Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Mạch điều khiển thiết bị sử dụng sóng RF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 33 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1

MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN TỪ XA
SỬ DỤNG SÓNG RF

Giảng viên hướng dẫn: TS. VŨ TRÍ VIỄN
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN CHUNG
MSSV: 41301216
Lớp: 13040310
Khoá: 17

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1

MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN TỪ XA
SỬ DỤNG SÓNG RF

Giảng viên hướng dẫn: TS. VŨ TRÍ VIỄN
Sinh viên thực hiện: ĐINH VĂN CHUNG
MSSV: 41301216
Lớp: 13040310


Khoá: 17

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với những ứng dụng của khoa học kỹ thuật tiên tiến, thế giới
đã này một thay đổi, văn minh và hiện đại hơn. Sự phát triển của kỹ thuật
điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị với độ chính xác cao, tốc độ
nhanh.
Điện tử đang trở thành một ngành khoa học đa nhiệm vụ, đa chức năng.
Điện tử đã đáp ứng được những đòi hỏi không ngừng của các ngành, các
lĩnh vực khác nhau đến các nhu cầu khác nhau của con người trong cuộc
sống hang ngày.
Một trong những ứng dụng của điện tử là điều khiển từ xa bằng sóng vô
tuyến hay còn gọi là sóng RF. Sóng vô tuyến được sử dụng rất nhiều trong
các ngành công nghiệp và đời sống của con người với những thiết bị được
điều khiển rất tinh vi và đạt được hiệu suất, năng suất rất cao.
Xuất phát từ những lý do đó, em đã thiết kế và thực hiện một mạch nhỏ
ứng dụng thu phát sóng RF “Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng
RF”.


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ
-------------------

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành đồ án môn học này, em đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các thầy cô, các anh chị và các bạn.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn
chân thành tới quý thầy cô trong khoa Điện – điện tử cùng các bạn sinh viên
trong lớp và khoa đã đóng góp ý kiến và trao đổi kinh nghiệm trong quá
trình em thực hiện đồ án. Em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Trí Viễn đã
luôn quan tâm và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Trong quá trình thực hiện dề tài không tránh khỏi những sai sót, kính
mong quý thầy cô cùng các bạn góp ý và chỉ dẫn để em hoàn thiện hơn
trong đồ án môn học đầu tiên này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 04 năm 2016
Tác giả


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ
-------------------

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được
sự hướng dẫn khoa học của TS. Vũ Trí Viễn. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức

nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác
nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và
chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức
Thắng không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây
ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ
-------------------

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------

LỊCH TRÌNH LÀM ĐỒ ÁN
Họ tên sinh viên: ....................................................................................................................
Lớp: ............................................................................MSSV: ...............................................
Tên đề tài: ...............................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tuần / ngày


Nội dung

Xác nhận GVHD

GV HƢỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................... X
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... XI
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................XII
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐIỀU KHIỂN TỪ XA BẰNG SÓNG RF ........................1
1.1

SÓNG VÔ TUYẾN (RF) .................................................................................................1

1.2

HOẠT ĐỘNG CỦA SÓNG VÔ TUYẾN ..............................................................................1

1.2.1

Ưu điểm ...............................................................................................................2

1.2.2

Khuyết điểm .........................................................................................................2

1.2.3

Khắc phục khuyết điểm .......................................................................................2

CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................................2
2.1

SƠ ĐỒ KHỐI .................................................................................................................2


2.2

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CHUNG ..........................................................................................3

2.3

GIỚI THIỆU KHỐI THU PHÁT TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN .......................................................3

2.3.1

Bộ phát tín hiệu điều khiển..................................................................................4

2.3.2

Bộ thu tín hiệu điều khiển....................................................................................5

2.4

KHỐI ĐIỀU KHIỂN ........................................................................................................7

2.5

CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH .......................................................................7

2.5.1

IC CD4013 ..........................................................................................................7

2.5.2


IC PT2262 ...........................................................................................................9

2.5.3

IC PT2272 .........................................................................................................12

2.5.4

Relay ..................................................................................................................13

2.5.5

IC ổn áp 7805 ....................................................................................................14

2.5.6

Transistor C1815 ..............................................................................................16

2.5.7

Một số linh kiện khác ........................................................................................16

CHƢƠNG 3. THI CÔNG SẢN PHẨM .........................................................................17
3.1

MẠCH IN ...................................................................................................................17

