Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp đông dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.84 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐÔNG DƯƠNG

NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh

v


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập, nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được
kết quả đó là nhờ có sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người.
Trước hết, con cảm ơn Cha mẹ và gia đình đã dày công sinh thành, nuôi dưỡng
con khôn lớn như ngày hôm nay.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, tất cả các thầy cô Khoa Kinh
Tế trường Đại Học Nông Lâm đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo. Đặc biệt
em xin cảm ơn Thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn, góp ý để đề tài của em
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể cô chú, anh
chị trong công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, đặc biệt anh chị trong Phòng kế toán
đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại
công ty.


Cám ơn tất cả những người bạn đã luôn bên cạnh động viên, an ủi tôi những lúc
gặp khó khăn, cám ơn các bạn cùng lớp đã cùng mình trãi qua một thời sinh viên
không bao giờ quên được.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân
viên công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương dồi dào sức khỏe, nhiều may mắn và
thành đạt.

vi


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu – Chi
Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông
Dương”
NGUYEN THI NGOC HA. July 2010. “Turnover Expenses Determined
Trading Result Accounting at Indochina Asembly Construction Corporation”
Đề tài được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập được tại Phòng kế toán
công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương.
Nội dung chủ yếu của đề tài là mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: quy trình luân chuyển chứng từ,
chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán các khoản doanh thu chi phí và
kết chuyển xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ những kết quả đạt được đối
chiếu với những kiến thức đã học em nêu lên một số nhận xét về công tác tổ chức hạch
toán kế toán của công ty về ưu nhược điểm và đề xuất biện pháp nhằm góp phần giúp
công ty thực hiện đúng theo những quy định của chế độ kế toán hiện hành và đảm bảo
tính hiệu quả của công tác kế toán.

vii



MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xi
DANH MỤC CÁC BẢNG xii
DANH MỤC PHỤ LỤC xvi
CHƯƠNG I xvii
MỞ ĐẦU xvii
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. xviii
1.4. Cấu trúc của khóa luận. xviii
TỔNG QUAN xviii
2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương xviii
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty xviii
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xix

2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty xix
2.2.1. Mục tiêu xix
2.2.2. Trách nhiệm xx
2.2.3. Quyền hạn xx

2.3. Quy mô hoạt động của công ty xx
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự xx
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự xx
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban xxi

2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty xxii
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán xxii
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán xxii
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty xxii


2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty xxiii
viii


2.7.1. Chế độ kế toán áp dụng xxiii
2.7.2. Hình thức kế toán xxiii
2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng xxvi

CHƯƠNG 3 xxvii
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xxvii
3.1.1. Khái niệm xxvii
3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh xxvii
3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp xxviii
3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh xxix

3.2. Phương pháp nghiên cứu xliv
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN xlvi
4.1.1. Đặc điểm xlvi
4.1.2. Tài khoản sử dụng xlvi
4.1.3. Chứng từ sử dụng: xlvi
4.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ xlvi
4.3.2. Chứng từ sử dụng 71
4.3.3. Phương pháp hạch toán 71
4.4.1. Tài khoản sử dụng 76
4.4.2 Chứng từ sử dụng 76
4.4.3. Phương pháp hạch toán 76
4.5.1. Tài khoản sử dụng 79
4.5.2. Chứng từ sử dụng 79
4.5.3. Phương pháp hạch toán 79


4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 86
4.9.1. Tài khoản sử dụng 86
4.9.2. Chứng từ sử dụng 86
4.9.3. Phương pháp hạch toán 86

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96

ix


x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CĐT

Chủ Đầu Tư

BCKLHT

Báo Cáo Khối Lượng Hoàn Thành

BGĐ

Ban Giám Đốc

BPTC


Bộ Phận Thi Công

DN

Doanh Nghiệp

DTT

Doanh Thu Thuần

GTGT

Giá Trị Gia Tăng



Hóa Đơn

HĐKT

Hợp Đồng Kinh Tế

HSĐT

Hồ Sơ Đấu Thầu

KQKD

Kết Quả Kinh Doanh


KT

Kế Toán

K/C

Kết Chuyển

KH

Khách Hàng

NK

Nhập Khẩu

NKC

Nhật Ký Chung

NVL

Nguyên Vật Liệu

PKD

Phòng Kinh Doanh




Quyết Định

QLDN

Quản Lý Doanh Nghiệp

SC

Sổ Cái

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TK

Tài Khoản

TTĐB

Tiêu Thụ Đặc biệt

XK

Xuất Khẩu

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 2.1: Danh Sách Cổ Đông Sáng Lập

3

xii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban.

