Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi thử Tâm Đắc môn Sinh THPT năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.49 KB, 10 trang )

LUYỆN THI THPTQG
Thầy THỊNH NAM
ĐT: 09888 06555

ĐỀ TÂM ĐẮC_ THI THPTQG NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi gồm 8 trang)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................

Mã đề thi: 016

Câu 1: Tác dụng gây đột biến của hoá chất cônsisin:
A. ngăn cản sự phân chia của tế bào.
B. ngăn cản sự phân chia của NST trong nguyên phân.
C. ngăn cản sự hình thành thoi phân bào (thoi vô sắc).
D. ngăn cản sự phân chia của NST trong giảm phân.
Câu 2: Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của
A. dùng kĩ thuật vi tiêm.
B. dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit.
C. gây đột biến nhân tạo.
D. lai tế bào xôma.
Câu 3: Đặc điểm nào không phải của thường biến?
A. Là các biến dị định hướng.
B. Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài.
C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau.
D. Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
Câu 4: Trong kỹ thuật chọc ối để chẩn đoán trước khi sinh ở người, đối tượng khảo sát là:
A. tính chất nước ối và các tế bào của bào thai bong ra trong nước ối.


B. tế bào tử cung của mẹ.
C. tế bào của bào thai.
D. tế bào của trứng.
Câu 5: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn :
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến chuyển đoạn NST.
Câu 6: Trong tự nhiên, phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu
A. rải rác.
B. ngẫu nhiên.
C. theo nhóm.
D. đồng đều.
Câu 7: Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 8: Trong tế bào của một loài thực vật có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tính trạng màu hoa do gen nằm
trên phân tử ADN này qui định. Lấy phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1. theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F1 là
A. 100% hoa đỏ.
B. 100% hoa trắng.
C. 9 đỏ: 7 trắng..
D. 3 đỏ: 1 trắng.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về chu trình nito:
(1) Bón phân hóa học có thể cung cấp một lượng lớn nitơ hữu cơ cho cây trồng.
(2) Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp NO3- cho thực vật.
(3) Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có thể chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây.
(4) Thực vật có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp N2 qua hệ rễ để tổng hợp thành các axit amin.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2
C. 0.
D. 3.
Câu 10: Phép lai thuận nghịch là

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 1/8


A. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội.
C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.
D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
Câu 11: Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa
không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là
A. 27 và 60.
B. 27 và 90.
C. 18 và 36.
D. 18 và 60.
Câu 12: Điều không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là
A. Giải thích vì sao các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 13: Hình bên dưới mô tả cấu tạo vật chất di truyền của vi khuẩn (sinh vật nhân sơ), sinh vật nhân thực và
virut.

Dựa vào hình cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng.
(1) Ở nhân sơ, các ADN được gọi là plasmit.
(2) Vật chất di truyền của vi khuẩn có dạng vòng, không liên kết prôtêin, vật chất di truyền trong nhân của sinh vật
nhân thực có dạng thẳng và liên kết với prôtêin.
(3) Ở sinh vật nhân sơ, mỗi lôcut gen thường chứa 2 alen.
(4) Vật chất di truyền của virut là ADN (mạch kép hoặc mạch đơn) hoặc ARN (mạch kép hoặc mạch đơn). Cấu
trúc của phân tử axit nuclêic trong virut có thể ở dạng thẳng hoặc dạng vòng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Tuổi sinh lí trong quần thể là
A. tuổi thọ tối đa của loài.
B. tuổi bình quân của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thế.
D. thời điểm có thể sinh sản.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng không
xác định.
(2) Đột biến và di – nhập gen là các nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
(3) Quá trình đột biến thường làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc tự nhiên.
(4) Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể (quần thể càng
nhỏ thì hiệu quả tác động càng lớn).
(5) Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn so với tác động lên quần thể sinh vật nhân thực
lưỡng bội vì vi khuẩn không bị ảnh hưởng với sự thay đổi của môi trường.
(6) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi môi trường sống của quần thể có sự biến đổi.

A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 16: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀ AaBb Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra
bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và
cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội thể ba?

