Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Tổng hợp câu hỏi mở rộng Mác Lê Nin (P2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.9 KB, 59 trang )

I. Đi ê ̀ u kiên
̣ ra đ
ơ i, đ
ă
ng và ưu thế cua
̉ san
̉ xuât́ hang
̀ hoa
́ 186
̣ c tr ư
1. Đi ê ̀ u kiên
̣ ra đ
ơ i va ̀ tôn
̀ taị cua
̉ san
̉ xuât́ hang
̀ hoa
́ 186
a. Phân công lao đ
ộ n g xã h ội 186
b. S ựtách bi ệt t ư
ơn g đ
ố i v ềkinh t ếc ủa ng ư
ơ i s ản xu ất 187
2. Đ
ă
̉ san
̉ xuât́ hang
̀ hoa
́ 188
̣ c tr ưng và ưu thế cua


a. Đ
ặ c tr ư
ng 188
b. Ưu th ế188
II. Hang
̀ hoa
́ 189
1. Hang
̀ hoa
́ và hai thuôc
̣ tinh
̀ cua
̉ hang
̀ hoa
́ 189
a. Khaí niêm
̣ hang
̀ hoa
́ 189
b. Hai thu ộc tinh
́ cua
̉ hang
̀ hoa
́ 190
2. Tinh
́ hai m ă
̉ lao đô ̣ ng san
̉ xuât́ hang
̀ hoa
́ 194

̣ t cua
a. Lao đô ̣ ng cụ thể 194
b. Lao đô ̣ ng tr ư
ut ư
ơ ng 195
3. L ư
ơ ng gia ́ trị hang
̀ hoa
́ và cać nhân tố anh
̉ hư
ơ ng đê ́ n l ư
ơ ng gia ́ trị hang
̀ hoa
́ 197
a. Th ư
ơ c đo l ư
ơ ng gia ́ trị hang
̀ hoa
́ 198
b. Cać nhân tố anh
̉ hư
ơ ng đê ́ n l ư
ơ ng gia ́ trị hang
̀ hoa
́ 199
c. Câu
́ thanh
̀ lư
ơ ng gia ́ trị hang
̀ hoa

́ 202
III. Tiên
̀ tệ 202
1. Lich
̣ s ưra đ
ơ i va ̀ ban
̉ chât́ cua
̉ tiên
̀ tệ 202
a. S ựpha t́ triên
̉ cać hinh
̀ thaí giá trị 203
b. Ban
̉ chât́ cua
̉ tiên
̀ tệ 206
2. Cać ch ưc n ăng cua
̉ tiên
̀ tệ và quy lu ật l ư
u thông ti ền t ệ207
a. Các ch ưc n ăng ti ền t ệ207
b. Quy lu ật l ưu thông ti ền t ệvà l ạm phát 211
IV. Quy luâṭ giá trị 214
1. Nôị dung và yêu c ầu cua
̉ quy luâṭ giá trị 214
2. Tać đô ̣ ng cua
̉ quy luâṭ giá trị 215
CH Ư
ƠN G V
HOC

̣ THUYÊT
́ GIÁ TRỊ TH Ă
̣ NG D Ư218
I. S ưchuyê n
̉ hoa
́ cua
̉ tiên
̀ thanh
̀ t ưban
̉ 219
1. Công th ưc chung cua
̉ t ưban
̉ 219


2. Mâu thuân
̃ cua
̉ công th ưc chung cua
̉ t ưban
̉ 222
3. Hang
̀ hoa
́ s ưc lao đô ̣ ng 225
a. S ưc lao đô ̣ ng và đi êu
̀ kiên
̣ đê ̉ s ư
c lao đô ̣ ng tr ơtha nh
̀ hang
̀ hoa
́ 225

b. Hai thuôc
̣ tinh
́ cua
̉ hang
̀ hoa
́ sư
c lao đô ̣ ng 226
II. Quá trinh
̀ san
̉ xuât́ ra giá trị th ặng d ưtrong xã hôị t ưban
̉ 229
1. S ựthô ng
́ nhât́ gi ưa qua ́ trinh
̀ san
̉ xuât́ ra giá trị s ưdu ng
̣ và quá trinh
̀ san
̉ xuât́ ra giá
trị th ặng d ư229
2. Ban
̉ chât́ cua
̉ t ưban.
̉ S ựphân chia thanh t ưban
̉ bât́ biên
́ và t ưban
̉ khả biên
́ 233
a. Ban
̉ chât́ cua
̉ t ưban