Error: Reference source

not found

Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình
Thức Nhật Ký Chung ................................Error: Reference source not found
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và
Cung Cấp Dịch Vụ........................... Error: Reference source not found
Hình 3.2: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh
Thu Error: Reference source not found
Hình 3.3: Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán............ Error:
Reference source not found

Hình 3.4: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng. Error: Reference
source not found

Hình 3.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh

Nghiệp
Error: Reference source not found
Hình 3.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài
Chính
Error: Reference source not found
Hình 3.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính

Error: Reference

source not found

Hình 3.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác
Error: Reference source not found

Hình 3.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác

Error: Reference source

not found

Hình 3.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu nhập
doanh nghiệp hiện hành ...........................Error: Reference source not found
xiii


Hình 3.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập
Doanh Nghiệp Hoãn Lại ..........................Error: Reference source not found
Hình 3.12: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh
Error: Reference source not found

Hình 4.2: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần
Y Khoa Sài Thành ........................................Error: Reference source not found
Hình 4.3: Sơ đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần
Phú Nhuận Error: Reference source not found
Hình 4.4: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Công Ty Cổ Phần
DOHA
Error: Reference source not found
Hình 4.5: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quy Trình Doanh Thu Bán Hàng hóa

Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Hóa
Công Ty Dịch Vụ Công Ích Error: Reference source not found
Hình 4.7: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chu Trình
Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ ..................................................................
....................................................Error: Reference source not found

Hình 4.8: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Sửa Chữa Máy
Bơm Công Ty Dịch Vụ Công Ích............................................
Error: Reference source not found

Hình 4.9: Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng bán Error: Reference
source not found

Hình 4.10: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ................Error:
Reference source not found

Hình 4.11: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh
Nghiệp
Error: Reference source not found
Hình 4.12: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài
Chính

Error: Reference source not found
Hình 4.13: Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh năm 2009 …………...Error:
xiv


Reference source not found

xv


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 01. Trích Lược Hệ Thống Tài Khoản Sử Dụng Tại Công Ty
Phụ lục 02. Hợp Đồng Kinh Tế Số 03/HĐKT, Bảng Dự Toán Chi Phí, Biên Bản
Nghiệm Thu
Phụ lục 03. Phụ Lục Hợp Đồng Kinh Tế Số 21/PLHĐ – ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 04. Hợp Đồng Kinh Tế Số 04/2009/HĐKT/ĐD, Bảng dự toán chi phí
Phụ lục 05. Hợp Đồng Kinh Tế Số 40/HĐ-ĐD, Bảng Dự Toán Chi Phí
Phụ lục 06. Tờ khai Thuế Môn Bài, Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009, Tờ
Khai Quyết Toán Thuế TNDN Năm 2009

xvi


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối
cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội

nhập vào nền kinh tế toàn cầu thì xây dựng cơ bản lại có vai trò hết sức quan trọng là xây dựng nên
hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các công trình dân dụng,… - kết cấu hạ tầng kinh tế đất nước. Do
đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp được thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu
sự cạnh tranh gay gắt bởi các công ty khác ở trong và ngoài nước.
Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa giữ và tìm
kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được điều đó thì doanh nghiệp
phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có những biện pháp đúng đắn trong chiến
lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác
quản lý, công tác kế toán, theo dõi chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt
được. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng tin
cậy về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để BGĐ nắm rõ tình hình
tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo tài chính cuối niên độ, cụ thể là Báo cáo kết quả
kinh doanh BGĐ biết được sau một năm DN mình kinh doanh lãi hay lỗ, phân tích nguyên nhân kết
quả đạt được, từ đó có cơ sở hoạch định chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn
trong niên độ tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, được
sự chấp thuận của BGĐ công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương và sự hướng dẫn của Thầy Bùi Công
Luận, em chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ
Phần Xây Lắp Đông Dương”.
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công
ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị để hoàn
thiện công tác kế toán tại đơn vị.
xvii


- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học, học hỏi và rút ra
những kinh nghiệm làm việc thực tế.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.

- Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương, số 226 Nguyễn
Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình.
- Phạm vi thời gian: từ ngày 15/03/2010 đến tháng 31/05/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận.
Khóa luận gồm có 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương gồm: quá trình hình thành, phát triển, cơ
cấu tổ chức và đặc điểm kinh doanh của công ty.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, phương pháp hạch toán để xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong quá trình thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày trung thực quá trình tổ chức hạch toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại đơn vị, ví dụ minh họa và nhận xét về việc ghi chép, hạch toán của kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu được: nêu lên kết luận về tình hình hoạt động và công tác kế toán của
công ty về ưu nhược điểm và để xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty.

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Đôi nét về công ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
+ Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Đông Dương
+ Tên tiếng Anh: Indochina Asembly Construction Corporation.
+ Tên viết tắt: Dd Corp
+ Trụ sở chính: 226 Nguyễn Hồng Đào, P14, Quận Tân Bình, TP HCM

xviii


+ Số điện thoại: 08.9492090
+ Số fax: 08.9492091
+ Mã số thuế: 0305320300
+ Vốn điều lệ: 2000.000.000 VND
+ Danh sách cổ đông sáng lập:
STT

Tên cổ đông

Loại cổ phần

Số cổ phần

Giá trị

Tỷ lệ

(1000đ)

(%)

1
2

Trần Văn Tròn
Nguyễn Quốc Thắng


CP phổ thông
CP phổ thông

62.000
54.000

620.000
540.000

31
27

3

Phạm Phú Quốc

CP phổ thông

48.000

480.000

24

4

Lê Văn Hùng

CP phổ thông


36.000

360.000

18

Bảng 2.1: Danh sách cổ đông sáng lập

Nguồn: Phòng kế toán

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4103008457 do Sở kế hoạch và Đầu tư
TPHCM cấp ngày 16 tháng 11 năm 2007. Công ty được thành lập từ thiện chí của một nhóm cổ đông
với số vốn ban đầu là 2 tỷ đồng. Đến nay công ty đã đi vào hoạt động được ba năm.
Ngành nghề kinh doanh của công ty là: xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ
tầng, công trình điện, đường dây, trạm biến thế 35Kw, lắp đặt hệ thống điện, điện lạnh, thi công lắp
đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát, báo cháy, báo trộm, thiết bị viễn thông, chống
sét, hệ thống xử lý nước thảy, nước sạch. Ngoài ra, công ty còn mua bán vật tư, thiết bị ngành xây
dựng, thiết bị điện và cung cấp dịch vụ bảo trì sửa chữa các hệ thống.
Hội đồng quản trị công ty gồm bốn thành viên đều là những người có nhiều kinh nghiệm
trong hoạt động tư vấn, thiết kế và xây lắp. Với sự năng động, nhạy bén nắm bắt nhu cầu thị trường
cùng với sự đam mê, những kinh nghiệm tích lũy được, các thành viên công ty mong muốn cung cấp
cho xã hội những sản phẩm xây lắp chất lượng cao, giá cả hợp lý, mang thương hiệu công ty đến với
tất cả khách hàng trong cả nước.
Công ty trong năm đầu khi mới thành lập do quy mô còn nhỏ, chưa được nhiều người biết
đến nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy nhiên từ những mối quan
hệ vốn có, với phương châm “ Uy tín chất lượng”, công ty đã dần tạo được uy tín với khách hàng, các
hợp đồng không ngừng tăng lên.
2.2. Mục tiêu, trách nhiệm, quyền hạn của công ty
2.2.1. Mục tiêu

- Quản lý và xử dụng hiệu quả vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, đồng thời bảo
tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
xix