3.2


SẢN PHẨM HOÀN THIỆN ............................................................................................17


CHƢƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN ..................................................................19
4.1

NHẬN XÉT .................................................................................................................19

4.2

KẾT LUẬN .................................................................................................................19

4.3

HƢỚNG PHÁT TRIỂN ..................................................................................................19

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................20
PHỤ LỤC A 21


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 2-1: CÁC KHỐI ĐIỀU KHIỂN CHÍNH ..............................................................2
HÌNH 2-2: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA MẠCH ..............................................3
HÌNH 2-3: BỘ PHÁT SÓNG RF THỰC TẾ ..................................................................4
HÌNH 2-4: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH PHÁT RF .....................................................5
HÌNH 2-5: BỘ THU SÓNG TRỰC TIẾP .......................................................................5
HÌNH 2-6: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH THU RF .......................................................6
HÌNH 2-7: KHỐI ĐIỀU KHIỂN ......................................................................................7
HÌNH 2-8: SƠ ĐỒ CHÂN CD4013 ..................................................................................8
HÌNH 2-9: SƠ ĐỒ NỐI DÂY CD4013 .............................................................................9

HÌNH 2-10 : SƠ ĐỒ CHÂN PT2262 ................................................................................9
HÌNH 2-11: MẠCH PHÁT RF .......................................................................................10
HÌNH 2-12: LỆNH TRUYỀN .........................................................................................11
HÌNH 2-13: SƠ ĐỒ CHÂN PT2272 ...............................................................................12
HÌNH 2-14: MẠCH NHẬN RF ......................................................................................13
HÌNH 2-15: CẤU TẠO RELAY .....................................................................................14
HÌNH 2-16: SƠ ĐỒ CHÂN IC 7805...............................................................................15
HÌNH 2-17: SƠ ĐỒ MẠCH ỔN ÁP +5V.......................................................................15
HÌNH 2-18: TRANSISTOR C1815 ................................................................................16
HÌNH 3-1: MẠCH IN ......................................................................................................17
HÌNH 3-2 : BOARD HOÀN THIỆN ..............................................................................17
HÌNH 3-3 : SẢN PHẨM HOÀN THIỆN .......................................................................18
HÌNH 5-4 : CHẠY THỬ .................................................................................................18


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 2-1: BẢNG SỰ THẬT CD4013 ............................................................................8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

RF: Sóng vô tuyến
VCC: Nguồn dƣơng
GND: Nguồn masse


Trang 1/21

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐIỀU KHIỂN TỪ XA BẰNG SÓNG RF
1.1 Sóng vô tuyến (RF)

Sóng vô tuyến là một kiểu bức xạ điện từ với bƣớc sóng trong phổ điện từ dài
hơn ánh sáng hồng ngoại. Sóng vô tuyến có tần số từ 3KHz tới 300Ghz, tƣơng ứng
với bƣớc sóng từ 100km tới 1mm. Giống nhƣ các sóng điện từ khác, chúng truyền
với vận tốc ánh sáng.
Sóng vô tuyến xuất hiện tự nhiên do sét, hoặc bởi các đối tƣợng thiên văn. Sóng
vô tuyến do con ngƣời tạo nên dùng cho radar, phát thanh, liên lạc vô tuyến di đông
và cố định và các hệ thống dẫn đƣờng khác, thông tin vệ tinh và các hệ thống dẫn
đƣờng khác.
Các tần số khác nhau của sóng vô tuyến có tính truyền lan khác nhau trong khí
quyển Trái Đất, sóng dài truyền theo đƣờng cong của Trái Đất, sóng ngắn nhờ phản
xạ từ tầng điện ly nên có thể truyền đƣợc rất xa, các bƣớc sóng ngắn hơn bị phản xạ
yếu hơn và truyền trên đƣờng nhìn thẳng.
1.2 Hoạt động của sóng vô tuyến
Để truyền phát thông tin qua sóng vô tuyến chúng ta cần một module thu và một
module phát. Tùy thuộc vào từng ứng dụng mà ta lựa chọn tần số cho phù hợp.
Những module có tần số cao thƣờng truyền xa nhƣng lại không xuyên tƣờng đƣợc,
trong khi đó các loại có tần số thấp lại xuyên tƣờng tốt.
Với điều khiển bằng sóng vô tuyến, nó cũng sử dụng nguyên lý tƣơng tự nhu
điều khiển bằng tia hồng ngoại nhƣng thay vì gửi đi các tín hiệu ánh sáng, nó lạo
truyền sóng vô tuyến tƣơng ứng các lệnh nhị phân, Bộ phận thu sóng vô tuyến trên
thiết bị đƣợc điều khiển nhận tín hiệu và giải mã nó.