̉ 233
b. T ưban
̉ bât́ biên
́ và t ưban
̉ khả biên
́ 234
3. Tỉ suât́ giá trị th ặng d ư(m’) và khôí l ươ
ng gia ́ trị th ặng d ư(M) 236
a. Tỉ suât́ giá trị th ặng d ư236
b. Khôí l ươ
ng gia ́ trị th ặng d ư237
4. Hai ph ươ
n g phap
́ san
̉ xuât́ giá trị th ặng d ưvà giá trị siêu ngach
̣ 237
a. Hai ph ươ
n g phap
́ san
̉ xuât́ giá trị th ặng d ư238
b. Giá trị th ặng d ưsiêu ngach
̣ 240
5. San
̉ xuât́ giá trị th ặng d ư– quy luâṭ kinh tế tuyêṭ đô ́ i cua
̉ chủ nghia
̃ t ưban
̉ 244
III.Tiên
̀ công trong chủ nghia
̃ t ưban

̉ 247
1. Ban
̉ chât́ kinh tế cua
̉ tiên
̀ công 247
2. Hai hinh
̀ th ư
c c ơban
̉ cua
̉ tiên
̀ công trong chủ nghia
̃ t ưban
̉ 249
3. Tiên
̀ công danh nghia
̃ và tiên
̀ công th ực tê ́ 250
IV. S ưchuyê n
̉ hoa
́ cua
̉ giá trị th ặng d ưthanh
̀ t ưban
̉ – tich
́ luy
̃ t ưban
̉ 252
1. Th ực chât́ và đô ̣ ng c ơcua
̉ tich
́ luỹ t ưban
̉ 252

2. Tich
́ tụ t ưban
̉ và tâp
̣ trung t ưban
̉ 256
3. Câu
́ tao
̣ h ưu c ơcua
̉ t ưban
̉ 258
V. Quá trinh
̀ lư
u thông cua
̉ t ưban
̉ và giá trị th ặng d ư260
1. Tuân
̀ hoan
̀ và chu chuyên
̉ cua
̉ t ưban
̉ 260
a. Tuân
̀ hoan
̀ cua
̉ t ưban
̉ 260
b. Chu chuyên
̉ cua
̉ t ưban
̉ 263

c. T ưban
̉ cố đ̣i nh và t ưban
̉ l ưu đô ̣ ng 265
2. Taí san
̉ xuât́ và l ưu thông cua
̉ t ưban
̉ xã hôị 266
a. Môṭ số khaí niêm
̣ c ơban
̉ cua
̉ taí san
̉ xuât́ xã hôị 266


b. Điêu
̀ kiên
̣ thực hiên
̣ trong taí san
̉ xuât́ gian
̉ đơn và taí san
̉ xuât́ mơ rông
̣ tư ban
̉ xã hôị
269
c. Sự phat́ triên
̉ cua
̉ V.I.Lênin đôí vơi lý luân
̣ taí san
̉ xuât́ tư ban
̉ xã hôị cua

̉ C.Mać 271
3. Khung
̉ hoang
̉ kinh tế trong chủ nghia
̃ tư ban
̉ 272
a. Ban
̉ chât́ và nguyên nhân cua
̉ khung
̉ hoang
̉ kinh tế trong chủ nghia
̃ tư ban
̉ 272
b. Tinh
́ chu kì cua
̉ khung
̉ hoang
̉ kinh tế trong chủ nghia
̃ tư ban
̉ 273
VI. Cac
́ hinh
̀ thaí tư ban
̉ và cac
́ hinh
̀ thưc biêu
̉ hiên
̣ cua
̉ giá trị thă ng
̣ dư 280

1. Chi phí san
̉ xuât́ tư ban
̉ chủ nghia,
̃ lơi nhuân
̣ và tỷ suât́ lơi nhuân
̣ 280
a. Chi phí san
̉ xuât́ tư ban
̉ chủ nghia
̃ 280
b. Lơi nhuân
̣ 282
c. Tỷ suât́ lơi nhuân
̣ 284
d. Nhưng nhân tố anh
̉ hương đên
́ tỷ suât́ lơi nhuân
̣ 285
2. Lơi nhuân
̣ binh
̀ quan và giá cả san
̉ xuât́ 286
a. Canh
̣ tranh trong nôị bộ nganh
̀ và sự hinh
̀ thanh
̀ thị trương 286
b. Canh
̣ tranh giưa cać nganh
̀ và sự hinh