- Duy trì và mở rộng phạm vi khách hàng trên cả nước.
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng công trình, hoàn thành công trình đúng
tiến độ.
- Tổ chức quản lý, điều hành tốt, kinh doanh hiệu quả, tăng thu nhập cho nhân viên.
2.2.2. Trách nhiệm
- Tuân thủ đúng các chính sách, chế độ, quy định của Nhà Nước, thực hiện nghiêm chỉnh
nghĩa vụ nộp thuế.
- Bảo đảm việc hạch toán kế toán đầy dủ, trung thực và hợp lý
- Đảm bảo chất lượng công trình thi công, an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
2.2.3. Quyền hạn
- Được quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế về thiết kế, thi công và bảo trì, sữa
chữa.
- Được phép mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị điện, hàng trang trí nội thất.
- Có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các nghiệp vụ vay vốn ngân hàng, thuê tài sản cố
định theo hình thức thuê hoạt động tài chính.
2.3. Quy mô hoạt động của công ty
 Nguồn vốn
+ Nguồn vốn pháp định: do là công ty Cổ phần nên vốn pháp định cũng chính là vốn do bốn
thành viên góp lại với nhau, số tiền là 2 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn kinh doanh: trong quá trình kinh doanh nguồn vốn kinh doanh được bổ sung
theo tỉ lệ vốn góp của cổ đông.
 Những hoạt động chủ lực của công ty:
+ Thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ
điện, hệ thống cấp thoát nước.
+ Cung cấp dịch vụ bảo trì, sữa chữa hệ thống PCCC, hệ thống viễn thông, hệ thống cơ điện,

hệ thống cấp thoát nước.
+ Xây dựng các công trình điện, đường dây, trạm biến áp
+ Mua bán thiết bị điện, hệ thống PCCC, thiết bị viễn thông.
2.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự
2.4.1. Mô hình tổ chức nhân sự
Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty gồm:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
+ Phó Giám Đốc
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng thiết kế - kỹ thuật
xx


+ Phòng kế toán
+ Tổ vật tư
+ Tổ đội thi công.

Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Các Phòng Ban

§

Nguồn: Phòng kế toán
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban


Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc

- Giám đốc: là người đại diện công ty trước pháp luật, điều hành mọi hoạt động của công ty,
có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và Nhà nước về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Phó giám đốc: đàm phán ký kết hợp đồng, hỗ trợ về kỹ thuật- thiết kế công trình; thay mặt
giám đốc điều hành hoạt động công ty khi giám đốc đi vắng.


Phòng kế toán: thu thập số liệu, kiềm tra chứng từ, hóa đơn, ghi chép sổ sách kế

toán, lập báo cáo tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.


Phòng kinh doanh: nắm bắt thông tin thị trường, tìm kiếm khách hàng, hỗ trợ phòng

kế toán lập dự toán công trình.


Phòng thiết kế- kỹ thuật: khảo sát thực tế, thiết kế bảng vẽ, phụ trách kỹ thuật công



Tổ vật tư: liên hệ mật thiết với tổ, đội thi công. Cung cấp vật tư theo yêu cầu của tổ

trình

xxi


thi công và quản lý số lượng, chất lượng vật tư tồn kho.


Tổ, đội thi công: đảm bảo thi công và hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo


tiêu chuẩn chất lượng công trình.
2.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại công ty
2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tác kế toán
Phòng kế toán là một bộ phận quan trọng của công ty đảm bảo việc ghi chép phản ánh toàn
bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc hạch toán kế toán chính xác, trung thực,
hợp lý, chấp hành đúng chế độ quy định của Nhà nước. Ngoài ra, các sổ sách và tài liệu quan trọng
của công ty được tập trung và lưu trữ tại Phòng kế toán.
Do công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ nên Phòng kế toán chỉ bố trí một nhân viên kế
toán và một thủ quỹ đảm nhận việc ghi chép, theo dõi toàn bộ công việc của các phần hành kế toán.
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán


Nhiệm vụ của nhân viên kế toán

+ Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán phù hợp với tình hình công ty và
đúng theo quy định của Nhà nước.
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành công trình hoàn thành.
+ Theo dõi, ghi chép đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, thường xuyên đối chiếu với tổ
vật tư, theo dõi tình hình bảo quản NVL tại kho, cung cấp kịp thời thông tin về NVL.
+ Theo dõi, ghi chép công nợ của khách hàng, lập phiếu thu, chi. Đồng thời trực tiếp giao tiếp
với ngân hàng.
+ Kiểm tra, tập hợp số liệu kế toán chi tiết để lên số liệu tổng hợp, ghi sổ tổng hợp, lập báo
cáo tài chính, báo cáo thuế.
+ Định kỳ báo cáo cho Ban Giám Đốc về tình hình tài chính, tham mưu cho Ban giám đốc về
tình hình kinh doanh của công ty.


