Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Unit 9 present perfect

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261 KB, 28 trang )

Present Perfect
(Thời hiện tại hoàn
thành)
Prepared by Nguyen Trung Kien


Present Perfect
Form (Công thức):



1.1. Câu khẳng định:
Với thời Hiện tại hoàn thành,
công thức cho câu khẳng định
có thể được tạo ra bằng cách
chia trợ động từ to have tương
ứng với các ngôi (hoặc ở dạng
have hoặc has) và thêm đuôi
ED đối với hầu hết các động từ
(trừ các động từ đặc biệt).


Present Perfect
Form (Công thức):
Chủ ngữ

Động từ ở dạng quá khứ

Ví dụ

I


You
He
She
It
We
They

Have V + ed
Have V + ed
Has V + ed
Has V + ed
Has V + ed
Have V + ed
Have V + ed

I have worked
You have worked
He has worked
She has worked
It has worked
We have worked
They have worked


Present Perfect
Form (Công thức):

Ví dụ cho câu khẳng định của thời hiện tại
hoàn thành:
 I have finished my lesson

 Man has walked on the Moon.
Tuy nhiên, với một số động từ chúng ta thực
hiện chuyển động từ sang dạng quá khứ
phân từ theo các cách khác nhau, để chia
các động từ ở dạng quá khứ phân từ,
chúng ta cùng theo dõi bảng dưới đây:


Present Perfect
Form (Công thức):
Các động từ có đuôi là...

Cách chia động từ

e

Thêm -D

live - lived
date - dated

Phụ âm + y

Đổi y thành i, sau đó
thêm -ED

try - tried
cry - cried

Một phụ âm + Một

nguyên âm + một
phụ âm (trừ 2 phụ
âm w hoặc y)

Nhân đôi phụ âm cuối,
sau đó thêm -ED

tap - tapped
commit committed

[Các động từ có cấu trúc
đuôi khác]

Thêm -ED

Ví dụ

boil - boiled
fill - filled
hand - handed


Present Perfect
Form (Công thức):
Ví dụ:
 I have tried to phone the manager three times.
 Jame has played tennis since she was fifteen.
Đối với các động từ đặc biệt khác (trong tiếng Anh
chúng ta gọi là các irregular verbs), chúng ta có
thể tham khảo bảng động từ bất quy tắc sau.

Thông thường, chúng được phân loại theo ba
nhóm chính:


Present Perfect
Form (Công thức):
Phân nhóm

Ví dụ

Những động từ không thay đổi
khi chia ở dạng quá khứ đơn

cut - cut
hit - hit
fit - fit

Những động từ
thay đổi phần nguyên âm

get - gotten
sit - sat
drink - drunk

Những động từ thay đổi hoàn
toàn

catch - caught
bring - brought
teach - taught



Present Perfect
Form (Công thức):

1.2. Câu phủ định:
 Chúng ta thêm “hav/has not” vào trước
động từ ở dạng quá khứ phân từ (past
participle) để có được một câu phủ định ở
thời hiện tại hoàn thành đối với tất cả các
động từ, kể cả các động từ đặc biệt và các
động từ bất quy tắc.


Present Perfect
Form (Công thức):
Chủ ngữ

Cách chia động từ

Ví dụ

I

Have not + Vpp

I haven’t sung

You


Have not + Vpp

You haven’t sung

He

Has not + Vpp

He hasn’t sung

She

Has not + Vpp

She hasn’t sung

It

Has not + Vpp

It hasn’t sung

We

Have not + Vpp

We haven’t sung

They


Have not + Vpp

They haven’t sung


Present Perfect
Form (Công thức):

Ví dụ:
 They have not come yet.
 He has not eaten breakfast since 1999.
Nếu muốn sử dụng động từ ở dạng rút gọn,
chúng ta sẽ rút gọn với trợ động từ
“have/has not” và chuyển chúng thành
“haven’t/hasn’t + Vpp”. Ví dụ, I haven’t
slept all night.