̀ thanh
̀ lơi nhuân
̣ binh
̀ quân 288
c. Sự chuyên
̉ hoa
́ cua
̉ giá trị hang
̀ hoa
́ thanh
̀ giá cả san
̉ xuât́ 291
3. Sự phân chia giá trị thặng dư giưa cać giai câp
́ boć lôṭ trong chủ nghia
̃ tư ban
̉ 293
a. Tư ban
̉ thương nghiêp
̣ và lơi nhuân
̣ tư ban
̉ thương nghiêp
̣ 293
b. Tư ban
̉ cho vay và lơi tưc cho vay 296
c. Quan hệ tin
́ dung
̣ tư ban
̉ chủ nghia,
̃ ngân hang
̀ và lơi nhuân

̣ ngân hang
̀ 300
d. công ty cổ phân.
̀ Tư ban
̉ giả và thị trương chưng khoan
́ 302
e. Quan hệ san
̉ xuât́ tư ban
̉ chủ nghia
̃ trong nông nghiêp
̣ và đia
̣ tô tư ban
̉ chủ nghia
̃
305
CHƯƠNG VI
HOC
̣ THUYÊT
́ KINH TẾ VỀ CHỦ NGHIA
̃ TƯ BAN
̉ ĐÔC
̣ QUYÊN
̀
VÀ CHỦ NGHIA
̃ TƯ BAN
̉ ĐÔC
̣ QUYÊN
̀ NHÀ NƯƠC
I. Chủ nghia
̃ tư ban

̉ đôc
̣ quyên
̀ 313
1. Nguyên nhân chuyên
̉ biên
́ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ tư canh
̣ tranh tư do sang đôc
̣
quyên
̀ 313
2. Nhưng đặc điêm
̉ cơ ban
̉ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ 316
a. Tâp
̣ trung san
̉ xuât́ và cać tổ chưc đ ôc
̣ quyên
̀ 316
b. Tư ban
̉ taì chinh
́ và bon
̣ đâu

̀ sỏ taì chinh
́ 318
c. Xuât́ khâu
̉ tư ban
̉ 320


d. Sự phân chia thế giơi về kinh tế giưa cac
́ tổ chưc đôc
̣ quyên
̀ 321
e. Sự phân chia thế giơi về lanh
̃ thổ giưa cac
́ cương quôc
́ đế quôc
́ 322
3. Sự hoaṭ đông
̣ cua
̉ quy luâṭ giá trị và quy luâṭ giá trị thặng dư trong giai đoan
̣ chủ
nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ 324
a. Quan hệ giưa đôc
̣ quyên
̀ và canh
̣ tranh trong giai đoan
̣ chủ nghia
̃ tư ban

̉ đôc̣ quyên
̀
324
b. Biêu
̀ hiên
̣ hoaṭ đ ông
̣ cua
̉ quy luâṭ giá trị và quy luâṭ giá trị thặng dư trong giai đoan
̣
chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ 325
II. Chủ nghia
̃ tư ban
̉ đ ôc
̣ quyên
̀ nhà nươc 326
1. Nguyên nhân hinh
̀ thanh
̀ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nhà nươc 326
a. Nguyên nhân hinh
̀ thanh
̀ cua
̉ chủ nghia

̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nhà nươc 326
b. Ban
̉ chât́ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nhà nươc 328
2. Nhưng biêu
̉ hiên
̣ chủ yêu
́ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nhà nươc 330
a. Sự kêt́ hơp về nhân sự giưa tổ chưc đôc̣ quyên
̀ và nhà nươc 330
b. Sự hinh
̀ thanh
̀ và phat́ triên
̉ sơ hưu nhà nươc 331
c. Sự điêu
̀ tiêt́ kinh tế cua
̉ nhà nươc tư san
̉ 333

