Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
§å ¸n kÕt cÊu thÐp 2
SỐ LIỆU VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp có cầu trục. Các số
liệu thiết kế:
L(m)
B(m)
Q(T)
H1 ( m)
Vùng gió
Địa hình
33
8
16
10
IA
C
-
Nhịp khung: L = 33 m.
-
Bước khung: B = 8.0 m; Chiều dài nhà: 15B = 120 m.
-
Sức trục: Q = 16 tấn; Số cầu trục làm việc trong xưởng là 2 chiếc, chế độ làm
việc trung bình.
-
Cao trình đỉnh ray: H1 = 10m.
-
Tải trọng gió: + Vùng gió: IA
+ Dạng địa hình xây dựng công trình: C
-
Chiều cao dầm cầu trục: Hdct = 0,7 m; Chiều cao ray: Hr = 0,15 m.
-
Nhịp cửa trời: Lct = 3(m) ; Chiều cao cửa trời: H ct = 1,5(m) .
-
Mái lợp tôn múi dày: 0,48 mm.
- Vật liệu: Thép CCT38 có: f = 2300 daN/cm2
E = 2,1.10 6 daN/cm2
hàn tự động, que hàn N42 (d = 3÷5mm) hoặc tương đương.
-
Bê tông móng cấp độ bền B20.
-
Tường xây gạch cao 1,5 m ở phía dưới, quây tôn ở phía trên.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ:
1. Sơ đồ kết cấu khung ngang
Khung ngang gồm cột đặc, xà ngang tiết diện chữ I. Cột có tiết diện không đổi
liên kết ngàm với móng, liên kết cứng với xà. Theo yêu cầu cấu tạo thoát nước, chọn
xà ngang có độ dốc với góc dốc α = 10 0 ( tương đương i = 17%). Do tính chất làm việc
của khung ngang chịu tải trọng bản thân và tải trọng gió là chủ yếu, nên thông thường
nội lực trong xà ngang ở vị trí nách khung thường lớn hơn nhiều nội lực tại vị trí giữa
nhịp. Cấu tạo xà ngang có tiết diện thay đổi, khoảng biến đổi tiết diện cách đầu cột
một đoạn (0,35 ÷ 0,4) chiều dài nửa xà. Tiết diện còn lại lấy không đổi.
Cửa mái chạy dọc suốt chiều dài nhà, mang tính chất thông gió, chiều cao cửa
trời là 1,5 m và nhịp cửa trời là 3 m.
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
1
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
i =18%
i =18%
+10.45
+9.15
Q =16T
0.00
a
b
Sơ đồ khung ngang
1.1.
Kích thước theo phương đứng :
- Chiều cao cột dưới:
H d = H1 − (hdct + hr )
Trong đó:
H1 = 10 m là cao trình đỉnh ray
hdct = 0,7 m là chiều cao dầm cầu trục
hr = 0,15 m là chiều cao ray
⇒ Hd = 10– (0,7 + 0,15) = 9,15 (m).
- Chiều cao cột trên:
H tr = (hdct + hr ) + K1 + 0,5
Trong đó:
K1 = 0,92 m là khoảng cách từ mặt ray đến điểm cao nhất của xe con. Giá trị
này được tra trong catalo cầu trục với Q = 6,3 T và nhịp nhà L = 33 m.
0,5 m là khoảng cách an toàn từ điểm cao nhất của xe con đến xà ngang.
⇒ Htr = (0,7 + 0,15) + 0,92 + 0,5 = 2,27 (m). Chọn Htr = 2,3 (m).
- Chiều cao toàn cột: H = Hd + Htr = 9,15 + 2,3 = 11,5 (m)
1.2. Kích thước theo phương ngang:
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
2
Đồ án kết cấu thép 2
- Sơ bộ chọn kích thước tiết diện khung ngang:
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
a. Tiết diện cột:
Kích thước tiết diện cột thường chọn sơ bộ theo các điều kiện sau:
1 1
1 1
h = ÷ ÷H = ÷ ÷.12,5 = ( 1, 25 ÷ 0,83 ) ( m )
10 15
10 15
- Chiều cao :
.