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 2/21

1.2.1 Ƣu điểm

-

Truyền xa hơn với khoảng cách tối đa có thể lên tới 100m.

-

Có thể truyền xuyên tƣờng, xuyên kính...

1.2.2 Khuyết điểm
-

Bị nhiễu do bên ngoài có rất nhiều thiết bị sử dụng sóng RF với các tần số
khác nhau, mã hóa khác nhau.

-

Có thể bị trùng tần số và địa chỉ mã hóa với module khác.

1.2.3 Khắc phục khuyết điểm
Tránh nhiễu sóng và trùng địa chỉ mã hóa bằng cách truyền ở các tần số đặc biệt
và mã hóa kỹ thuật địa chỉ của thiết bị phát và nhận.

CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Sơ đồ khối

KHỐI PHÁT TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN

KHỐI THU TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN

KHỐI ĐIỀU KHIỂN


Hình 2-1: Các khối điều khiển chính
Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 3/21

2.2 Sơ đồ nguyên lý chung

Hình 2-2: Sơ đồ nguyên lý chung của mạch

2.3 Giới thiệu khối thu phát tín hiệu điều khiển
Có rất nhiều loại thu phát sóng RF khác nhau về số kênh điều khiển, IC sử dụng,
tần số…Trong đề tài này em sử dụng module thu phát RF 4 kênh 315MHz sử dụng
chip PT2272-M4/PT2262.

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 4/21

2.3.1 Bộ phát tín hiệu điều khiển
2.3.1.1 Cấu tạo

Hình 2-3: Bộ phát sóng RF thực tế


2.3.1.2 Thông số
-

Chip mã hóa: PT2262

-

Điện áp hoạt động: 12VDC

-

Dòng hoạt động: 23A

-

Tần số hoạt động: 315MHz

-

Tầm phát: 50m-100m

2.3.1.3 Nguyên lý hoạt động
-

Mạch dùng 4 phím nhấn để điều khiển 4 chức năng.

-

Các điện trở 10K dùng để đặt các chân 10, 11, 12, 13 ở mức thấp.


-

Các điện trở 2.7K để cấp mức cao cho một trong các chân D0-D3, qua các
nút nhấn.

-

Dùng 4 diode 1N4148 để cách ly nguồn với các chân 10, 11, 12, 13.

-

Điện trở 4.7MΩ dùng xác định tần số xung nhịp cho IC PT2262.

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 5/21

Hình 2-4: Sơ đồ nguyên lý mạch phát RF

2.3.2 Bộ thu tín hiệu điều khiển
2.3.2.1 Cấu tạo

Hình 2-5: Bộ thu sóng trực tiếp

2.3.2.2 Thông số
-


IC giải mã: PT2272-M4

-

Điện áp hoạt đông: 5VDC

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 6/21

-

Dòng tiêu thụ ở trạng thái nghỉ: 4.5mA

-

Tần số hoạt động: 315Mhz

-

Tầm thu: 50m-100m

2.3.2.3 Nguyên lý hoạt động

Hình 2-6: Sơ đồ nguyên lý mạch thu RF

-


Các điện trở 470Ω để cấp mức thấp cho một trong các chân D0-D3, qua các
nút nhấn.

-

Dùng 4 diode 1N4148 để cách ly nguồn với các chân 10, 11, 12, 13.

-

Điện trở 4.7MΩ dùng xác định tần số xung nhịp cho IC PT2272 và nó phải
trùng với xung nhịp của mạch phát.

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 7/21

2.4 Khối điều khiển

Hình 2-7: Khối điều khiển

2.5 Các linh kiện sử dụng trong mạch
2.5.1 IC CD4013
IC CD4013 là một loại D flip-flops đƣợc cấu tạo bên trong là 2 flip-flops loại D
với hai trạng thái ổn định. Sử dụng đầu vào để thay đổi trạng thái 0 và 1. Mỗi flipflop có dữ liệu độc lập, set, reset, và các đầu vào clock. Thiết lập hoặc cài đặt lại là
độc lập xung clock và đƣợc thực hiện bởi một cấp độ cao trên các thiết lập đƣờng
dây tƣơng ứng.