Present Perfect
Form (Công thức):

1.3. Câu hỏi:
Đối với câu hỏi, chúng ta đảo trợ động từ “to be” lên trước Chủ ngữ (Subject).

Trợ động từ HAVE

Chủ ngữ

Dạng QKPT?


Have
Have
Has
Has
Has
Have
Have

I
you
he
she
it
we
they

sung?
sung?
sung?
sung?
sung?
sung?
sung?


Present Perfect
Form (Công thức):
Ví dụ:
 Has she left?
 Have you been to Holland?

Để trả lời cho câu hỏi dạng YES – NO QUESTION
này, chúng ta có hai cách sau:
Đồng ý hoặc chấp thuận với câu hỏi:
 Yes, S + have/has.
Không đồng ý hoặc không chấp thuận với câu hỏi:
 No, S + haven’t/hasn’t.


Present Perfect
Form (Công thức):
Ví dụ:
Để trả lời cho câu hỏi:
 Has she left?
Ta có hai cách sau:
 Yes, she has
hoặc

No, she hasn’t

Tương tự, bạn hãy từ trả lời cho câu hỏi sau theo
hai cách. Nhớ rằng, câu trả lời của bạn phải
chuyển từ ngôi “you” sang ngôi “I”.
 Have you been to Holland?


Present Perfect

2. (USES) Cách sử dụng thời Hiện tại hoàn thành
Chúng ta sử dụng thời hiện tại hoàn thành để:


2.1. USE 1a: Experience/Nói về sự trải nghiệm
 You can use the Present Perfect to describe your
experience. It is like saying, "I have the experience of..."
You can also use this tense to say that you have never
had a certain experience. The Present Perfect is NOT
used to describe a specific event./Chúng ta sử dụng thời
hiện tại hoàn thành để nói về sự trải nghiệm của mình.
Cũng giống như cách chúng ta nói, “tôi đã có kinh
nghiệm về…” Chúng ta cũng có thể sử dụng thời này để
nói rằng chúng ta chưa từng có sự trải nghiệm nào đó.
Thời hiện tại Hoàn thành không được sử dụng để mô tả
về một sự kiện cụ thể.


2.1. USE 1a: Experience/Nói về sự trải
nghiệm
Examples/Các ví dụ:
 I have been to France. /Tôi đã đến nước Pháp.
This sentence means that you have had the experience of being in France.
Maybe you have been there once, or several times./ Câu này có nghĩa là
bạn đã có một sự trải nghiệm là được ở Pháp. Có thể bạn đã đến đó 1 hoặc
một vài lần rồi.
 I have been to France three times./Tôi đã đến nước Pháp ba lần rồi.
 You can add the number of times at the end of the sentence./Bạn có thể
thêm vào cuối câu số lần (bạn làm điều gì đó)
 I have never been to France. /Tôi chưa từng đến Pháp.
This sentence means that you have not had the experience of going to
France./Câu này có nghĩa là bạn chưa từng có sự trải nghiệm là được đi tới
nước Pháp.
 I think I have seen that movie before.

 He has never traveled by train.
 Joan has studied two foreign languages.
 A: Have you ever met him?
 B: No, I have not met him.


2.2. USE 1b: Change Over Time/Sự
thay đổi theo thời gian
We often use the Present Perfect to talk about change that has happened over
a period of time./Chúng ta thường sử dụng thời hiện tại hoàn thành để nói
về sự thay đổi đã diễn ra trong một khoảng thời gian.
Examples/Các ví dụ:
 You have grown since the last time I saw you.
 Em đã lớn hơn nhiều so với lần cuối tôi thấy em.
 The government has become more interested in arts education.
 Chính phủ đã trở nên quan tâm hơn đến giáo dục nghệ thuật.
 Japanese has become one of the most popular courses at the university
since the Asian studies program was established.
 Tiếng Nhật đã trở thành các khoá học được ưa chuộng nhất tại trường đại
học kể từ khi ngành học nghiên cứu Châu Á được thiết lập.
 My English has really improved since I moved to Australia.
 Tiếng Anh của tối đã thực sự cải thiện kể từ khi tôi chuyển đến Australia.