⇒ h = 0,85 ( m )
- Bề rộng : b = ( 0,3 ÷ 0,5 ) h = ( 0,3 ÷ 0,5 ) .1 = ( 0,3 ÷ 0,5 ) ( m ) ⇒ b = 0,35 ( m )
1
1
tw = ÷
÷h = ( 0, 012 ÷ 0, 0085 )
70 100
- Chiều dày bản bụng:
t w = 10mm
- Chiều dày bản cánh :
chọn: tf = 12 (mm)
Tiết diện cột
b. Tiết diện xà mái:
- Chiều cao tiết diện nách khung: h1 ≥
1
1
L = .33000 = 825 ⇒ h1 = 850 ( mm )
40
40
- Bề rộng b = (0,2 ÷ 0,5)h1 = (0,2 ÷ 0,5).850 = (170 ÷ 425)
b ≥ 180 mm ⇒ b = 350 ( mm )
- Chiều cao tiết diện đỉnh khung :
h2 = (1,5 ÷ 2)b = (1,5 ÷ 2).350 =(525 ÷ 700) (mm) ⇒ h2 = 550 ( mm )
-Chiều dày bản bụng:
1
1
1
1
tw = ÷
÷h1 = ÷
÷.850 = ( 12,143 ÷ 8,5 ) ( mm ) ⇒ tw = 10 ( mm )
70 100
70 100
- Chiều dày bản cánh t f ≥
1
1
b = .350 = 11, 67 ( mm ) ⇒ t f = 12 ( mm )
30
30
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
3
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
- Vị trí thay đổi tiết diện xà mái cách đầu cột một đoạn :
Ltd = ( 0,35 ÷ 0, 4 )
L
33
= (0,35 ÷ 0, 4). = (5, 775 ÷ 6, 6) ( m ) ⇒ Ltd = 6 ( m )
2
2
Tiết diện nách khung
Tiết diện đỉnh khung
Tiết diện xà mái
c. Tiết diện vai cột:
Kích thước tiết diện vai cột phụ thuộc vào tải trọng cầu trục (lực tập trung do áp
lực đứng và trọng lượng bản thân dầm, trọng lượng ray, dầm hãm, dàn hãm và hoạt tải
trên cầu trục) và nhịp dầm vai (khoảng cách từ điểm đặt lực tập trung đến mép cột):
+ Chiều cao tiết diện vai cột:
hv = 500 ( mm )
+ Bề rộng tiết diện vai cột:
bv = b = 350 ( mm )
+ Chiều dày bản bụng vai cột:
tw = 10 (mm)
+ Chiều dày bản cánh vai cột:
tf = 12 (mm)
d. Độ dốc thoát nước mái , chiều cao mái :
- Độ dốc thoát nước mái: Mái lợp tôn,độ dốc chọn là i ≥ 0,12 . Chọn i = 0,17.
Chọn i= tg α = 0,17, có góc nghiêng của cửa mái là α = 10°.
d. Kết cấu cửa mái (cửa trời)
Sử dụng thép dập C14a
1.3. Hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận rất quan trọng của kết cấu nhà, chúng có các tác dụng:
- Bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian cho nhà.
- Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng
khung như gió thổi lên tường đầu hồi.
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
4
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
- Bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén của kết cấu, thanh dàn, cột.
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc dựng lắp, thi công.
Hệ giằng bao gồm hai nhóm: Hệ giằng mái và hệ giằng cột.
Hệ giằng mái: Cầu trục có sức trục Q = 16 T, thanh giằng làm từ thép tròn φ ≥ 20( mm ) .
Hệ giằng mái bố trí ở hai gian đầu nhà và ở chỗ có hệ giằng cột.
Hệ giằng cột: Chiều cao cột H = 11.5 (m) > 9 (m), bố trí hai lớp giằng cột.
