Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Huong dan lap dung va sung Cau Thap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 84 trang )

Operating Instructions Tower Crane Zoomlion TC5013B

H−íng dÉn l¾p dùng vμ sö dông
CÈu th¸p Zoomlion TC5013B (QTZ63)

Changsha Zoomlion Heavy Industry Science
and Technology Development Co.Ltd
ZOOMLION


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Kính gửi quý khách hàng:
Cảm ơn quý khách hàng đ chọn mua và sử dụng cẩu tháp của Công ty chúng
tôi!
Để sử dụng và bảo quản thiết bị an toàn và hiệu quả, trớc khi vận hành xin
quý khách hy đọc kỹ quyển hớng dẫn sử dụng này và giữ gìn nó cẩn thận để
tiện cho việc tra cứu khi cần.
Trong quyển hớng dẫn sử dụng này lu tâm đến những câu Chú ý, đề cập
đến an toàn thi công.
Công ty chúng tôi không ngừng nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm của mình,
khi thay đổi kết cấu hoặc tham số đặc biệt nào đó trên sản phẩm không kịp thời
thông báo. Nếu có gì còn cha rõ xin liên hệ với đại diện của chúng tôi.

N gờ i d ịch: K S.Vũ Hùng Tân ( theo tài liệu củ a Zoomlion cung cấp)

1


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B


Mục lục
Giới thiệu cẩu tháp TC5013B03
Phần I: Lắp đặt cẩu tháp
Chơng 1: Lắp dựng ..10
Chơng 2: Tháo dỡ .49
Phần II: Vận hành và bảo dỡng
Chơng 1: Thao tác an toàn cẩu tháp52
Chơng 2: Vận hành các cơ cấu và thiết bị điện 57
Chơng 3: Lắp đặt thiết bị bảo vệ, an toàn .64
Chơng 4: Sửa chữa và bảo dỡng ..72
Phụ lục

: Thiết bị chống rơi khi nâng đốt .77

2


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Giới thiệu cẩu tháp TC5013B
Cẩu tháp TC5013B là một trong nhiều serial cẩu tháp do Zoomlion thiết kế theo
tiêu chuẩn cẩu tháp JG/T5037-93.
Cẩu tháp TC5013B là loại cẩu tự nâng có nhiều công dụng, tay cần, xe con, cơ
cấu quay chúng có các đặc điểm:
1. Đi đầu trong nớc về tính năng và chỉ tiêu kỹ thuật, đạt trình độ tiên tiến thế
giới, tầm với lớn nhất 50 m, chiều cao tự đứng 40,8m và chiều cao nâng lớn
nhất khi neo vào công trình đến 141,3 m.
2. Cẩu đợc thiết kế theo các model tiên tiến trên thế giới, đợc ngời sử dụng
tin dùng.
3. Cẩu tháp này có nhiều chế độ làm việc khác nhau, móng cẩu có thể là móng

cố định hay kiểu đế đè độc lập, kiểu di động, thích hợp với mọi công trình
thi công khác nhau.
4. Tốc độ làm việc cao, làm việc ổn định tin cậy.
5. Hệ thống điều khiển thiết bị điện sử dụng thiết bị điện chính hãng của các
hãng nổi tiếng, tuổi thọ gấp 3~4 lần so với thiết bị trong nớc sản xuất, sự
cố ít, sửa chữa đơn giản, làm việc độ tin cậy cao.
6. Có các thiết bị an toàn, đảm bảo cho thi công ở những môi trờng thi công
khắc nghiệt, luôn bảo đảm hoạt động ổn định và tin cậy.
7. Tiếp thu áp dụng những kỹ thuật tiên tiến đáng tin cậy trong và ngoài nớc,
nâng cao tính năng kỹ thuật của cẩu, áp dụng những kỹ thuật tiên tiến đáng
tin cậy nh:
1) Các thiết bị điện

đợc chế tạo đặc biệt bởi

các nhà máy nổi tiếng sử

dụng công nghệ TE của pháp.
2) Bộ giới hạn tải, độ cao, bán kính làm việc, cơ cấu quay và các cơ cấu an
toàn khác sản xuất bởi các công ty danh tiếng của Trung Quốc.
3) Hệ thống chống xoắn cáp.
4) Hệ thống hãm cáp cho cơ cấu tời.
5) Hệ thống căng cáp
6) Cần với có độ cứng tốt, mặt cắt nhỏ, ngoại hình đẹp, chịu đợc cấp gió
lớn, đáp ứng mọi yêu cầu thi công khác nhau.
7) Ca bin đặt độc lập ở bên ngoài, tiện quan sát, không gian trong Ca bin
rộng tạo môi trờng làm việc thoải mái cho ngời điều khiển. Sử dụng tay
trang điều khiển, dễ thao tác, sửa chữa đơn giản.
8) Cẩu tháp đợc thiết kế đồng bộ theo tiêu chuẩn nhà nớc.
3



Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

8. Thông số kỹ thuật.
8.1 Đặc tính kỹ thuật chung:
Cơ cấu nâng
Cơ cấu quay
Cơ cấu xe con

Xếp nhóm cơ cấu làm việc

M5
M4
M3

Mômen nâng định mức (kNm)

630
Số đờng cáp

Chiều cao nâng max (m)

= 2
= 4
Lớn nhất
Nhỏ nhất

Bán kính làm việc (m)
Sức nâng lớn nhất (tấn)

Số đờng cáp

40,5
40,5
50
2,5
6

Vận tốc nâng (m/ph)

80

= 2
40

Cơ cấu tời

Tải trọng max (tấn)

1,5

3

nâng

Công suất (kW)

Cơ cấu xe con

8,88

3

40

= 4
20

4,44

3

6

6

24/24/5,4
Tốc độ (m/ph)

Cơ cấu quay

Đợc neo
giằng
141,3
70,6

Chân cố định

42/21

Công suất (kW)


3,3/2,2

Tốc độ (v/ph)

0 ~ 0,6

Công suất (kW)

5,5

áp suất làm việc (Mpa)

25

Cơ cấu nâng thân (giá trị

Vận tốc nâng (/ph)

0,56

tham khảo)

Công suất (kW)

7,5

Tổng công suất (kW)
Đối trọng


32,8 (Cha bao gồm cơ cấu nâng thân)
38
44
50
10,4

Nhiệt độ làm việc ( o C)

11,7

13

-20 ~+40

8.2 Thông số kỹ thuật các cơ cấu làm việc
8.2.1 Cơ cấu nâng:
Chủng loại

QS680C

Lực kéo lớn nhất của cáp

N

Dây cáp

Quy cách

188333
35x7-13-1770


Vận tốc dài lớn nhất

m/phút

160

Tang cáp

Dung lợng cáp

m

283 ( 4 lớp)

Động cơ

Model

YZTD225L2-4/8/32

Công suất

KW

24/24/5,4

Tốc độ

v/ph


1380/700/150
4


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Bộ phận Ký hiệu

YWZ3-315/45-16

phanh
Mô men phanh

N.m

630

8.2.2 Cơ cấu xe con
Ký hiệu

BE33B

Lực kéo đứt lớn nhất của cáp

N

Quy cách
Vận tốc đờng cáp max


6ì19-7.7-1550-II
6ì19-7.7-1550-II quấn phải
m/ph
42/21

Chiều

38

Cáp I

dài cần

44

88

56

với (m)