IC CD4013 thƣờng đƣợc ứng dụng trong các mạch tự động, thiết bị đầu cuối dữ
liệu, thiết bị đo đạc, thiết bị điện tử y tế, hệ thống báo động…
Trong mạch đồ án này em sử dụng hai IC CD4013 để điều khiển 4 relay ngõ ra
(mỗi IC điều khiển 2 relay) bật/tắt 4 đèn tƣơng ứng.
2.5.1.1 Thông số kỹ thuật
-

Điện áp làm việc: 3-18V

-

Nhiệt độ làm việc: -550C ~ 1250C

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 8/21

-

Công suất: 500mW

2.5.1.2 Sơ đồ chân

Hình 2-8: Sơ đồ chân CD4013

Ta có chức năng năng của các chân nhƣ trên Hình 2-8:
-


Chân VDD: Nguồn vào Vcc

-

Chân VSS: Nguồn GND

-

Chân Q1 và chân Q2: Hai chân ngõ ra bình thƣờng

-

Chân QN1 và chân QN2: Hai chân ngõ ra đảo

-

Chân clock1 và chân clock2: Hai chân ngõ vào xung clock

-

Chân set1 và chân set2: Hai chân set

-

Chân reset1 và chân reset2: Hai chân reset

-

Chân D1 và D2: Hai chân nhận dữ liệu


2.5.1.3 Bảng sự thật

Bảng 2-1: Bảng sự thật CD4013
Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 9/21

2.5.1.4 Cách nối dây trong mạch

Hình 2-9: Sơ đồ nối dây CD4013

Theo cách nối dây nhƣ trên Hình 2-9, khi chƣa có xung clock( chƣa nhấn phím trên
mạch phát RF), ngõ ra Q=0, QN=1 và dữ liệu tại D là 1 vì ta nối D với QN. Khi có
xung CK( Nhấn phím trên mạch phát RF), dữ liệu tại D sẽ đƣợc nạp vào và ngõ ra
Q=1, QN=0. Lúc này trạng thái ngõ ra sẽ đƣợc chốt lại và chỉ thay đổi khi có tiếp
một xung clock.
2.5.2 IC PT2262
2.5.2.1 Sơ đồ chân

Hình 2-10 : Sơ đồ chân PT2262

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG



Trang 10/21

-

PT2262 có 2 loại chính : Loại có 8 địa chỉ mã hóa, 4 địa chỉ dữ liệu và loại
có 6 địa chỉ mã hóa và 6 địa chỉ dữ liệu. Ở Việt Nam chỉ có loại PT2262 8
địa chỉ mã hóa và 4 địa chỉ dữ liệu.

-

PT2262 có nhiều nhóm, nhiều phiên bản, phân nhóm theo cách chữ viết tiếp
theo ở bên sau chữ PT2262, chức năng từng chân của IC nhƣ trên hình 2-9
nhƣ sau :

+ Chân Vcc nối nguồn Vcc và chân Vss nối GND
+ Chân A0-A5 dùng để nhập mã địa chỉ, trên mỗi chân có thể có 3 trạng thái,
cho nối GND là 00, cho nối nguồn Vcc là 11 còn bỏ trống là 01.
+ Chân A6/D5-A11/D0 có thể dùng nhƣ các địa chỉ từ A6-A11, nhƣng khi
dùng nhƣ chân nhập dữ liệu data thì chỉ xác lập theo mức 0 và mức 1.
+ Chân Dout là chân ngõ ra của nhóm tín hiệu mã lệnh, nó có tác dụng ở mức
áp thấp, nó sẽ cho xuất ra xung mã lệnh trên chân Dout.
+ Chân OSC1 và OSC 2 dùng gắn điện trở R để định tần số cho xung nhịp,
dùng tạo ra các dãy xung mã lệnh. Tần số xung nhịp phải lấy tƣơng thích
giữa bên phát và bên nhận.
+ Chân TE dùng cho xuất nhóm xung mã lệnh, nó có tác dụng mức thấp. Nghĩa
là khi chân này ở mức thấp, nó sẽ xuất ra xung mã lệnh trên chân Dout.
2.5.2.2 Hoạt động

Hình 2-11: Mạch phát RF
Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF


SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 11/21

-

PT2262 có 38 mã hóa tức là có thể mã hóa 6561 mã mới không trùng nhau.

-

Cách mã hóa PT2262 thực hiện bằng cách nối các chân mã hóa địa chỉ lên
nguồn dƣơng(mã hóa + ) và xuống nguồn âm (mã hóa -) hoặc có thể bỏ trống
(mã hóa 0).