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 2/8


A. 3 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 6
D. 9 và 12
Câu 17: Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng
(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất
(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở
nam và không hói đầu ở nữ
Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3

Câu 18: Cho các thông tin về diễn thê sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 19: Phát biểu không đúng khi nói về tạo giống thực vật bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là
A. Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có các đặc tính như kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh.
B. Các dòng đơn bội được sử dụng trực tiếp để cho mọc thành cây và nhân lên tạo ra giống có năng suất cao.
C. Các dòng nhận được khi lưỡng bội hoá đều thuần chủng, tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.
D. Các hạt phấn riêng lẻ có thể mọc trên môi trường nuôi nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
Câu 20: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể
như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
sản
Số 1
150
149
120
Số 2
250
70

20
Số 3
50
120
155
Hãy chọn kết luận đúng.
A. quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.
D. quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 21: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố hoặc
mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Aa

BD
Bd
x Aa
, loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ bao nhiêu?
bd
bD

A. 15,75%.
B. 4,5.
C. 14,25%.
D. 12%.
Câu 22: Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho
biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 3/8



(1) Nhiệt độ từ 20oC đến 30oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
(2) Nhiệt độ 10oC, 38o C lần lượt là điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
(3) Nhiệt độ từ 10oC đến 38oC được gọi khoảng là thuận lợi.
(4) Nhiệt độ từ 10oC đến 20oC và từ 30oC đến 38oC được gọi là khoảng chống chịu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy
định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt đen.
Phép lai P : ♀

AB
ab

XD Xd  ♂

Ab
aB

Xd Y thu đđược F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có lông hung, chân thấp,

mắt đen chiếm tỉ lệ 2%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần
số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám đồng hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 1%
B. 17%
C. 2%
D. 8,5%

Câu 24: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về các sinh vật qua các đại địa chất?

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là
A. 1-e, 2-a, 3-b, 4-d, 5-c.
B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b.
C. 1-b, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d.
D. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b, 5-e.
Câu 25: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người
trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Có 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội.
(4) Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là 25%.
(5) Cặp vợ chồng I.3 – I.4 không mang alen gây bệnh.

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 4/8


A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Chức năng của hệ sinh thái không giống với chức năng của một cơ thể vì chúng có mối quan hệ bên trong,
không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
B. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng lớn
như trái đất.

C. Trong hệ sinh thái có các chu trình trao đổi vật chất.
D. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động
lẫn nhau và tác động qua lại với thành phần vô sinh của sinh cảnh.
Câu 27: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ
trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả
vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ : 25%
cây thân thấp, quả vàng. Để F2 thu được số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen
A.

AB
.
ab

B.

AB
.
Ab

C.

ab
.
ab

D.

AB
.
AB


Câu 28: Cho những hoạt động sau đây của con người
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6
Câu 29: Có bao nhiêu phát biêu đúng trong các phát biểu dưới đây về một lưới thức ăn trong quần xã?
(1) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
(2) Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả năng tự điều
chỉnh về trạng thái cân bằng.
(3) Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
(4) Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về mã di truyền?
(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều từ 5’ đến 3’.
(2) Có 61 bộ ma mang thông tin mã hóa axit amin.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là có 3 bộ mã không mang thông tin mã hóa axit amin.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là 1 loại axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 loại bộ mã.
A. 1.
B. 4.

C. 3.
D. 2.
Câu 31: Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị
chọn lọc tự nhiên đào thải. Xét các giải thích sau đây
(1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn
(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào
thải
(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa
chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này
(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng
Có bao nhiêu giải thích ở trên là đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 32: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một
NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành
phần nhiễm sắc thể là:

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 5/8


A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.
B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.
D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
Câu 33: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây đúng?
(1) Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
(2) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.

(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối tự do với
nhau, đời F2 có 75% gà lông vằn, 25% gà lông đen (lông đen chỉ có gà mái). Cho biết tính trạng màu lông do một cặp
gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với lông đen.
B. Màu sắc lông di truyển liên kết với giới tính.
C. Gà lông vằn F1 có kiểu gen dị hợp.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
Câu 35: Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể .Quần thể
cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực.Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD:0,32XD Xd: 0,04Xd Xd
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 36: Nghiên cứu hai gen cấu trúc I và II ở E. coli có cùng chiều dài, người ta thấy tỷ lệ % ađênin của gen I và tỷ lệ
% guanin của gen II đều bằng 20%. Khi cả 2 gen tự nhân đôi 1 lần đã phá hủy 7500 liên kết hyđrô.
Cho các nhận định sau:
(1) Số nucleotit của mỗi gen là 3000 nucleotit.
(2) Môi trường đã cung cáp cho quá trình tự nhân đôi của cả 2 gen trên là A = T = G = X = 1500 nucleotit.
(3) Nếu tất cả các gen tạo thành đều phiên mã 5 lần tạo mARN. Trên mỗi mARN đều có 10 ribôxôm trượt qua
không lặp lại thì số phân tử prôtêin được tổng hợp là 300 phẫn tử.