50

100

62

Cáp

Tang cáp


Tốc độ

Motor

Model

Hộp giảm tốc

5640/4230

m

76

Cáp II

v/ph

50

32.72/16.36

YDEJ132S-4/8-B5

Công suất

kW

3,3/2,2


Tốc độ

v/ph

1440/720

Tỷ số truyền

43

8.2.3 Cơ cấu quay HPW55A:
Mô tơ

Giảm tốc

Ký hiệu

YTW132M2-6B5

Công suất

kW

5.5

Tốc độ

v/ph


960

Ký hiệu

XX4-100.195

Tỷ số truyền
Mô men xoắn

195
N.m

10.000

đầu ra
Thông số kỹ thuật bánh

Modul

M

12

răng đầu ra

Số răng

Z

16


Hệ số dịch chỉnh X
Tốc độ quay

+ 0.5

0 ~ 0.6

5


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

8.2.4 Cơ cấu nâng thân
Model động cơ
Động cơ

HPW75.130
Công suất

kW

7.5

Tốc độ

v/ph

1440


Lu lợng

l/ph

10,6

áp lực công tác

MPa

25

Xy lanh thủy

đờng kính xi lanh/cán

mm

160/110

lc

piston
Lực nâng lớn nhất

Tấn

45

Tốc độ nâng


m/ph

0.56

Bơm thuỷ lực

8.3 Bán kính làm việc và sức nâng tải
* Cần với 50m-44-38m và sức nâng tải

- Biểu đồ đạc tính nâng cần với 50m

6


H−íng d Én sö dông cÈu th¸p TC5013B

- BiÓu ®å ®¹c tÝnh n©ng cÇn víi 44m

- BiÓu ®å ®¹c tÝnh n©ng cÇn víi 38m

7


H−íng d Én sö dông cÈu th¸p TC5013B

8.4 KÝch th−íc bªn ngoµi cña cÈu th¸p
8.4.1 KÝch th−íc bªn ngoµi cña cÈu th¸p ch©n ®Õ cè ®Þnh (H×nh 1)

H×nh 1: KÝch th−íc bªn ngoµi cña cÈu th¸p ch©n ®Õ cè ®Þnh


8


H−íng d Én sö dông cÈu th¸p TC5013B

8.4.2 ChiÒu cao cÈu th¸p khi cã neo gi»ng

H×nh 2: ChiÒu cao cña cÈu th¸p khi cã neo gi»ng
9


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Phần I: Lắp đặt cẩu tháp
Chơng I: Lắp dựng
1.1 Lời nói đầu:
Ngời sử dụng phải đọc kỹ, chi tiết chơng này để lắp dựng đúng và
chính xác cẩu tháp.
1.2 Những chú ý khi lắp dựng cẩu tháp:
1.2.1- Chỉ đợc lắp dựng cẩu trong điều kiện tốc độ gió nhỏ hơn 14m/giây.
1.2.2- Chấp hành nghiêm ngặt biện pháp lắp dựng cẩu tháp.
1.2.3- Bố trí cần cẩu thủy lực (mobile crane) có sức nâng và tầm đảm bảo để
thực hiện thích hợp với việc lắp đặt các bộ phận có trọng lợng và độ cao lắp
đặt trong bảng sau:

10


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B


Chú ý: 20a, 20b, 20c là các đối trọng còn lại sau khi đ lắp một đối trọng
lên từ trớc.
1.2.4- Tất cả các chốt, ắc, bu long, ê cu của mâm quay, thân cẩu tháp đều
đợc chế tạo đặc biệt, không đợc tự ý thay đổi.
1.2.5- Tất cả cầu thang, sàn công tác, hàng rào lan can, đều phải lắp đủ và
chắc chắn để đảm bảo an toàn khi làm việc.
1.2.6- Số lợng các quả đối trọng phải phù hợp với chiều dài cần với, cần
với chỉ đợc lắp dựng sau khi đã lắp 1 quả đối trọng 2,6 tấn lên cần đối trọng.
Nghiêm cấm đặt 2 đối trọng hoặc nhiều hơn lên cần đối trọng trớc khi lắp
cần với.
1.2.7- Sau khi lắp cần với, nghiêm cấm đợc nâng bất cứ tải trọng gì trớc
khi lắp đủ đối trọng lên cần đối trọng.
1.2.8- Khoảng cách giữa phần quay rộng nhất của cẩu tháp với công trình
phải lớn hơn 1,5m, luôn đảm bảo khoảng cách an toàn với đờng dẫn điện
lới theo bảng sau:
11


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

1.2.9- Các bộ phận nh: tời phụ, giá đỡ, khóa cáp, cáp điện nên vận
chuyển và lắp bằng tay.
1.2.10- Các khoảng cách cơ bản khi lắp cẩu đợc thể hiện trong hình 3 sau:

Hình 3: Không gian lắp dựng cẩu tháp
1.2.11- Điều khiển xe con đến vị trí cân bằng trớc khi nâng thân, quay cần
với về đúng vị trí phía trớc cửa lắp đốt rồi khóa phanh quay lại.
1.2.12- Nghiêm cấm quay cần với, di chuyển xe con và nâng hạ móc cẩu
trong khi thực hiện nâng thân cẩu.

