Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Bài giảng chuyên khoa Tai Mũi Họng: CHẢY MÁU MŨI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.32 KB, 14 trang )

CHẢY MÁU MŨI

BS CKI ĐỖ BẢO NGỌC


Mục tiêu học tập:





Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng chảy máu mũi.
Xử trí được bước đâầu chảy máu mũi.
Nêu được cách phòng bệnh chảy máu mũi.


1. Đại cương:



Chảy máu mũi hay chảy máu cam là một triệu chứng của nhiềề
u nguyền nhân bệnh khác
nhau gây ra.


Nhắắc lại giải phẫu mạch máu vùng mũi:




Niềm mạc mũi dễ chảy máu vì có nhiềều mạch máu và mạng lưới mao mạch râất dày.





Các nhánh động mạch nuôi vùng mũi đềều xuâất phát từ động mạch (ĐM) cảnh trong (ĐM
sàng trước – ĐM sàng sau) và ĐM cảnh ngoài (ĐM khẩu cái lền, ĐM bướm khẩu cái).

Điểm mạch Kisselbach: là một điểm quy tụ các mạch máu ở vách ngăn, nó năm ở phía
trước và dưới của vách ngăn, cách mũi trước 1,5cm.


2. Nguyên nhân:



Châấn thương mũi do: ngoáy mũi, ngã dập mũi, véo vặn mũi, do mảnh kim khí dị vật chọc
vào mũi.



Do bệnh nội khoa: bệnh vềềmáu, cao huyềấ
t áp, giảm tiểu câều.



Do nhiễm khuẩn câấp: cúm, sởi, sôấ
t xuâấ
t huyềấ
t, thương hàn.




Một sôấkhông rõ nguyền nhân.


Phân loại chảy máu mũi:



3.1. Chảy máu cam tại vùng điểm mạch Kisselbach:



Thường sảy ra ngay trong khi ngoáy mũi xì mũi hoặc châấ
n thương nhẹ như va đập vào
tháp mũi.



Soi mũi trước máu chảy thành tia hoặc ri rỉ từng giọt ở vùng điểm mạch và ít khi chảy
xuôấ
ng vòm họng. Thường nhẹ và tự câềm


Phân loại chảy máu mũi




3.2. Chảy máu cam ở động mạch:




Nguyên nhân: do châấn thương, bệnh gan: do giảm yềấu tôấđông máu prothrombin, do cao
huyềất áp.



Thường xuyền xảy ra ở những người lớn tuổi có bệnh cao huyềất áp hoặc bệnh máu. Máu
mũi chảy ra bâất cứ lúc nào và hay tái diễn. Máu chảy nhiềều dai dẳng và g ặp nhiềều vềềban
đềm.

Do tổn thương một trong những động mạch lớn của mũi xoang: ĐM sàng, ĐM bướm khẩu
cái, ĐM khẩu cái lền.




Người bệnh lo lăấng, hôất hoảng nhưng khi đo hyềất áp, băất mạch vẫn bình thường chỉ khi
chảy máu nặng thì mach nhanh, huyềất áp hạ.






Máu chảy cả mũi trước và mũi sau (người bệnh nuôất xuôấng họng).
Đôi khi có nôn ra máu đen, đại tiện phân đen (do nuôất máu xuôấng đ ường tiều hóa).
Soi mũi trước ít khi thâấy điểm chảy máu.
Đè họng thâấy vệt máu chảy từ vòm họng xuôấng thành sau họng.



Phân loại chảy máu mũi



3.3. Chảy máu cam tỏa lan do mao mạch:



Chảy máu ri rỉ thâấm khăấp các niềm mạc mũi không tìm thâấ
y điểm chảy rõ rệt.



Thường do bệnh nhiễm khuẩn nặng hoặc do siều vi như: thương hàn, sôấ
t xuâấ
t huyềấ
t, sôấ
t
phát ban, bệnh vềềmáu


4. Điêều trị:



Chảy máu mũi câền phải được xử trí câấp cứu câề
m máu tại chỗ




Tìm nguyền nhân điềều trị ổn định.


4. Điêều trị:




4.1. Cầầm máu tại chỗ:




Năềm nghỉ ngơi tại giường.

Nềấu chảy máu nhẹ (chảy máu điểm mạch): âấn cánh mũi ép vào vách ngăn hoặc dùng hai
ngón tay bóp hai cánh mũi ép lại, hoặc đặt một đoạn bâấc thâấm dung d ịch antypirin 20%
nhét vào hôấc mũi hoặc đôất cautter điện tại điểm m ạch.
Nềấu chảy máu mũi nhiềều và nặng: câền chuyển bệnh nhân lền tuyềấn chuyền khoa tai mũi
họng để điềều trị nhét mũi câềm máu:


4. Điêều trị



Nhét mũi trước băềng bâấc dài 40 - 50cm có tẩm dung dịch dâề
u Gomenole 2%. Nhét lâề
n lượt

thứ tự chặt vào hôấc mũi theo kiểu đèn xềấ
p



Thời gian không để lưu quá 48 h phải rút bâấ
c khỏi mũi.



Nhét câềm máu mũi sau.


4. Điêều trị:




4.2. Điềầ
u trị toàn thần:
Dùng các thuôấc: vitamin K, C, sistonal (tinh châấ
t tiểu câề
u), corticod, truyềề
n máu, kháng
sinh.


5. Phòng bệnh:







Vệ sinh mũi hàng ngày, bỏ thói quen cậy dỉ mũi, ngoáy mũi băềng vật cứng.
Tích cực điềều trị nguyền nhân gây chảy máu mũi.
Khi chảy máu mũi câền được sơ cứu ở cơ sở y tềấgâền nhâất, nềấu không câềm máu, câền chuyển
đềấn chuyền khoa tai mũi họng để xử trí câấp cứu./.



×