Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Một số biến chứng của tăng huyết áp và biện pháp quản lý, chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp tại nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.74 KB, 29 trang )

TRƯƠNG THỊ CÚC

MỘT SỐ BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP
VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, CHĂM SÓC
BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI NHÀ

Hướng dẫn khoa học: Ths. Trương Công Đạt


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

MỤC TIÊU

3
4
5

BIẾN CHỨNG CỦA THA
QUẢN LÝ & CHĂM SÓC BỆNH NHÂN THA

KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ


ĐẶT VẤN ĐỀ

- Tăng huyết áp (THA) là một bệnh thường gặp ở


cộng đồng, đặc biệt là người lớn tuổi.
- Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới trong
những năm qua tỷ lệ bệnh nhân THA ngày càng gia
tăng với những biến chứng nặng, đó là gánh nặng
cho gia đình và xã hội.


ĐẶT VẤN ĐỀ
- Những năm gần đây cùng với sự phát triển của
nền kinh tế xã hội đời sống của người dân ngày
càng được cải thiện hơn nên yếu tố nghề nghiệp
dẫn đến THA đang được nhiều tác giả chú ý nghiên
cứu. Ở Việt Nam trong những năm gần đây khi nền
kinh tế của đất nước ngày càng phát triển, các yếu
tố Stress tác động ngày càng nhiều đến cơ thể con
người. Những người thường xuyên lao động trí óc
với cường độ cao, stress từ áp lực công việc, xã hội
nặng nề, sẽ có nguy cơ cao mắc bệnh THA.


Mục tiêu chuyên đề:

1. Mô tả biến chứng của tăng huyết áp.

2. Mô tả một số biện pháp quản lý, chăm sóc bệnh
nhân tăng huyết áp tại nhà.


TỔNG QUAN
- Huyết áp là áp lực của dòng máu

lưu thông tác động lên thành mạch.
- Tăng huyết áp là khi huyết áp tâm
thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp
tâm trương ≥ 90mmHg.
- Người ta phân loại THA dựa vào
nguyên nhân gây bệnh, giai đoạn
bệnh, chỉ số huyết áp và dựa vào
thể bệnh.


TỔNG QUAN

- Phần lớn tăng huyết áp ở người trưởng thành là
không rõ nguyên nhân (tăng huyết áp nguyên phát),
chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên
nhân (tăng huyết áp thứ phát).


CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA TĂNG HUYẾT ÁP
- Cơ chế bệnh của THA cho đến nay vẫn còn nhiều
vấn đề còn bàn luận, tuy nhiên một số cơ chế đã
được công nhận qua những thành tựu nghiên cứu
gần đây của các nhà sinh lý, sinh lý bệnh và lâm sàng
học như: Tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm,
Vai trò của hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone, Vai trò
của Natri, Quá trình vữa xơ động mạch, Thay đổi
chức năng của thụ cảm thể áp lực, Giảm chất điều
hoà huyết áp ...



NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
- Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi
đều, điều trị đúng và đủ hàng ngày, lâu dài. Mục tiêu
điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy
cơ tim mạch”..


BIẾN CHỨNG CỦA THA
- Tăng huyết áp gây nên tổn thương ở nhiều cơ quan trong cơ
thể, đặc biệt hay gặp là những tổn thương ở tim, não, thận,
mắt và mạch máu lớn… Các biến chứng của THA nguy hiểm
bởi có thể gây tử vong và để lại những di chứng nặng nề ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.


BIẾN CHỨNG CỦA THA
+ Tim mạch: Suy tim và bệnh mạch vành là hai biến
chứng chính và là nguyên nhân gây tử vong cao nhất
đối với THA.
+ Não: Nhũn não; Xuất huyết não; Tai biến mạch não
thoáng qua với các triệu chứng thần kinh khu trú chỉ
kéo dài không quá 24 giờ; Bệnh não do THA với lú
lẫn, hôn mê kèm theo co giật, nôn, nhức đầu dữ dội.
+ Mắt: Khám mắt rất quan trọng vì đó là dấu hiệu tốt
để tiên lượng.


BIẾN CHỨNG CỦA THA
+ Thận: Vữa xơ động mạch thận sớm và nhanh; Xơ
thận gây tình trạng suy thận dần dần; Hoại tử dạng tơ

huyết tiểu động mạch thận gây THA ác tính; Ở giai
đoạn cuối thiếu máu cục bộ nặng ở thận sẽ dẫn đến
nồng độ renin và angiotensin II trong máu gây cường
aldosteron thứ phát.
+ Mạch máu: Tăng huyết áp là yếu tố sinh vữa xơ
động mạch, tạo điều kiện cho sự hình thành vữa xơ
động mạch; Phồng động mạch chủ bóc tách.


BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
+ Giảm cân ở người thừa cân hoặc béo phì
+ Tuân thủ chế độ ăn nhiều trái cây, rau, các thực
phẩm ít chất béo, giảm ăn các loại mỡ bão hòa và mỡ
toàn phần.
+ Chế độ ăn giảm muối, giàu kali và can-xi
+ Tăng cường hoạt động thể lực
+ Hạn chế uống rượu
+ Dùng thuốc đúng, đầy đủ và liên tục theo chỉ định
của thầy thuốc (nếu bị cao huyết áp).


QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
- Một số nghiên cứu đã chỉ ra: ở một số địa phương
hầu hết bệnh nhân không biết về bệnh tăng huyết áp
và cũng không biết mình bị tăng huyết áp. Đa số bệnh
nhân không điều trị hoặc điều trị không đúng. Ở nước
ta hiện nay vẫn chưa có hệ thống quản lý và dự
phòng đối với bệnh THA, các hoạt động Y tế hiện mới
tập trung cho công tác điều trị tại Bệnh viện.



QUẢN LÝ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
-Hiện

nay mô hình dự phòng, ghi nhận và quản lý bệnh

THA tại cộng đồng, công tác tuyên truyền tại cộng
đồng chưa sâu rộng, các hoạt động điều tra dịch tễ,
đào tạo cán bộ cho công tác phòng chống THA tại cơ
sở còn hạn chế, ngân sách đầu tư cho công tác quản
lý THA tại cộng đồng cũng còn khá khiêm tốn.
-Tại

Trung tâm Y tế của Học viện Chính trị quốc gia Hồ

Chí Minh quản lý bệnh nhân bị tăng huyết áp qua các
đợt khám sức khỏe định kỳ hàng năm. Theo dõi vào sổ
quản lý bệnh nhân và sổ cấp phát thuốc hàng tháng.


CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
- Chăm sóc và theo dõi bệnh nhân tăng huyết áp là
việc rất quan trọng, góp phần điều trị tăng huyết áp
thành công, phát hiện sớm và phòng ngừa được
những biến chứng cho bệnh nhân, làm giảm gánh
nặng bệnh tật cho xã hội. Bao gồm:
+ Nhận định tình trạng người bệnh
+ Chẩn đoán điều dưỡng
+ Lập kế hoạch chăm sóc
+ Thực hiện kế hoạch chăm sóc

+ Đánh giá quá trình chăm sóc


CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
- Chăm sóc người bệnh tăng huyết áp tại nhà gồm:
+ Kiểm soát huyết áp
+ Đảm bảo chế độ ăn uống
+ Luyện tập nghỉ ngơi hợp lý


TÌNH HUỐNG CỤ THỂ
Hành chính

Bệnh nhân nam, 55 tuổi

Lý do vào viện

Đau đầu, chóng mặt

Chẩn đoán hiện tại

Tăng huyết áp

Hiện tại

-BN đau đầu nhiều, HA 170/100mmHg
- Người bệnh thiếu kiến thức về bệnh
và lo lắng bệnh, ăn không ngon
miệng, táo bón



QUY TRÌNH CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
3
Lập
2

4

kế hoạch

Chuẩn đoán
điều dưỡng

chăm sóc

Thực hiện
kế hoạch

Quy trình CS

chăm sóc

điều dưỡng
1

Nhận định

gồm 5 bước

5


Đánh giá


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
Nhận định

Toàn trạng

BN tỉnh, tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình,đau đầu nhiều,
chóng mặt, ăn kém, táo bón, ngủ ít.

Hệ thống các cơ quan

Tuần hoàn

M: 80 lần/phút, HA 170/100mmHG

Hô hấp

Chưa phát hiện gì đặc biệt

Tiêu hóa

BN ăn không ngon miệng, bị táo bón


NHẬN ĐỊNH (Tiếp)
Cơ xương khớp


Các vấn đề khác

Chưa phát hiện gì đặc biệt

BN thiếu kiến thức và lo lắng về tình
trạng bệnh

Tham khảo hồ sơ bệnh án

Xét nghiệm máu

GOT: 40U/L, GPT:67U/L( tăng)


CHẤN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG
1

Đau đầu LQĐ tình trạng tăng HA

2

RốiRối
loạn
giấc
ngủ
LQĐ tiếng
ồn,
ánhsáng
sángtrong
trong

phòng
bệnh
loạn
giấc
ngủLQĐ
tiếng ồn,
phòng
bệnh
D ánh

3

Táo bón LQĐ chế độ ăn uống

4

Lo lắng về bệnh LQĐ chưa được cung cấp đầy đủ thông tin

5

Nguy cơ tai biến mạch máu não LQĐ BN không tuân thủ
điều trị


LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1

Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, vận động, tác dụng phụ của thuốc

2


Can thiệp y lệnh

3

Đảm bảo chế độ dinh dưỡng: 3 bữa chính, 2 bữa phụ

4

Đảm bảo chế độ vệ sinh: 2 lần / ngày

5

Giáo dục sức khỏe


THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1

8h: đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở (ghi bảng theo dõi) tư
thế nằm thoải mái. 8h 30 phút Bn uống thuốc HA (theo y lệnh)

2

9h15: phút Bn uống hết cốc nước cam 300ml. 11h :Bn ăn hết 1
bát cơm canh rau ngót thịt nạc.

3

15h:Hướng dẫn vệ sinh cá nhân và theo phát hiện sớm những

bất thường có thể xảy ra: Tác dụng phụ của thuốc…

4

16h: GDSK: cung cấp kiến thức về bệnh, khuyên BN thay đổi
lối sống: hạn chế rượu, bia, bỏ thuốc lá.


LƯỢNG GIÁ SAU CHĂM SÓC
Huyết áp BN ổn định.
BN dùng đầy đủ thuốc theo đúng y lệnh.
Dinh dưỡng đủ trong ngày.
BN yên tâm điều trị, bớt lo lắng và có kiến thức về bệnh.


×