1.3 Bố trí kết cấu tổng thể cẩu tháp:
1.3.1- Các liên hệ tổng quan của các bô phận chính của cẩu tháp thể hiện
trong hình 4 sau:

12


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Hình 4: Liên hệ giữa các bộ phận chính.
1. Móng
2. Đốt thân (a-đốt gốcEQ, b-đốt
chuyển tiếp EQ, c-đốt tiêu chuẩn E)
3. Lồng nâng
4. Bệ quay dới
5. Vành mâm quay
6. Bệ quay trên
7. Ca bin

8. Ngọn tháp
9. Cần đối trọng (tơng ứng: a-cần
38m, b-cần 44m, c-cần 50m)
10. Cần với 38m-44m-50m
11. Đối trọng 10,4t-11,7t-13t
12. Khung gốc (loại bệ đối trọng)
13. Móng khung bệ đối trọng

Cẩu tháp TC5013B với chân đế cố định hoặc bệ đối trọng có chiều cao tự
đứng dới móc cẩu tối đa là 40,5m. Móc cẩu có thể sử dụng 2 hoặc 4 đờng
cáp tùy theo mục đích nâng tải. Thân cẩu đợc chế tạo từ thép tiết diện vuông

hộp rỗng.
Bên dới bệ quay lắp lồng nâng thân bao quanh thân cẩu. Tùy theo yêu cầu
độ cao công trình cần thi công ta có thể nâng thân cẩu cao lên cho phù hợp.
1.3.2- Trờng hợp phải neo giằng:
Cẩu tháp TC5013B có thể lắp tới chiều cao 141,3m nếu đợc bắt chặt bằng
các thanh liên kết (neo giằng) giữa thân cẩu và tòa nhà.
Khi cẩu đợc lắp cao đến 70,6m tời nâng có thể sử dụng 2 hoặc 4 đờng
cáp. Nhng nếu cao hơn 70,6m thì chỉ sử dụng đợc với 2 đờng cáp.
Khoảng cách giữa tâm quay của cẩu và tòa nhà yêu cầu phải là 3,5m.
Trờng hợp khác thờng phải liên hệ với chuyên gia Zoomlion để đợc t vấn.
1.3.2.1- Trờng hợp có một neo giằng (Hình 5)
(1) h 1 là khoảng cách từ mặt móng đến điểm phải neo đầu tiên
18(m) h 1 31(m)
Số lợng đốt nằm trong khoảng h 1 là:
6,4 n 1 11,1
(2) Chiều cao cẩu tháp vợt trên điểm neo là h 0
13


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

ho 35(m)
Số lợng đốt nằm trong khoảng h 0 là:
n 0 12,5
1.3.2.2- Trờng hợp có hai neo giằng hoặc nhiều hơn (Hình 6)

Hình 5: Một neo giằng

Hình 6: Hai neo giằng hoặc nhiều hơn


(1) Khoảng cách h 2 giữa 2 điểm neo:
15(m) h 2 26(m)
Số lợng đốt nằm giữa 2 điểm neo là:
5,4 n 2 9,3
(2) Chiều cao h 0 của cẩu tháp phía bên trên điểm neo cao nhất là:
- Khi độ cao dới móc cẩu nhỏ hơn 100m thì h 0 nh 1.3.2.1 (2): ho 35(m)
- Khi độ cao dới móc cẩu >100m thì:
n 0 11,5
1.3.2.3-Số lợng nhiều nhất neo giằng cho cẩu tháp chân đế cố định đợc thể
hiện trong hình 2
Với 1 neo giằng h 0 36,55m; h 68,5m, có 24 đốt cẩu tất cả.
Với 2 neo giằng h 0 35,75m; h 93,7m, có 33 đốt cẩu tất cả.
Với 3 neo giằng h 0 34,95m; h 118,9m, có 42 đốt cẩu tất cả.
Với 1 neo giằng h 0 31,35m; h 141,3m, có 50 đốt cẩu tất cả.

14


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

1.4 . Móng và đối trọng
1.4.1 Tải trọng nền móng cẩu tháp TC5013B chân đế cố định:

Hình 3: Sơ đồ tải trọng trên nền móng
1.4.2 Móng cẩu tháp chân đế cố định
Nền móng cẩu tháp kiểu chân đế cố định cần đảm bảo các điều kiện an
toàn sử dụng cho cẩu tháp, kết cấu nền móng phải lập biện pháp thi công tốt.
Lựa chọn chủng loại thép, kết cấu bê tông theo yêu cầu dới đây:
- Cờng độ bê tông phải đạt mac 350 trở lên. Nền móng phải đợc đầm
chặt, tải trọng chịu lực của nền móng không đợc nhỏ hơn các thông số trong

bảng sau:
Bảng 1.4
Số thanh thép
L
chịu lực lớp
trên

5.000 24

24
5.500


- ỉ25 dọc
ngang
- ỉ25 dọc
ngang

Số thanh thép
chịu lực lớp
dới

24

24


- ỉ25 dọc
ngang
- ỉ25 dọc

ngang

chịu tải
của nền
móng
(Mpa)
0,16

25

60

Số
thanh
thép
thẳng
đứng
144

0,11

30,25

72,6

144


tông
(m 3 )