Nhiệm vụ của thủ quỹ

+ Phụ trách theo dõi, ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt của công ty

+ Tính và phát lương cho nhân viên và nhân công.
2.6. Những vấn đề chung ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty
Những chứng từ công ty sử dụng trước khi tiến hành bất kỳ công trình hay hạng mục công
trình nào:
- Hồ sơ thiết kế công trình
- Bảng dự toán chi phí xây lắp: thể hiện chi phí dự toán của các hạng mục vật tư, nhân công,
máy móc về khối lượng, đơn giá, thành tiền.
- Hợp đồng thi công: thỏa thuận của công ty và chủ đầu tư về các điều khoản để thi công
công trình. Nội dung hợp đồng bao gồm các thông tin sau:
xxii


+ Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng
+ Các thông tin về hai bên tham gia ký hợp đồng
+ Nội dung thi công
+ Địa điểm thi công
+ Thời gian thi công và hoàn thành
+ Giá trị hợp đồng
+ Phương thức và điều kiện thanh toán
+ Trách nhiệm của hai bên
+ Điều kiện bảo hành công trình
+ Các điều khoản khác
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
Hợp đồng thi công được lập khi chủ đầu tư đồng ý với Bảng dự toán chi phí mà công ty gửi
đến.
- Biên bản nghiệm thu: khi công trình hoàn thành công ty lập Biên bản nghiệm thu, hai bên
cử đại diện nghiệm thu công trình. Nếu công trình đạt tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật, đúng như hợp
đồng thì hai bên ký xác nhận vào biên bản.
Trên cơ sở đó công ty tiến hành bàn giao công trình và hai bên thanh lý hợp đồng kinh tế.
- Hồ sơ thanh toán: khi công trình hoàn thành hay hoàn thành theo tiến độ kế hoạch kế toán

lập Hồ sơ thanh toán nêu rõ khối lượng công việc hoàn thành và số tiền chủ đầu tư phải thanh toán
tương ứng với phần công việc đã hoàn thành.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế: khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho
chủ đầu tư hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế. Nội dung Biên bản thanh lý gồm:
+ Ngày, tháng, năm hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng
+ Thông tin của hai bên
+ Số, ngày, nội dung của hợp đồng được thanh lý
+ Giá trị hợp đồng, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn phải thanh toán
+ Hai bên ký tên, đóng dấu
2.7. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
2.7.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban
hành ngày 20/03/2006.
- Tài khoản công ty sử dụng theo QĐ 15 của Bộ tài chính (Phụ lục 01)
2.7.2. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng là Nhật ký chung có sự hỗ trợ của phần mềm Excel
Trình tự ghi sổ
xxiii


Hình thức sổ kế toán áp dụng là Nhật ký chung. Công tác ghi sổ kế toán của công ty được hổ
trợ bởi phần mềm MS Excel.
Mỗi loại sổ được thiết kế trên một trang dữ liệu gồm: Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ, Sổ tổng
hợp. Khi có nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh
và định khoản kế toán vào máy, các nghiệp vụ được nhập vào máy theo trình tự thời gian và theo nội
dung kinh tế, các thông tin, số liệu được nhập đồng thời vào Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ quỹ, Sổ tổng
hợp.
Cuối kỳ, kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu số liệu
trên sổ cái và sổ tổng hợp làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.


xxiv


Hình 2.2: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung

Chứng từ gốc

Sổ Nhật ký
chung

Sổ chi tiết

Sổ quỹ
Sổ Cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.7.3. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán
- Sổ nhật ký chung: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian
và nội dung kinh tế.
- Sổ cái: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng tài khoản kế toán.
- Báo cáo tài chính: Là kết quả của công tác kế toán trong một kỳ kế toán, nó cung cấp thông
tin một cách toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả hoạt động của

doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu sau:
+ Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01- DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03- DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09- DN

xxv


2.7.4. Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12

- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VND, khi có phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến ngoại tệ thì công ty sẽ quy đổi thành VND theo tỷ giá của Ngân hàng tại thời điểm quy đổi.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

xxvi


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Khái niệm

Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp gồm: kết quả kết quả kinh doanh của
hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của hoạt động khác

Kết quả hoạt động kinh doanh: kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi



nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức:
Lợi nhuận
thuần của
hoạt động
kinh
doanh