-

Dữ liệu mã hóa đƣợc truyền trên một khung 12 bit gồm 8 bit đầu là mã hóa
(A0-A7) và 4 dữ liệu. Bởi vậy chúng ta có thể truyền đƣợc song song 4 bit
dữ liệu 0 hoặc 1.

-

Nếu truyền dữ liệu thì để mặc định cho 4 chân dữ liệu này là 0 hoặc 1 bằng
cách nối thêm điện trở “nối lên” hoặc “nối xuống GND” để tránh nhiễu.
PT2262 dùng dao động ngoài: đơn giản là chỉ cần lắp thêm 1 điện trở dao
động vào chân 15 và chân 16.

-


Tín hiệu mã hóa đƣợc đƣa ra ở chân 17, chân này thƣờng ở mức 1 khi tín
hiệu nghỉ và mức 0 khi tín hiệu hoạt động.

-

Tín hiệu đƣa ra gồm sóng mang dao động <700KHz + địa chỉ mã hóa + dữ
liệu. Tần số sóng mang dao động đƣợc quyết định bởi điện trở ở chân 15 và
16 và đƣợc tính bằng: f= R/12. Trong mạch thực tế tôi sử dụng thì chân số 15
và 16 đƣợc nói với điện trở 4.7 MΩ do đó tần số sóng mang dao động là
f = 4.7 MΩ /12 =391KHz

-

PT2262 có thể làm việc từ 2.5V-15v.

Hình 2-12: Lệnh truyền
Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 12/21

2.5.3 IC PT2272
Khi xung mã lệnh phát ra từ IC PT2262, nhóm xung mã lệnh này sẽ đƣợc đƣa
vào IC PT2272 để đƣợc giải mã và phát ra tín hiệu để điều khiển các thiết bị.
Tƣơng tự nhƣ PT2262 thì PT2272 cũng có 2 loại: Loại có 8 địa chỉ mã hóa, 4
địa chỉ dữ liệu và loại có 6 địa chỉ mã hóa và 6 địa chỉ dữ liệu và đƣợc phân biệt
thành 3 loại sau:

-

PT2272-M4: Kích không nhớ trạng thái, trong thời điểm kích chỉ giữ một
trạng thái 4 bit, không kích 4 bit trở về 0.

-

PT2272-L4: Kích nhớ trạng thái, trong thời điểm kích chỉ nhớ một trạng thái
4 bit, không kích 4 bit vẫn giữ trạng thái cũ, kích tiếp sẽ lƣu trạng thái của 4
bit mới.

-

PT2272-T4: Kích nhớ trạng thái, 4 bit hoạt động độc lập, trong thời điểm
kích nhớ trạng thái của từng bit, không kích vẫn giữ trạng thái, kích tiếp theo
sẽ chỉ thay đổi của từng bit tác động.

Hình 2-13: Sơ đồ chân PT2272

+ Chân Vcc nối nguồn dƣơng và chân Vss nối GND
+ Các hàng chân địa chỉ A0- A5 và chân dữ liệu D0-D5 tƣơng tự nhƣ
PT2262. Nếu cho chân nào nối GND thì chân đó đƣợc định là 00, nếu cho

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


Trang 13/21


nối lên đƣờng nguồn thì đƣợc định là 11 và nếu chân đó bỏ trống thì xem
nhƣ là 01.
+ Chân Din là chân ngõ ra của nhóm tín hiệu mã lệnh, nó có tác dụng ở mức áp
thấp, nó sẽ cho xuất ra xung mã lệnh trên chân Din.
+ Chân OSC1 và OSC 2 dùng gắn điện trở R để định tần số cho xung nhịp,
dùng tạo ra các dãy xung mã lệnh. Tần số xung nhịp phải lấy tƣơng thích
giữa bên phát và bên nhận.
+ Chân VT là chân báo tín hiệu. Sẽ ở mức cao khi nhận đƣợc tín hiệu từ bên
phát.

Hình 2-14: Mạch nhận RF

2.5.4 Relay
2.5.4.1 Giới thiệu
Relay là một loại thiết bị điện tự động gián tiếp mà tín hiệu đầu ra thay đổi nhảy
cấp khi tín hiệu đầu vào đạt những giá trị xác định. Relay dùng một năng lƣợng nhỏ
để đóng cắt mạch có năng lƣợng lớn hơn

Mạch điều khiển đèn từ xa sử dụng sóng RF

SVTH: ĐINH VĂN CHUNG


×