Trọng
lợng
(tấn)

15


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

- Chiều dày bê tông phải lớn hơn 1.000mm.
- Điều chỉnh độ phẳng trên bề mặt các chân chôn phải nằm trong giới hạn
dung sai là 1/500 .
1.4.3 Lắp đặt chân chôn
Việc lắp đặt chân neo là rất quan trọng, hãy làm theo hớng dẫn của chúng
tôi nh sau:
- Bắt chặt 4 chân neo với đốt gốc I bằng 12 bulon M30x345 chịu bền cao
(cấp chịu lực 10.9)
- Cẩu nâng toàn bộ các chân neo đã đợc bắt chặt với đốt gốc đặt vào trong
lới thép trong quá trình gia công cốt thép tùy theo điều kiện thi công.
- Chắc chắn rằng số lợng các thanh thép xung quanh chân neo không bị
giảm bớt hoặc bị cắt rời.

Hình 4: Móng cẩu chân đế cố định
16


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Hình 5: Miêu tả đổ bê tông chân móng cẩu chân đế cố định

- Tại vị trí các chân neo khó gia công cốt thép, các thanh thép chịu lực có
thể phải uốn cong vòng qua bên cạnh.
- Cẩu giữ nguyên cả cụm chân và đốt gốc theo phơng thẳng đứng trớc
khi đổ bê tông. Đảm bảo đờng tâm của cả 2 mặt của đốt gốc phải thẳng
đứng, độ sai lệch theo phơng thẳng đứng của cả 2 mặt phải nhỏ hơn
1,5/1.000.
- Bê tông phải đợc đầm chặt, tỷ lệ đầm chặt phải đạt trên 95%.
(Sơ đồ lắp đặt xem hình 5)
Các chân neo và móng chịu đựng áp suất và mang tải lớn nhất nên cần phải
tuân thủ chặt chẽ biện pháp thi công móng trớc khi lắp dựng, công việc này
không cho cơ hội sửa chữa vì vậy nếu nhà thầu xây lắp không tuân thủ các
điều kiện kỹ thuật sẽ phải tự chịu trách nhiệm về hậu quả xảy ra
Khuyến cáo:
- Chân neo chịu toàn bộ tải trọng của cẩu tháp và là một chi tiết rất
quan trọng nên đơc khuyến cáo nên sử dụng sản phẩm chính hng sản
xuất và cung cấp. Bởi vậy nếu ngời sử dụng tự ý sử dụng sản phẩm
không do chính hng sản xuất là bạn đ chấp nhận rủi ro khi sử dụng
chân neo đó.

17


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

- Chân neo chỉ cho phép sử dụng một lần, nghiêm cấm việc đào chân neo
tái sử dụng.
1.4.4 Lắp đặt chân cố định bulon chôn
Phải sử dụng móng bê tông cốt thép. Các yêu cầu chủ yếu của móng sử
dụng bulon neo nh sau:


- Đào móng đến lớp đất cứng, áp lực lên nền phải đạt đợc tiêu chuẩn nh
trong bảng 1.4 trên đây. Đầm chặt và phẳng mặt, sau đó đổ lót một lớp vữa bê
tông đá dăm mac 100 dày 100mm láng phẳng.
- Lắp cốp pha kín 4 mặt hoặc xây tờng gạch. Đổ một lớp bê tông dày bằng
lớp bảo vệ cốt thép trớc khi đặt cốt thép, bề mặt bê tông phải cao hơn mặt
đất xung quanh móng 100m để dễ thoát nớc. Sau khi đổ bê tông dỡ cốp pha
phải dùng vữa bê tông đá dăm láng lại xung quanh móng.
- Bê tông phải đợc đầm chặt, tỉ lệ điền đầy bê tông dới 4 tấm đệm phải
đạt đợc đến 95%, bề mặt 4 tấm đệm phải bằng nhau và phẳng, cho phép đặt
các tấm đệm ăn vào bê tông 5-6mm.
- Khoảng cách và vị trí các bulon phải đặt đúng, sai lệch chiều dài hai
đờng chéo không đợc lớn hơn 2mm để đảm bảo lắp đợc đốt gốc.
- Khi lắp đốt gốc phải chỉnh độ thẳng đứng theo các phơng vuông góc
khác nhau, độ phẳng mặt của các mặt cạnh không vợt quá 1/750, độ sai lệch
thẳng đứng không vợt quá 1.5/1000. Khi căn chỉnh cho phép chèn các căn
18