2.3. USE 1c: Accomplishments/Thành
tựu
We often use the Present Perfect to list the accomplishments of
individuals and humanity. You cannot mention a specific time./
Chúng ta thường sử dụng thời Hiện tại hoàn thành để liệt kê các
thành tựu của mỗi cá nhân và của nhân loại. Trong trường hợp này,

thường chúng ta không đưa ra khoảng thời gian cụ thể nào.
 Examples/Các ví dụ:
 Man has walked on the Moon./Con người đã bước trên mặt trăng
 Our son has learned how to read./ Con trai chúng tôi đã biết đọc.
 Doctors have cured many deadly diseases./ Các bác sĩ đã chữa
được nhiều bệnh hiểm nghèo.
 Scientists have split the atom./Các nhà khoa học đã chia nhỏ
được nguyên tử.


2.4. USE 1d: An Uncompleted Action You Are Expecting
/Hành động chưa hoàn thiện mà bạn đang trông đợi

We often use the Present Perfect to say that an action which we
expected has not happened. Using the Present Perfect suggests
that we are still waiting for the action to happen./ Chúng ta thường
sử dụng thời Hiện tại Hoàn thành để nói rằng một hành động mà
chúng ta trông đợi đã không xảy ra. Sử dụng thời Hiện tại Hoàn
thành gợi ý rằng chúng ta vẫn mong chờ hành động đó sẽ xảy ra.
 Examples/Các ví dụ:
 James has not finished his homework yet./James vẫn chưa làm
xong bài tập về nhà.
 Susan hasn't mastered Japanese, but she can communicate.
/Susan vẫn chưa giỏi tiếng Nhật, nhưng cô ấy có thể giao tiếp.
 Bill has still not arrived./ Bill vẫn chưa tới.
 The rain hasn't stopped./ Mưa vẫn chưa tạnh.


2.5. USE 1e: Multiple Actions at Different Times/Các hành động xảy ra
tại các thời điểm khác nhau.

We also use the Present Perfect to talk about several different actions which
have occurred in the past at different times. Present Perfect suggests the
process is not complete and more actions are possible./ Chúng ta cũng
dùng thời Hiện tại Hoàn thành để nói về một số các hành động khác nhau
xảy ra tại các thời điểm khác nhau trong quá khứ. Thời Hiện tại Hoàn thành
cho biết quá trình đó chưa hoàn thiện và có thể vẫn còn có tiếp diễn những
hành động đó.
Examples/Các ví dụ:
 The army has attacked that city five times.
 Quân đội đã tấn công thành phố đó năm lần.
 I have had four quizzes and five tests so far this semester.
 Cho đến giờ thì tôi đã có bốn bài thi vấn đáp và năm bài thi viết trong kỳ
học này.
 We have had many major problems while working on this project.
 Chúng tôi đã gặp phải nhiều vấn đề chính trong khi làm dự án này.
 She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows
why she is sick.
 Cô ấy đã gặp một số chuyên gia về vấn bệnh của cô ấy nhưng không ai
biết tại sao cô ấy bị ốm như vậy.


*GHI NHỚ:
When we use the Present Perfect it means that
something has happened at some point in our
lives before now. Remember, the exact time
the action happened is not important./ Khi
chúng ta sử dụng thời Hiện tại Hoàn thành,
điều đó có nghĩa rằng có điều gì đó đã xảy ra
tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời của
chúng ta trước thời điểm hiện tại. Hãy nhớ

rằng, một thời điểm chính xác hành động đó
đã xảy ra là không quan trọng.


