Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng khai thác thủy sản đại cương phần 9 ngư cụ bẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.79 KB, 18 trang )

KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG

Phần 9. Ngư cụ bẫy


Giới thiệu
 Ngư cụ bẫy là loại ngư cụ đánh bắt thụ động
 Nguyên lý đánh bắt:



Cá bị dẫn dụ vào nơi đã bố trí ngư cụ
Cá bị dẫn đi tiếp dọc theo tường lưới để đến
cửa cánh gà hoặc miệng hom và không thể
thoát trở lại được

 Các loại ngư cụ bẫy:




Đăng
Đáy
Lọp, lú, bẫy…


Lưới đăng
 Lưới đăng là ngư cụ cố định được đặt chắn

ngang hướng di chuyển của cá
 Lưới dẫn hướng cá qua cửa hom vào chuồng


lưới
 Cá sẽ bị giữ lại tại chuồng lưới (lọp).


Phân loại lưới đăng
 Theo khu vực khai thác:
 đăng mương, đăng sông, đăng biển…
 Theo độ sâu:


Đăng mé, đăng gần bờ, đăng khơi…

 Theo cấu tạo
 Đăng có chuồng, đăng không chuồng, đăng đáy dốc có
chuồng phụ…
 Kết hợp ánh sáng


Đăng đèn, đăng không đèn…

 Theo vật liệu
 Đăng tre, sậy, đăng lưới, đăng kết hợp…


Cấu tạo lưới đăng
 Lưới đăng gồm 4 phần:
 Đăng lưới hay cánh lưới
 Cửa lưới
 Chuồng
 Lọp



Đăng lưới
 Là dãy lưới chặn ngang đường di chuyển của cá
 Vật liệu:
 bằng tre, sậy (ở sông, rạch…)
 bằng tấm lưới lắp trên bộ khung dây giềng (có giềng
phao, giềng chì và giềng biên) (ở biển…)
 Chiều dài: tùy thuộc ngư trường và luồng cá di

chuyển
 Chiều cao: từ sát đáy đến tầng mặt + 10-20% độ cao
của đăng tre, sậy; hoặc tăng thêm dạo lưới để giềng
phao nổi lên mặt nước
 Mắt lưới hay độ hở thanh tre: ngăn không cho cá
thoát qua hoặc vướng lại
 Cửa lưới: là bộ phận có cấu tạo đặc biệt sao cho cá
có thể vào chuồng lưới một cách dễ dàng nhưng
không thoát ra được


Đăng lưới


Chuồng lưới
 Chuồng lưới:
 là nơi tập trung, giữ và thu cá, gồm hệ thống các tấm
lưới quây lại trong một diện tích nhỏ.
 Diện tích của chuồng lưới phải đủ lớn để cá không
phải hoảng sợ mà trốn chạy.

 Chiều cao chuồng lưới: tùy độ sâu khu vực đặt lưới và
tập tính của đối tượng khai thác


Lọp
 Lọp:




Là nơi chứa cá và bắt cá
Đặt bên hông chuồng, hoặc cuối dãy lưới
đăng nếu không có chuồng
Hình hộp, hình ống hoặc hình trụ


Trang thiết bị phụ trợ
 Hệ thống dây giềng chính: giúp vàng lưới được cố định








về hình dạng và kích thước khi hoạt động.
Hệ thống dây giềng phao, giềng chì, giềng biên: nhằm
lắp ráp cố định các phần lưới lại với nhau.
Phao: là dạng phao bè, được làm từ những tấm xốp ghép

lại với nhau, được bọc lưới và đóng khung cứng bảo vệ.
Chì: làm bằng đá hoặc xi măng. Kích thước và trọng
lượng chì phải đủ lớn đảm bảo cho giềng chì của lưới
luôn nằm sát đáy biển dưới tác động của sóng, dòng
chảy…
Neo: bằng gỗ hoặc sắt. Neo được buộc với một đầu dây
neo, đầu còn lại của dây neo được buộc cố định với giềng
phao của lưới. Khoảng cách giữa 2 neo khoảng 20m.
Các hệ thống dây khác: hệ thống dây khép cửa chuồng
lưới, hệ thống dây kéo lưới