(4) Nếu tất cả các gen tạo thành đều phiên mã 5 lần tạo mARN. Trên mỗi mARN đều có 10 ribôxôm trượt qua
không lặp lại thì số axit amin cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã là 99800 axit amin.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Cho các quần thể với tần số kiểu hình như sau:
(1) 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1.
(2) 0,5AA + 0,5aa = 1
(3) 0,42AA + 0,30Aa + 0,28aa = 1.
(4) 0,25AA + 0,25Aa + 0,5aa = 1.
A
a
A A
A a
a a
(5) 0,2X Y + 0,3X Y + 0,08X X + 0,24X X + 0,18X X = 1.
Số các quần thể cân bằng di truyền là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Cho các biện pháp sau:
(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
(2) Tư vấn di truyền.
(3) Sàng lọc trước sinh.
(4) Liệu pháp gen.
(5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật bệnh di truyền.
Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là:

A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Cho các nội dung sau về tương tác gen:

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 6/8


(1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
(2) Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
(3) Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
(4) Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
(5) Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 40: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về bậc dinh dưỡng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b
quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho
giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả
màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng,
tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

AB
ab
Dd  dd .
ab
ab
Ad
ad
C.
Bb  bb .
aD
ad
A.

AD
ad
Bb  bb .
ad
ad
BD
bd
D.
Aa  aa .
bd
bd

B.

Câu 42: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li ?
A. Cánh tay người và chi trước của ếch nhái có cấu trúc tương tự nhưng khác biệt về nhiều chi tiết.
B. Trong tế bào của các cơ thể sống hiện nay đều tồn tại các dạng enzim, ATP, ADN tương tự như nhau.
C. Ở cá, nòng nọc, các đôi sụn vành mang phát triển thành mang, nhưng ở người chúng phát triển thành xương tai
giữa và sụn thanh quản.
D. Thú có túi xuất hiện và tồn tại ở Nam Mĩ, Châu Nam Cực và Châu Đại Dương nhưng chỉ có ở Châu Đại Dương
là thú có túi phát triển và đa dạng nhất.
Câu 43: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp từ 10-6 - 10-4, nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp
cho quá trình chọn lọc vì:
(1) Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống cơ thể sinh vật so với đột biến NST.
(2) Số lượng gen trong tế bào là rất lớn.
(3) Đột biến gen thường có hại cho thể đột biến nhưng lại thường ở trạng thái lặn.
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Số nội dung nói đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 44: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa BD/bd. Cơ thể này giảm phân
hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc
thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 7/8


Câu 45: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết

luận sau:
(1) Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
(2) Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
(3) Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
(5) Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 46: Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng : 108 cây
quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb
quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là
A.

Ab
Dd .
aB

B.

ABD
.
abd

C. Aa

BD
.
bd


D. Aa

Bd
.
bD

Câu 47: Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau đây:
(1) ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.
(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Số thông tin là quan hệ giữa ADN và protein trong cơ chế di truyền là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 48: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và
gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường, các alen a và b không có chức
năng trên. Thực hiện phép lai giữa cây hoa hồng và cây hoa trắng (P), ở thế hệ F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1
tạp giao, thu được thế hệ F2. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở F2, có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa trắng.
(2) Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở thế hệ F2, các cây hoa trắng có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.
(3) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở thế hệ F2 cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa hồng ở thế hệ F3 là
1/3.
(4) Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa hồng ở thế hệ F2, sau đó cho hai cây được chọn giao phấn với nhau, ở đời con

thu được 2 trường hợp là: 75% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng hoặc thu được 100% cây hoa hồng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu
trắng; alen B quy định hoa quy định màu đỏ đồng thời át gen không alen với nó (A, a), alen b không có khả
năng tổng hợp sắc tố và không át; alen D quy định thân cao trội hoàn hoàn so với alen d quy định thân thấp;
sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Xét phép lai (P): ♂Aa Bd/bD x ♀Aa Bd/bD. Biết không
xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 10%.
Theo theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F1, các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 37,6875%.
(2) F1, có tối đa 6 kiểu hình khác nhau.
(3) F1, có tối đa 10 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, thân cao.
(4) F1, có 1 kiểu gen gen dị hợp quy định cây hoa vàng, thân cao.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 8/8


Câu 50: Cho các nội dung sau:
(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di
truyền theo dòng mẹ.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường.
(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật.

Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
--------------HẾT----------------

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang 9/8


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 17
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
C
B
C
A
A

C
C
B
A
A

Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án
D
A
B
A
A
C
B
D
B
D


Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Đáp án
C
B
A
A
C
A
D
A
C
C

Câu
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40

Đáp án
C
B
C
D
A
C
B
B
B
C

Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50


Đáp án
C
C
A
A
C
D
C
C
B
D

Để được thầy Thịnh Nam tặng thêm các đề do thầy mới biên soạn! (Thầy sẽ gửi lại theo mail của các em)
Em hãy gửi đề thi thử các trường mà em có vào gmail: Mã đề thi 117 - Trang
10/8



×