III. Chủ nghĩa tư bản ngày nay và những biểu hiện của nó 334
1. Nhưng biểu hiện mơi trong năm đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền 335
a. Tập trung sản xuất và hình thưc đôc quyền … 335
b. Sự thay đổi trong các hình thưc … 336
c. Xuất khẩu tư bản … 337
d. Sự phân chia thế giơi … 339
e. Sự phân chia thế giơi giưa các cương quốc… 340
2. Nhưng biểu hiện mơi trong cơ chế điều tiết kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền 340
3. Nhưng nét mơi trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại 340
a. Sự phát triển nhảy vọt của lực lương sản xuất 342
b. … chuyển tư công nghiệp sang kinh tế trí thưc 343
c. Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp 344
d. Thể chế quan
̉ lý kinh doanh trong nôị bộ doanh nghiêp
̣ có nhưng biên
́ đôỉ lơn 345
e. Điêu
̀ tiêt́ vĩ mô cua
̉ nhà nươc ngaỳ cang
̀ dươc tăng cương 346
f. Cać công ty xuyên quôć gia có vai trò ngaỳ cang
̀ quan trong
̣ trong hệ thông
́ kinh tế tư
ban
̉ chủ nghia,
̃ là lực lương chủ
yêu
́ thuc
́ đây

̉ toan
̀ câu
̀ hoa
́ kinh tế 347
d. Điêu
̀ tiêt́ và phôí hơ quôć tế đươc tăng cương 347
IV. Vai tro,̀ han
̣ chế và xu hương vân
̣ đông
̣
cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ 349


1. Vai trò cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôí vơi sự phat́ triên
̉ cua
̉ nên
̀ san
̉ xuât́ xã hôị 349
2. Han
̣ chế cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ 351
3. Xu hương vân

̣ đông
̣ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ 353
CHƯƠNG VII
SƯ MÊNH
̣
LICH
̣
SƯ CUA
̉ GIAI CÂP
́ CÔNG NHÂN VÀ CACH
́
MANG
̣
CHỦ NGHIA
̃ XÃ HÔỊ
I. Sư mênh
̣
lich
̣ sư cua
̉ giai câp
́ công nhân 358
1. Giai câp
́ công nhân và sư mênh
̣ lich
̣ sư cua
̉ giai câp
́ công nhân 359

a. Khaí niêm
̣ giai câp
́ công nhân 359
b. Nôị dung sư mênh
̣ lich
̣ sư cua
̉ giai câp
́ công nhân 364
2. Nhưng điêu
̀ kiên
̣ khach
́ quan quy đinh
̣ sư mênh
̣ lich
̣ sư cua
̉ giai câp
́ công nhân 366
a. Đia
̣ vị kinh tế xã hôị cua
̉ giai câp
́ công nhân trong xã hôị tư ban
̉ chủ nghia
̃ 366
b. Nhưng đặc điêm
̉ chinh
́ trị xã hôị cua
̉ giai câp
́ công nhân 368
3. Vai trò cua
̉ Đang

̉ công
̣ san
̉ trong quá trinh
̀ thực hiên
̣ sư mênh
̣ lich
̣ sư cua
̉ giai câp
́ công nhân
371
a. Tinh
́ tât́ yêu
́ và tinh
́ quy luâṭ hinh
̀ thanh,
̀
phat́ triên
̉ chinh
́ đang
̉ cua
̉ giai câp
́ công nhân
371
b. Môí quan hệ giưa Đang
̉ công
̣ san
̉ và giai câp
́ công nhân 372
II. Cach
́ mang

̣ xã hôị chủ nghia
̃ 375
1. Cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ và nguyên nhân cua
̉ nó 375
a. Khaí niêm
̣ cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ 375
b. Nguyên nhân cua
̉ cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ 376
2. Muc̣ tiêu, đông
̣ lực và nôị dung cua
̉ cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ 379
a. Muc̣ tiêu cua
̉ cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ 379
b. Đông
̣ lực cua

̉ cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ 380
c. Nôị dung cua
̉ cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ 382
d. Lý luận cách mạng không ngưng của chủ nghĩa MLN 385
3. Liên minh giưa giai câp
́ công nhân vơi giai câp
́ nông dân và cac
́ tâng
̀ lơp lao đ ông
̣ khac
́ trong
cach
́ mang
̣ xã hôị chủ nghia
̃ 386
a. Tinh
́ tât́ yêu
́ và cơ sơ khach
́ quan 386
b. Nôị dung và nguyên tăc cơ ban
̉ 389
III. Hinh
̀ thaí kinh tế – xã hôị công
̣