*GHI NHỚ:
Sometimes, we want to limit the time we are
looking in for an experience. We can do this
with expressions such as: in the last week, in
the last year, this week, this month, so far, up
to now, etc./ Đôi khi, chúng ta muốn giới hạn
thời gian chúng ta tìm kiếm một sự trải nghiệm.
Chúng ta có thể thực hiện điều này với các
cách diễn đạt như: trong tuần qua, trong năm
qua, tuần này, tháng này, cho đến bây giờ, cho
đến nay, v.v…


*GHI NHỚ:
 Examples/Các ví dụ:
 Have you been to Mexico in the last year?/Năm rồi bạn có đến Mê Hy Cô
không?
 I have seen that movie six times in the last month./Trong tháng trước tớ
đã xem bộ phim đó tới sáu lần.
 My car has broken down three times this week./ Xe của tớ đã hỏng ba lần
trong tuần này.
 "Last year" and "in the last year" are very different in meaning. "Last year"
means the year before now, and it is considered a specific time which
requires Simple Past. "In the last year" means from 365 days ago until now.
It is not considered a specific time, so it requires Present Perfect./ Hãy nhớ
rằng các trạng ngữ “Last year/năm ngoái” và “in the last year/Trong năm

qua” rất khác nhau về nghĩa. “Năm ngoái” có nghĩa là năm trước năm nay,
và được coi là một thời điểm cụ thể cần phải sử dụng thời Quá khứ Đơn.
“Trong năm qua” có nghĩa là từ 365 ngày trước cho đến thời điểm hiện tại.
Trạng ngữ này không được coi là một thời điểm cụ thể, do đó cần sử dụng
thời Hiện tại Hoàn thành.


2.5. USE 2 (Cách sử dụng thứ 2) Duration From the Past Until Now (NonContinuous Verbs)/Khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (Dùng cho các động từ
không ở dạng tiếp diễn).

With Non-Continuous Verbs and non-continuous uses of
Mixed Verbs, we use the Present Perfect to show that
something started in the past and has continued up until
now. "For five minutes," "for two weeks," and "since
Tuesday" are all durations which can be used with the
Present Perfect./ Đối với các động từ không ở dạng tiếp
diễn và các cách sử dụng động từ không thuộc dạng tiếp
diễn với các động từ sử dụng được cả trong hai trường
hợp, chúng ta sử dụng thời Hiện tại Hoàn thành để chỉ ra
một điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho
đến thời điểm hiện tại. “Trong năm phút”, “trong hai
tuần”, và “từ thứ Tư” đều là các khoảng thời gian có thể
sử dụng với thời Hiện tại hoàn thành.


2.5. USE 2 (Cách sử dụng thứ 2) Duration From the Past Until Now (NonContinuous Verbs)/Khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (Dùng cho các
động từ không ở dạng tiếp diễn).

Examples/Các ví dụ:
 I have had a cold for two weeks./ Tôi đã

bị cảm hai tuần nay
 She has been in England for six months./
Cô ấy đã ở Anh được sáu tháng.
 Mary has loved chocolate since she was
a little girl./Mary đã thích sô cô la từ khi cô
ấy còn nhỏ xíu.


2.5. USE 2 (Cách sử dụng thứ 2) Duration From the Past Until Now (NonContinuous Verbs)/Khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (Dùng cho các
động từ không ở dạng tiếp diễn).

Although the above use of Present Perfect is
normally limited to Non-Continuous Verbs and
non-continuous uses of Mixed Verbs, the words
"live," "work," "teach," and "study" are
sometimes used in this way even though they
are NOT Non-Continuous Verbs./ Mặc dù cách
sử dụng trên của thời Hiện tại Hoàn thành
thường chỉ giới hạn cho các Động từ Không ở
dạng tiếp diễn hoặc các cách sử dụng không
thuộc dạng tiếp diễn, các động từ như “live”,
“work”, “teach” và “study” đôi khi được sử dụng
theo cách này ngay cả khi chúng là các động từ
thuộc dạng tiếp diễn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×