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

đệm vào giữa đốt gốc và các tấm đệm chân, diện tích căn đệm không nhỏ hơn
90% diện tích tấm đệm.
- Bulon chôn phải đợc kết nối với cốt thép gia cờng lớp dới.
- Chiều dài L, cốt thép chính và khoảng cách thép đặt phải phù hợp với tải
trọng lên nền nh trong bảng 1.4
Lu ý:
- Khi siết các bulon chân đế, nghiêm cấm dùng búa tạ đập vào cle.
- Chỉ cho phép sử dụng các bulon chôn một lần, không đợc đào dùng
lại, vì các bulon chôn là chi tiết rất quan trọng, chịu toàn bộ trọng tải của
cẩu tháp. Chúng tôi khuyến nghị các bạn nên mua bulon có xuất xứ từ

Hng sản xuất để đảm bảo các điều kiện an toàn cần thiết.
- Nếu bạn sử dụng bulon không chính hng, cũng phải chế tạo theo
đúng bản vẽ thiết kế của Zoomlion, nhng bạn phải chịu mọi trách nhiệm
về rủi ro về sản phẩm tự có của bạn.
1.4.5 Lắp đặt nền móng sat xi chân đè đối trọng
Kết cấu nền móng là điều kiện tiên quyết cho việc đảm bảo an toàn vận
hành cẩu tháp. Nền móng này phải tuân thủ chặt chẽ với các quy định của các
điều kiện địa chất khác nhau. Nó bao gồm 4 khối đế móng chính làm bằng bê
tông cốt thép. Các yêu cầu cơ bản nh sau:
1, Cờng độ bê tông phải từ mac 300 trở lên. Nền dới móng phải đầm chặt
đạt đợc giá trị chịu tải nh trong bảng 1.4-5 dới đây. Sau khi đổ bê tông,
phải bảo dỡng 15 ngày mới tiến hành lắp dựng cẩu.
2, Chiều dày bê tông phải lớn hơn 800mm.
3, Bề mặt tơng đối giữa các khối bê tông móng đặt các khung dầm phải
bằng phẳng. Dung sai sai lệch độ bằng phẳng bề mặt giữa 4 khối không vợt
quá 1/750.
4, Đào một cái hố kích thớc 1200mm x 1200mm x 800mm có rãnh thoát
nớc ở phần giữa 4 khối bê tông móng để lắp dầm khung.
5, Vị trí của 4 nhóm bulon chân đế phải đợc định vị chính xác thì mới có
thể lắp dựng cẩu chuẩn đợc.
6, Treo dây dọi dọc theo hai hớng đờng tâm thân cẩu để chỉnh độ thẳng
đứng của thân cẩu vuông góc với mặt phẳng nằm ngang. Độ sai lệch cho phép
không đợc lớn hơn 1.5/1000.
7, Tỷ lệ điền đầy của bê tông đổ 4 khối đế móng phải đạt 95% trở lên.
Đây là bản vẽ điển hình cho móng sat xi chân đè đối trọng:

19


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B


Các chi tiết trong mặt cắt B-B nên đổ bê tông sau (có phụ gia Sica chống co
ngót) để đảm bảo chắc chắn lắp đợc các mặt bích của dầm.
Bề mặt tiếp xúc giữa 2 tấm A và A phải lớn hơn 70% diện tích bề mặt. Bề
mặt tiếp xúc giữa dầm và tấm đệm phải lớn hơn 50% diện tích bề mặt.

20


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Giá trị L thay đổi tùy thuộc vào khả năng chịu lực của nền móng.
L (m)
P B (Mpa)

1.3
0.23

1.8
0.17

2.0
0.15

Các chi tiết đặt trong bê tông
1
2
3
4
5


Bulon M24 x 800
Ê cu M24
Long đen 24
Mặt bích 20 -500x500
Thanh thép gia cờng ỉ25 - 500

08
08
08
04
04

10.9
100HV
Q235-A

1.4.6 Chống sét

Hình 6: lắp đặt chống sét
1.4.7 Đối trọng
21


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Đối trọng gồm 2 loại, cả 2 đều đợc đúc bằng bê tông cốt thép. Cấu tạo và
kích thớc xe hình 7 dới đây. Các yêu cầu cơ bản nh sau:
- Đối trọng đúc bằng bê tông cốt thép khung ngoài làm bằng thép góc, sai
số trọng lợng 2%, cờng độ bê tông từ mac M200 trở lên.