1
2
3
5
4
6
7
9
8
11
10
13
12
14
15
16
Sơ đồ hệ giằng mái
THÐP GãC l50X5
THÐP GãC l50X5
THÐP GãC l50X5
+11.45
+9.15
0.00
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Sơ đồ hệ giằng cột
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
5
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
2. Thiết kế xà gồ:
2.1. Thiết kế xà gồ dùng thép cán nóng:
- Dùng xà gồ bằng thép hình dạng tiết diện C. Sơ đồ giằng xà gồ:
Xà gồ và sơ đồ giằng xà gồ
- Chọn xà gồ loại: C12 có đặc trưng hình học tiết diện:
Loại
Tiết
diện
hxg
bxg
Ix
Iy
Wx
Wy
G
(mm)
(mm)
(cm4)
(cm4)
(cm3)
(cm3)
(daN/m)
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
6
Đồ án kết cấu thép 2
C12
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
120
52
304
31,2
50,6
8,52
10,4
a. Tải trọng tác dụng lên xà gồ do tĩnh tải, hoạt tải mái và tải trọng bản thân xà gồ:
g cm .n
q = (p .n p +
).d + g cxago .n g
cosα
c
daN
2 : trọng lượng mái tôn.
m
c
Trong đó: g m = 8
daN
p c = 30 2 : hoạt tải sửa chữa mái.
m
d = 1,5 (m): khoảng cách giữa hai xà gồ theo phương ngang.
daN
c
g xago
= 13,3
÷: trọng lượng bản thân xà gồ.
m
ng, np: hệ số độ tin cậy; ng = 1,1 và np = 1,3
- Tải trọng tính toán:
8.1,1
daN
q = 30.1,3 +
.1,5 + 10, 4.1,1 = 83,34
÷
0 ÷
cos10
m
- Tải trọng tiêu chuẩn:
8
daN
q c = 30 +
.1,5 + 10, 4 = 67,59
÷
0 ÷
cos10
m
- Tải trọng tính toán theo phương x và phương y:
daN
m
qx= q. sinα ⇒ qx= 83,34.sin100 = 14,47
daN
m
qy= q. cosα ⇒ qy= 83,34.cos100 = 82,07
- Tải trọng tiêu chuẩn theo phương x và phương y:
daN
m
q cx = qc. sinα ⇒ q cx = 67,59.sin100 = 11,74
daN
m
q cy = qc. cosα ⇒ q cy = 67,59.cos100 = 66,56
- Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ:
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
7
Đồ án kết cấu thép 2
q gió = Ce .Wo .k.n.
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
d
− 0,9. ( g cm .d + g cxago ) .cosα
cosα
qgió = 0, 7.55.0, 7.1, 2.
1,5
daN
− 0,9. ( 8.1,5 + 10, 4 ) .cos100 = 29, 40
÷
0
cos10
m
daN
daN
< qy = 82,07
m
m
Vì qgió = 29,40
=>Không cần kiểm tra xà gồ chịu gió.
- Sử dụng một thanh giằng φ20 giằng tại vị trí giữa nhịp xà gồ. Mômen lớn nhất theo
hai phương:
q y .B 2 82, 07.6,52
=
= 433, 43 ( daN .m ) = 43343 ( daN .cm )
M x =
8
8
2
2
M = qx .B = 14, 47.6,5 = 19,10 daN .m = 1910 daN .cm
(
)
(
)
y
32
32
* Kiểm tra bền theo công thức:
σ = σx+ σy =
σ=
Mx My
+
≤ f .γc
Wx Wy
43343 1910
daN
daN
+
= 1080, 76 2 ÷ < 2100 2 ÷ (Thỏa mãn)
50, 6 8,52
cm
cm
* Kiểm tra độ võng:
2
2
Δ
Δ Δ
Δ
= x ÷ + y ÷ ≤
B
B
B B
- Với trường hợp dùng một thanh giằng xà gồ ở giữa nhịp: Cần kiểm tra độ võng của
xà gồ tại điểm giữa nhịp: ∆x = 0, ∆y lớn nhất.