san
̉ chủ nghia
̃ 395
1. Xu hương tât́ yêu
́ cua
̉ sự xuât́ hiên
̣ hinh
̀ thaí kinh tế – xã hôị công
̣ san
̉ chủ nghia
̃ 395
2. Cać giai đoan
̣ phat́ triên
̉ cua
̉ hinh
̀ thaí kinh tế – xã hôị công
̣ san
̉ chủ nghia
̃ 399
a. Thơi kì quá đ ộ tư chủ nghia
̃ tư ban
̉ lên chủ nghia
̃ xã hôị 400


b. Xã hôị xã hôị chủ nghia
̃ 407
c. Giai đoan
̣ cao cua
̉ hinh

̀ thaí kinh tế – xã hôị công
̣ san
̉ chủ nghia
̃ 412
CHƯƠNG VIII
NHƯNG VÂN
́ ĐỀ CHINH
́
TRỊ - XÃ HÔỊ CÓ TINH
̀
QUY LUÂT
̣
TRONG TIÊN
́ TRINH
̀
CACH
́
MANG
̣
XÃ HÔỊ CHỦ NGHIA
̃
I. Xây dưng nên
̀ dân chủ xã hôị chủ nghia
̃ và nhà nươc xã hôị chủ nghia
̃ 417
1. Xây dựng nên
̀ dân chủ xã hôị chủ nghia
̃ 417
a. Quan niêm
̣ về dân chủ và nên

̀ dân chủ 417
b. Nhưng đặc trưng cơ ban
̉ cua
̉ nên
̀ dân chủ xã hôị chủ nghia
̃ 421
c. Tinh
́ tât́ yêu
́ cua
̉ viêc̣ xây dựng nên
̀ dân chủ xã hôị chủ nghia
̃ 424
2. Xây dựng nhà nươc xã hôị chủ nghia
̃ 426
a. Khaí niêm
̣ “nhà nươc xã hôị chủ nghia”
̃ 426
b. Đặc trưng và nhiêm
̣ vụ 427
c. Tinh
́ tât́ yêu
́ cua
̉ viêc̣ xây dựng nhà nươc xã hôi chủ nghia
̃ 430
II. Xây dưng nên
̀ văn hoa
́ xã hôị chủ nghia
̃ 433
1. Khaí niêm
̣ nên

̀ văn hoa
́ xã hôị chủ nghia
̃ 433
a. Khaí niêm
̣ văn hoa
́ và nên
̀ văn hoa
́ 433
b. Khaí niêm
̣ nên
̀ văn hoa
́ xã hôị chủ nghia
̃ 435
2. Tinh
́ tât́ yêu
́ cua
̉ viêc̣ xây dựng nên
̀ văn hoa
́ xã hôị chủ nghia
̃ 438
3. Nôị dung và phương thưc xây dựng nên
̀ văn hoa
́ xã hôị chủ nghia
̃ 440
a. Nhưng nôị dung cơ ban
̉ 440
b. Phương thưc xây dựng 446
III. Giaỉ quyêt́ vân
́ đề dân tôc
̣ tôn giao

́ 449
1. Vân
́ đề dân tôc
̣ và nhưng nguyên tăc cơ ban
̉ cua
̉ chủ nghia
̃ mac-lênin
́
trong viêc
̣ giaỉ quyêt́
vân
́ đề dân tôc
̣ 449
a. Khaí niêm
̣ dân tôc
̣ 449
b. Hai xu hương phat́ triên
̉ cua
̉ dân tôc
̣ và vân
́ đề dân tôc
̣ trong xây dựng chủ nghia
̃ xã
hôị 450
c. Nhưng quan điểm cơ bản của chủ nghĩa MLN trong việc giải quyết vấn đề dân tộc
453
2. Tôn giao
́ và nhưng nguyên tăc cơ ban
̉ cua
̉ chủ nghia

̃ mac-lênin
́
trong viêc̣ giaỉ quyêt́ vân
́ đề
tôn giao
́ 456
a. Khaí niêm
̣ tôn giao
́ 456
b. Vân
́ đề tôn giao
́ trong tiên
́ trinh
̀ xây dựng chủ nghia
̃ xã hôị 458


c. Cać nguyên tăc cơ ban
̉ 460
CHƯƠNG IX
CHỦ NGHIA
̃ XÃ HÔỊ HIÊN
̣ THƯC VÀ TRIÊN
̉ VONG
̣
I. Chủ nghia
̃ xã hôị hiên
̣ thưc 464
1. Cach
́ mang