Kỹ thuật khai thác lưới đăng
 Chọn bãi đặt đăng:



Chọn nơi có cá thường xuyên di chuyển
Nơi có địa hình thuận lợi, nền đáy phẳng,
dòng chảy yếu, khuất gió…

 Công tác chuẩn bị
 Lắp đặt lưới đăng
 Lôi cuốn và dẫn cá vào chuồng: để tự nhiên

hay dùng ánh sáng…
 Đóng chặn cửa chuồng, thu lưới và bắt cá


Nghề lưới đáy

 Lưới đáy đánh bắt theo nguyên lý lọc nước

bắt cá: cá đi vào lưới và bị giữ lại ở đụt lưới
 Phân loại lưới đáy:





Theo khu vực: lưới đáy sông, lưới đáy biển
Theo cấu tạo: lưới đáy cọc, lưới đáy neo, lưới
đáy bè
Theo đối tượng khai thác: lưới đáy cá, lưới
đáy tôm
Theo số miệng lưới: lưới đáy 1 miệng lưới /
nhiều miệng lưới


Cấu tạo lưới đáy
 Lưới đáy có cấu tạo gần tương tự như lưới kéo. Sự khác biệt:

lưới đáy không nhất thiết phải có cánh lưới.


Cấu tạo lưới đáy
 Thân lưới: giữ, lùa và hướng cá vào đụt
 Đụt lưới đáy: giữ cá và bắt cá
 Rọ: dụng cụ chứa cá lắp vào cuối đụt, có thể có hay

không có rọ. Rọ làm bằng tre, hình trụ, nắp mở trên

thân. Khi thu cá thì kéo rọ lên mở nắp ra trút cá.
 Rọ đụt đáy:


Cọc, neo và bè lưới đáy
 Lưới đáy là ngư cụ cố định nên cọc (hay neo hoặc

bè) giúp ổn định vị trí và hình dạng của miệng lưới
đáy
 Neo - ngáng và phao lưới đáy (dùng thay thế cọc):


Bè lưới đáy
 Ngáng cho bè lưới đáy tương tự cọc lưới đáy, nhưng

lơ lửng trong nước và được cố định bằng bè và các
dây chằng sao cho ngáng luôn thẳng đứng.


Kỹ thuật khai thác lưới đáy
 Chọn ngư trường
 Chuẩn bị
 Thả lưới (chải lưới)
 Đổ đụt (thu cá)
 Thu lưới


Tài liệu tham khảo
 Chính phủ, 2010. Nghị định số 33/2010/NĐ-CP Về quản lý hoạt động











khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
HN, 31/3/2010.
Ngô Đình Chùy, 1881. Giáo Trình Nguyên Lý Tính Toán Ngư Cụ. Đại
Học Thủy Sản Nha Trang.
F.A.O, 1985. Fishing Method of The World. 1245 pp
Friman, A. L., 1992. Calculations for fishing gear designs. Fishing
News Books, University Press, Cambridge. 241pp.
Nguyễn Nguyễn Du, Claire Smallwood, Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn
Xuân Trinh, Nguyễn Trọng Tín. Bộ sưu tập ngư cụ nội địa vùng Đồng
bằng sông Cửu Long. Viện NCNT TS II & MRC.
Nguyễn Thiết Hùng, 1982. Giáo Trình Thiết kế lưới Kéo. Đại Học Thủy
Sản Nha Trang.
Nguyễn Văn Kháng, Lê Văn Bôn, Bùi Văn Tùng - Bách khoa thủy sản Hội Nghề cá Việt Nam
Hà Phước Hùng – Giáo trình kỹ thuật khai thác thủy sản, ĐH Cần Thơ.



×