∆y
B
=
5.q cy .B 3
384.E.I x
=
5.0, 6656.6503
1
= 0, 003728 <
= 0, 005
6
384.2,1.10 .304
200
-Tại điểm cách đầu xà gồ một khoảng z = 0,421.
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
B
= 0,21B:
2
8
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Δ y 3,1.q cy .B3
Δx
q .B
=
=
∆x lớn nhất:
và độ võng ∆y bằng:
B 2954.E.I y
B 384.E.I x
c
x
3
∆x
0,1174.6503
=
= 0.0001666
B 2954.2,1.106.31, 2
∆y
B
⇒
∆
=
B
( 0.0001666 )
2
=
3,1.0, 6656.6503
= 0.0023
384.2,1.106.304
+ ( 0.0023) = 0.002306 <
2
1
= 0.005 (Thỏa mãn)
200
2.1 .Thiết kế xà gồ dùng thép dập nguội
Từ giá trị tải trọng gió (có chiều hướng ra khỏi mái) qgio = 29, 40daN / m , nhịp
6500mm và theo sơ đồ có một thanh căng ở giữa, ta chọn xà gồ C15015 .
3. Xác định tải trọng tác dụng lên khung:
3.1. Tải trọng thường xuyên:
a. Tĩnh tải mái:
- Hệ số độ tin cậy của tải trọng thường xuyên n = 1,1
(
)
g c = g1c + g 2c + g 3c .B
daN
2
m
c
Trong đó : g1c − là trọng lượng tôn lợp trên 1 m 2 mái: g1 = 8
daN
c
g 2c − là trọng lượng giằng mái qui đổi trên 1 m 2 mái: g 2 = 2,5 2
m
g3c − là trọng lượng xà gồ qui đổi trên 1 m 2 mái: g3c =
Gxg
d
=
10, 4
daN
= 8, 67 2 ÷
1, 2
m
- Tải trọng thường xuyên phân bố trên xà mái:
daN
g c = g1c + g 2c + g3c .B = ( 8 + 2,5 + 8, 67 ) .6,5 = 124, 605
÷
m
daN
⇒ g = n.g c = 1,1.124, 605 = 137, 066
÷
m
(
)
- Tải trọng bản thân của dầm cầu trục: Gdct = α dct .L2dct = 30 . 6,52 = 1267,5 daN.
- Tải trọng bản thân của dầm, dàn hãm: Gdh = 500 daN (lấy theo kinh nghiệm).
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
9
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Sơ đồ tĩnh tải tác dụng trên khung
3.2. Hoạt tải sửa chữa mái:
- Hệ số độ tin cậy của hoạt tải sửa chữa mái np = 1,3
- Theo tiêu chuẩn tải trọng và tác động, TCVN 2737-1995, với mái tôn không sử dụng
ta có giá trị hoạt tải sửa chữa mái tiêu chuẩn là 30 daN/m 2 mặt bằng nhà. Do đó hoạt
tải sửa chữa mái phân bố trên xà mái được xác định như sau:
P = n p . p c .B.cos α = 1,3.30.6,5.cos10o = 249, 65 ( daN / m )
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
10
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Sơ đồ tính khung với hoạt tải mái nửa trái.
3.3. Tải trọng gió:
Áp lực gió tác dụng lên khung được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737 -1995.
q = n . Wo . k . C . B (daN/m)
Trong đó:
q: là áp lực gió phân bố trên mét dài khung.
Wo: là áp lực gió tiêu chuẩn, gió ở vùng IA có Wo = 55 daN/m2.
n = 1,2: là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.
k: là hệ số phụ thuộc vào độ cao.
C: là hệ số khí động phụ thuộc vào dạng kết cấu.