=

Doanh thu
thuần về
bán hàng

cung cấp
dịch vụ

-

Giá
vốn
hàng
bán

+


Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính

-

Chi
phí
tài
chính

-

Chi
phí
bán
hàng

-

Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

Kết quả hoạt động khác: hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên,


không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được các
khoản nợ khó đòi đã xóa sổ.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau:


Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán



Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – (chi phí bán hàng + chi phí QLDN)

3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Vai trò:
- Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời giúp DN đánh giá hiệu quả chiến lược
kinh doanh, từ kết quả đạt được là lãi hay lỗ BGĐ có cơ sở đưa ra các quyết định phù hợp, giúp cho
DN chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
xxvii


- Dựa trên kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán tính toán xác định số thuế công ty phải nộp
vào ngân sách Nhà nước.
b. Nhiệm vụ:
- Tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng.
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh
thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
- Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
- Theo dõi chặt chẽ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc

tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
- Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả.
- Giám sát tình hình thực hiện dự toán chi phí, thực hiện kế hoạch lợi nhuận bán hàng và tình
hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà Nước, đảm bảo thực hiện đúng các quy định
hiện hành của Nhà Nước.
3.1.3. Đặc điểm kế toán xây lắp


Đặc điểm sản xuất xây lắp:

- Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là hoạt động
xây dựng mới, mở rộng hay khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hoá các công trình hiện có thuộc mọi
lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông thuỷ lợi, các khu công nghiệp, các
công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác).
- Đặc điểm sản phẩm xây lắp:
+ Sản phẩm của xây lắp chính là các công trình, hạng mục công trình được xây dựng và lắp
đặt hoàn thành trên cơ sở các bản vẽ thiết kế có thể đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất và đời sống
của xã hội. Đặc điểm sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
+ Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ: mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ thuật, nhu cầu
vật tư, địa điểm cũng như phương thức thi công khác nhau dẫn đến mỗi sản phẩm xây lắp đều có
yêu cầu về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm và yêu
cầu của từng công trình cụ thể. Do đó chi phí thi công, lắp đặt từng công trình cũng khác nhau đòi hỏi
kế toán phải am hiểu, có như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và đảm bảo hạch
toán chính xác.
+ Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài, khối lượng lớn vật
tư và nhân lực. Do đó đòi hỏi phải thiết lập dự toán chi phí, cân nhắc thận trọng, nêu rõ các yêu cầu
về vật tư, tiền vốn nhân công. Quá trình bàn giao sản phẩm, khối lượng xây lắp được tiến hành
nhiều lần đòi hỏi kế toán phải theo dõi, tập hợp chi phí và tính giá thành từng lần bàn giao.
+ Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chổ, địa điểm xây lắp luôn thay đổi theo địa bàn thi

xxviii


công làm phát sinh chi phí điều động nhân công, vật tư, máy móc thi công. Do đặc điểm này kế toán
phải theo dõi, ghi chép đầy đủ các chi phí phát sinh trong quá trình thi công.
+ Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kỹ thuật, tốc độ thi công,...Sự ảnh hưởng có thể làm
gián đoạn quá trình thi công tạo nên những khoản thiệt hại bất ngờ như: chi phí phá đi làm lại, thiệt
hại ngừng sản xuất,…Kế toán cần theo dõi và phản ánh các khoản thiệt hại này.


Đặc điểm ngành xây lắp ảnh hưởng đến việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh trong DN xây lắp:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình, các giai
đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hoàn thành.
- Phương pháp tập hợp chi phí: tùy theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng phương pháp tập
hợp trực tiếp hay phân bổ gián tiếp.
- Việc xác định đối tượng tính giá thành xây lắp phải xem xét đến phương thức thanh toán
khối lượng xây lắp giữa nhà thầu và bên giao thầu.
- Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo một trong hai trường hợp
thanh toán của khách hàng:
+ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: khi kết quả hợp đồng được xác định một cách đáng tin
cậy, doanh thu và chi phí hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do
nhà thầu tự xác định vào thời điểm lập báo cáo tài chính.
+ Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp
đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác
nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.
3.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do

việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận giữa hai
bên. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý các khoản đã thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại nếu có.


Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Khi có quan hệ mua bán, nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu ở doanh nghiệp này
cũng là nguyên tắc và thời điểm ghi nhận mua hàng ở doanh nghiệp kia. Đối với sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Hàng hóa được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn cùng lúc 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá
xxix


×