặn dò:

-Hai nhóm lên điền :Một nhóm ghi năm
,Một nhóm ghi sự kiện các ô
-HS lên điền
-HS trình bày


TUẦN 17
BUỔI 2
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Luyện toán
LUYỆN TẬP: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiêt 1)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số (trang 86)

-Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng
II./ Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 77
- GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia
GV ghi phép tính cho học sinh nêu
cách chia
a) phép chia 1944: 162
- Viết lên bảng phép chia 1944 : 162 và
y/c HS thực hiện tính
- GV theo dõi HS làm bài
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và
tính như nội dung SGK
- GV hỏi: Phép chia 1944 : 162 là phép
chia hết hay phép chia có dư ?
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương
- GV y/c HS thực hiện lại phép chia trên
b) Phép chia 8499 : 241
- Viết lên bảng phép chia 8499 : 241 và
y/c HS thực hiện tính
- GV theo dõi HS làm bài
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và

tính như nội dung SGK
- GV hỏi: Phép chia 8469 : 241 là phép
chia hết hay phép chia có dư ?
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng
thương
- GV y/c HS thực hiện lại phép chia trên
2.3 Luyện tập:

Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe

- HS nêu cách tính của mình
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của
GV
- là phép chia hết

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp
- HS nêu cách tính của mình
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- là phép chia có dư bằng 34


Bài 1.a
- Bài tập y/c chúng ta tìm gì?
- Y/c HS tự đặt tính rồi tính

- đặt tính rồi tính

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào
VBT
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên chéo vở để kiểm tra bài của nhau
bảng của bạn
- GV nhận xét cho điềm HS
Bài 2.b
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài

- Tính giá trị của biểu thức
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thụ
hiện tính giá trị của một biểu thức. HS
cả lớp mlàm bài vào VBT

- GV chữa bài, nhận xét
Bài 3:
- 1 HS đọc y/c của bài
- 1 HS đọc đề
- GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài
bài vào VBT
- GV nhận xét
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau
Hỏi: Trong phép chia nếu giữ nguyên số - Thì thương sẽ giảm
bị chia và giảm số chia thì thương sẽ tăng
hay giảm?
- GV nhận xét

3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm
chuẩn bị bài sau
-----------------------------š¯›--------------------------

Luyện toán
LUYỆN TẬP: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (trang 88)
-Củng cố về một số chia cho một tích
-Giải các bài toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 78. Kiểm tra vở bài tập của một số
HS khác
- GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:
- Lắng nghe
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu


2.2 Luyện tập:
Bài 1b
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Y/c HS tự làm bài

- đặt tính rồi tính

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào
VBT
- Y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cùng
trên bảng
bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề
- 1 HS đọc đề
- Bài toán hỏi gì?
- Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần
tất cả bao nhiêu hộp?
- Y/c HS tóm tắc và giải bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT
- GV nhận xét
Bài 3:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Tính giá trị của các biểu thức theo 2
cách
- Các bài toán trong bài có dạng ntn?
- Có dạng một số chia cho một tích
- Khi thực hiện chia một số cho một tích - Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt
ta có thể làm ntn?

cho các thừa số của tích
- GV y/c HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài. mỗi HS thực
hiên tính giá trị một biểu thức. HS cả
lớp làm bài vào VBT
- Y/c HS nhạn nhét bài làm của bạn trên - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
bảng, sau đó chữa bài
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm
chuẩn bị bài sau
-----------------------------š¯›-------------------------Luyện tiếng việt( Tập đọc )
Rèn đọc bài: RẤT NHIÊU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu: Rèn cho học sinh:
-Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc
đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhở) và lời người dẫn chuyển.
- Hiểu ND: Cách nghỉ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
* HS giỏi đọc diễn cảm một đoạn trong bài và trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×