B: là bước khung.
a, Trường hợp gió thổi ngang nhà:
híng giã
híng giã
a) gió ngang nhà
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
b) gió dọc nhà
11
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
- Xác định hệ số khí động Ce:
Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi ngang nhà
Kích thước chính của sơ đồ:
+ Nhịp:
L = 33m
+ Chiều cao: H = 12,5(m).
hm1 =
L − Lct
33 − 3
.tgα =
.tg10o = 2, 64 ( m )
2
2
hm2 = Hct= 1,5 (m)
hm 3 =
Lct
3
.tgα = .tg100 = 0, 26 ( m )
2
2
Tra theo sơ đồ 8 trong tiêu chuẩn TCVN 2737 -1995 được giá trị Ce
Ce1 =-0,8; Ce2 =- 0,6; Ce3 = -0,5; Ce4 = -0,355
- Xác định hệ số k: Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc theo
dạng địa hình, áp dụng dạng địa hình C.
Bảng tải trọng gió theo phương ngang nhà
STT
Loại tải
Tải trọng
Hệ số
Hệ số
Hệ số
Bước
Tổng tải
t.chuẩn
k
c
vượt tải
khung
trọng
(m)
(daN/m)
2
(daN/m )
1
Cột đón gió
55
0,7
+0.8
1.2
6,5
240,24
2
Mái đón gió
55
0,7417
-0.355
1.2
6,5
-112,96
3
Cột cửa mái đón gió
55
0,7597
+0.7
1.2
6,5
228,14
4
Cửa mái đón gió
55
0,7597
-0.8
1.2
6,5
-260,73
5
Cửa mái hút gió
55
0,7597
-0.6
1.2
6,5
-195,55
6
Cột cửa mái hút gió
55
0,7597
-0.6
1.2
6,5
-195,55
7
Mái hút gió
55
0,7417
-0.5
1.2
6,5
-159,09
8
Cột hút gió
55
0,7
-0.5
1.2
6,5
-150,15
*Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
12
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
b. Trường hợp gió thổi dọc nhà:
- Xác định hệ số khí động Ce: Hệ số khí động trên hai mặt mái có giá trị bằng
Ce = −0,7 ; hệ số khí động trên cột là giá trị Ce3, phụ thuộc vào tỉ lệ :
b 15.B 15.6,5
L = L = 33 = 2,95 > 2
⇒ Ce 3 = −0, 6
h1 = 16, 64 = 0, 504 > 0,5
L
33
Sơ đồ tra hệ số khí động Ce, trường hợp gió thổi dọc nhà
Bảng tải trọng gió theo phương dọc nhà
STT
Loại tải
Tải trọng
t.chuẩn
(daN/m2)
Hệ số
k
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
Hệ số
c
Hệ số
vượt tải
Bước
khung
(m)
Tổng tải
trọng
(daN/m)
13
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
1
Cột khung
55
0,7
-0.6
2
Mái
55
0,7417
-0.7
3
Cột cửa mái
55
0,7597
-0.6
4
Cửa mái
55
0,7597
-0.7
* Dấu âm nghĩa là tải trọng gió hướng ra ngoài khung.
1.2
1.2
1.2
1.2
6,5
6,5
6,5
6,5
-180,18
-222,73
-195,55
-228,14
3.4. Hoạt tải cầu trục:
a. Áp lực đứng:
- Thông số cầu trục: Cầu trục 2 dầm kiểu ZLK; Sức trục: Q = 6,3 tấn GM 2063 H6
FEM 1Am; Nhịp cầu trục: S = 32m
Tra trong catalo cầu trục có:
+ Bề rộng cầu trục: Bct =2.LK=2.2965= 5930 mm
+ Khoảng cách hai bánh xe: R = 5100 mm
c
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn tại mỗi bánh xe: Pmax = Rmax = 75,1KN
c
+ Áp lực đứng tiêu chuẩn tại mỗi bá nh xe: Pmin = R min = 42,2KN
+ Trọng lượng xe con của cầu trục: Gxecon = 7,8 KN
+ Số lượng bánh xe 1 bên cầu trục: n0= 2
- Áp lực thẳng đứng của cầu trục lên vai cột:
D max = n.n c .Pmax .∑ yi ; D min = n.n c .Pmin .∑ y i
Trong đó:
n = 1,1- Hệ số độ tin cậy;
nc = 0,85 Hệ số tổ hợp khi có hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ và trung bình.