̣ thang
́ 10 Nga và mô hinh
̀ chủ nghia
̃ xã hôị hiên
̣ thực đâu
̀ tiên trên thế giơi 464
a. Cach
́ mang
̣ thang
́ 10 Nga 464
b. Mô hinh
̀ chủ nghaĩ xã hôị đâu
̀ tiên trên thế giơi 465
2. Sự ra đơi cua
̉ hệ thông
́ xã hôị chủ nghia
̃ và nhưng thanh
̀ tựu cua
̉ nó 468
a. Sự ra đơi và phat́ triên
̉ cua
̉ hệ thông
́ cac
́ nươc xã hôị chủ nghia
̃ 468
b. Nhưng thanh
̀ tựu cua
̉ chủ nghia
̃ xã hôị hiên
̣ thực 468

II. Sư khung
̉ hoang,
̉
sup
̣ đổ cua
̉ mô hinh
̀ chủ nghia
̃ xã hôị Xô-viêt́ và nguyên nhân cua
̉ nó
471
1. Sự khung
̉ hoang,
̉
sup
̣ đổ cua
̉ mô hinh
̀ chủ nghia
̃ xã hôị Xô-viêt́ 471
2. Nguyên nhân dân
̃ đên
́ sự khung
̉ hoang,
̉
sup
̣ đổ cua
̉ mô hinh
̀ chủ nghia
̃ xã hôị Xô-viêt́
472
a. Nguyên nhân sâu xa 472

b. Nguyên nhân chủ yêu,
́ trực tiêp
́ 474
III. Triên
̉ vong
̣ cua
̉ chủ nghia
̃ xã hôị 477
1. Chủ nghia
̃ tư ban
̉ không phaỉ là tương lai cua
̉ xã hôị loaì ngươi 477
2. Chủ nghia
̃ xã hôị – tương lai cua
̉ xã hôị loaì ngươi 480
a. Liên Xô và cac
́ nươc xã hôị chủ nghia
̃ Đông Âu sup
̣ đổ không có nghia
̃ là sự cao
́
chung cua
̉ chủ nghia
̃ xã hôị 480
b. Cać nươc xã hôị chủ nghia
̃ con
̀ laị tiên
́ hanh
̀ caỉ cach,
́

đôỉ mơi và ngay
̀ cang
̉ đaṭ đươc
nhưng thanh
̀ tựu to lơn 480
c. Đã xuât́ hiên
̣ nhưng nhân tố mơi cua
̉ xu hương đi lên chủ nghia
̃ xã hôị ơ 1 số nươc
485

CÂU HỎI MỞ RỘNG
1/ Tại sao xuất khẩu tư bản là ăn bám bình phương ?
2/Các hình thưc biểu hiện mơi của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nươc và ý nghĩa lý
luận, thưc tiễn đối vơi Việt Nam
2/ Những biêu
̉ hiên
̣ mơi cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nha ̀ nươc trong th ơi đaị ngay
̀
nay