- Số lợng và trọng lợng đối trọng đợc lắp tùy thuộc vào độ dài cần với.
(xem bảng dới).
- Chiều dài của đối trọng có thể cho phép sai lệch (chiều 2630mm) nhng
sai số trọng lợng không quá 2% và đối trọng phải đợc cố định chặt.

Hình 7: Bản vẽ đối trọng cẩu tháp TC5013

A (mm)

190

380

Trọng lợng (tấn)

1,3

2,6

Cần 50m
Đối
4 x 2,6t
trọng
2 x 1,3t
Tổng
13t

Cần 44m
Đối
4 x 2,6t

trọng
1 x 1,3t
Tổng
11,7t

Đối
trọng

Cần 38m
4 x 2,6t
Tổng

10,4t
22


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

1.5 . Lắp dựng
Lắp dựng cẩu tháp chỉ đợc bắt đầu thực hiện sau khi bê tông móng đạt
đợc 70% cờng độ.
Lắp dựng cẩu tháp đợc thực hiện tuần tự nh hình 8.

Hình 8: Trình tự lắp dựng cẩu tháp
1.Đốt thân cẩu
4.Ngọn tháp tổng thành
7.Một quả đối trọng 2,6t
10.Thanh giằng cần với

2.Lồng nâng

5.Cần đối trọng
8. Ca bin
11.Các đối trọng còn
lại

3.Mâm quay
6.Thanh giằng cần đối trọng
9.Cần với

1.5.1-Lắp đốt:
1.5.1.1 Mô tả kết cấu
Khi cẩu lắp dựng hết chiều cao tự đứng tức chiều cao dới móc cẩu đạt
40,5 thì có tất cả 14 đốt. Bao gồm 1 đốt gốc EQ; 01 đốt chuyển tiếp EQ; 12
đốt tiêu chuẩn. Trong mỗi đốt có 1 cầu thang và 1 sàn thao tác.

Đốt tiêu chuẩn mỗi góc mặt trên và dới đều có 02 bu lông để nối với đốt
khác.
23


Hớng d ẫn sử dụng cẩu tháp TC5013B

Đốt chuyển tiếp EQ mỗi góc phía trên có 02 bu lông, mỗi góc phía dới có
03 bulon nối với đốt gốc.
Đốt gốc EQ mỗi góc mặt trên có 3 bu lon nối với đốt chuyển tiếp và mỗi
góc mặt dới có 3 bu lon nối với chân neo chôn trong móng.
Khi lắp đốt gốc EQ phải chú ý chọn chiều lắp, phía có vấu nâng nằm dới cần
đối trọng, đối diện là phía cần với phải đảm bảo thuận lợi cho việc lắp dựng và
cả khi tháo dỡ cẩu mà không bị vớng vào công trình cả trớc và sau khi đ
hoàn thành công trình.


1.5.1.2 Lắp hai đốt đầu tiên
(1) Đốt gốc I (EQ) đã đợc lắp trên các chân neo bằng 12 bulon M30x345
chịu lực cao (cấp độ chịu lực 10.9).
(2) Cẩu nâng đốt chuyển tiếp II (EQ) lắp lên đốt gốc I bằng 12 bulon
M30x345 chịu lực cao (cấp 10.9), chú ý điểm móc cẩu không đợc buộc vào
các thanh ngang của đốt.
(3) Cẩu nâng 1 đốt tiêu chuẩn E lắp lên đốt chuyển tiếp II bằng 08 bu lon
M30x345 chịu lực cao (cấp 10.9),
(4) Siết chặt tất cả các bulon chịu lực cao với lực siết tới 1.400N.m và mỗi
bulon phải đủ 02 long đen bằng, 02 ê cu. Ê cu hãm phải siết với lực siết bằng
hoặc lớn hơn 1.400N.m một chút .
(5) Kiểm tra độ thẳng đứng bằng máy kinh vĩ hoặc dây dọi. Độ thẳng đứng
của tất cả các thanh đứng các phía nằm trong giới hạn 1,5/1.000.

24


×