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
14
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Σyi – Tổng tung độ các đường ảnh hưởng tại vị trí các bánh xe, lấy với tung độ
ở gối bằng 1.
Đường ảnh hưởng phản lực gối
Khoảng cách: x =
5930 − 5100
= 415 ( mm )
2
Căn cứ hình vẽ
y1 = 0, 22 ( m )
⇒ y3 = 0,87 ( m ) ⇒ ∑ yi = 0, 22 + 1 + 0,87 + 0, 09 = 2,18 ( m )
y4 = 0, 09 ( m )
Bảng áp lực đứng của cầu trục lên vai cột
STT
1
2
Loại tải
Dmax
Dmin
∑y
i
2,18
2,18
n
1,1
1,1
nc
0,85
0,85
Tổng (KN)
153,08
86,02
Sơ đồ áp lực đứng cầu trục lớn nhất tác dụng trên cột trái
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
15
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
b, Áp lực ngang( lực hãm ngang):
Khi xe con hãm, phát sinh lực quán tính tác dụng ngang nhà theo phương
chuyển động: tại các bánh xe của cầu trục xuất hiện lực ngang tiêu chuẩn T1c , các lực
này cũng di động như lực thắng đứng P và do đó sẽ gây lực ngang tập trung T cho cột.
Cách tính giá trị T cũng xếp bánh xe trên đường ảnh hưởng. Lực T truyền lên cột qua
dầm hãm hoặc các chi tiết liên kết dầm cầu trục với cột nên điểm đặt tại cao trình mặt
dầm cầu trục (hoặc mặt dầm hãm), có thể hướng vào hoặc hướng ra khỏi cột.
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bãnh xe cầu trục lên ray:
T1c =
0, 05.(Q + G xecon )
;
no
Trong đó: Q = 6,3 T, Gxecon = 0,78 T, n0 = 2.
⇒ T1c =
0, 05. ( 6,3 + 0, 78 )
= 0,177 ( T ) ≈ 1, 77 ( KN ) = 177 ( daN )
2
Lực hãm ngang cầu trục truyền lên cột đặt vào cao trình dầm hãm cách vai cột
0,6 m : T = n.n c. .T1 .∑ yi .
c
Bảng lực hãm ngang
STT
1
Loại tải
T
∑y
i
2,18
n
1,1
nc
0,85
Tổng (daN)
360,78
Sơ đồ lực hãm ngang cầu trục tác dụng trên cột trái
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
16
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
4. Sơ đồ khung ngang và các trường hợp tải trọng:
Sơ đồ khung ngang
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
17
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Hình dạng tiết diện khung
Sơ đồ tĩnh tải tác dụng trên khung.
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
18
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Sơ đồ hoạt tải sửa chữa mái tác dụng trên nửa trái khung.
Sơ đồ áp lực đứng cầu trục lớn nhất tác dụng trên cột trái.
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
19
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Sơ đồ lực hãm ngang cầu trục tác dụng trên cột trái.
Sơ đồ tải trọng gió ngang nhà .
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
20
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
Sơ đồ tải trọng gió dọc nhà.
Tĩnh tải mái
M
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
21
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
V
N
Hoạt tải sửa chữa mái trái
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
22
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
M
V
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
23
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
N
Gió thổi ngang nhà
M
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV:509111047
24
Đồ án kết cấu thép 2
GVHD: ThS. Đỗ Thắng
V
N
Gió dọc nhà
SVTH: CAO NGỌC TÂN – MSSV: 509111047
25