3/ Những vân
́ đề có ý nghia
̃ lý luân

̣ và thưc tiên
̃ đôí vơi Viêṭ Nam
3/ Trình bày mục tiêu, động lưc và nội dung của CM XHCN
4/ Nội dung của liên minh công -nông-trí thưc& nói rõ vai trò c ủa trí th ưc trong liên minh,
liên hệ vơi bản thân.Bản thân là trí thưc thì có thể đóng góp gì cho liên minh?
5/ Tai sao cach mang xa hoi chu nghia chua the no ra o cac nuoc tu ban phat trien hien
nay?
6/ Phân tích bản chất, nguồn gốc của tôn giáo? Vì sao Đảng ta tôn trọng tư do tín
ngưỡng,bài trừ mê tín dị đoan?
7/ Hàng hóa sưc lao động có điểm gì khác so vơi hàng hóa thong thương? Tại sao nói
hàng hóa sưc lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thưc chung của tư
bản?
8/ Phân tích nội dung và những điều kiện khách quan quy định sư mệnh lịch sư của giai
cấp công nhân? Hiện nay giai cấp công nhân có còn thưc hiện sư mệnh lịch sư của giai
cấp mình nữa hay không? Tại sao?
9/ so sánh sư giống và khác nhau của CMXHCN và CMTS
10/ Phân tích tính tất yếu của thơi kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Nội
dung của thơi kỳ quá độ ở nươc ta.
11/ Thơi kì quá độ ở VN bắt đầu từ khi nào? Bạn hiểu như thế nào về thơi kì quá độ? lí
luận này được vận dụng ở VN như thế nào?
12/ Sư khác biệt giữa dân chủ XHCN và dân chủ TBCN là:
13/ Các hình thưc thưc thi dân chủ trưc tiếp ở Việt Nam? Làm thế nào để phát huy dân
chủ hóa đơi sống XH ở nươc ta
14/ Nền dân chủ VN ra đơi từ khi nào? Thuộc lại hình dân chủ gì? Dân chủ VN thưc hiện
thong qua thể chế nào?Mục đích của việc phát huy dân chủ ở VN
15/Anh (chị) hiểu thế nào là xây dưng Nhà nươc trong sạch ,vững mạnh và hoạt động có
hiệu quả theo tư tưởng HCM?Liên hệ thưc tế nươc ta hiện nay.
16/ HCM nói: “Nếu Chính Phủ làm hại Dân, thì Dân có quyền đuổi Chính Phủ”. em hiểu
câu nói đó ra sao. nếu chính phủ làm hại nhân dân thì nhân dân đuổi chính phủ bằng
cách nào?



17/ Nhà nươc của dân do dân, vì dân hình thành khi nào? Tên gọi ? Mang bản chất của
gia cấp gì? Có thể đổi tên ko? Thơi gian đổi tên?
18/Chủ thể của văn hóa là ai? Nêu nội Dung của nền VHXHCN? Nội Dung nào là quan
trọng nhất? Tại sao nói văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lưc của quá trình xd CNXH?
Lấy vd thưc tiễn.
19/ Hiện nay phải làm thế nào đẻ xây dưng nền văn hóa mơi VN tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc? Suy nghĩ phong cách áo dài của giơi trẻ hiện nay?
20/ Nêu các thơi kì phát triển cơ bản của chủ nghĩa XHHT? Đâu là thơi kì thể hiện tính
chất ưu việt của nó?
21/ Nêu các cơ sở để đánh giá triển vọng của CNXHHT?
22/ Hiện nay trên thế giơi có bao nhiêu nươc theo chủ nghĩa xã hội? đạc điểm chung của
những nươc này là gì? Nêu đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa?
23/ Sư sụp đổ chủ nghĩa XHHT ở Đông Âu và Liên Xô coa phải là sư cáo chung của
CNXH như 1 số ngươi nói không?
24/nhà nước xhcn xuất hiện đầu tiên ở đâu? tgian nào? nhà nước nào được lenin gọi là
nhà nước nửa nhà nước ?
25/ nhà nước là gì ? nhà nước xuất hiện khi nào?nêu các dk để nhà nước ra đời và tồn
tại ? nêu các hình thức của nhà nước trong lịch sử
26.nói nhà nước việt nam vận hành theo cơ chế đảng lao dộng ,nhà nước quản lí ,nhân
dân làm chủ đúng hay sai?vì sao?
27.can co dieu kien nao de tien chuyen hoa thanh tu ban? dieu kien nao quan trong
nhat?tai sao?
28/ lam cach nao giam thoi gian lao dong tat yeu?
29.Giá trị thặng dư được sản xuất ra như thế nào? Nêu các kết luận rút ra từ sự nghiên cứu quá trình
sản xuất giá trị thặng dư.
30. Việt Nam lên Chủ Nghĩa Xã Hội không qua Tư Bản Chủ Nghĩa là hợp lý luận khách
quan và thưc tiễn như thế nào



1/ Tại sao xuất khẩu tư bản là ăn bám bình phương ?
Lý giải theo Mác: Chủ nghĩa Marx-Lenin ko gọi là FDI chư ko phải ko biết FDI là gì. FDI là
cách gọi đã đươc hiện đại hóa của thuật ngư : " xuất khẩu tư bản ".Trên thực tế FDI là đầu tư
trực tiếp nươc ngoài, FII ( Foreign Indirect Investment ) là đầu tư gián tiếp nươc ngoài. FDI&FII
là 2 bộ phận của đầu tư quốc tế. Còn đầu tư quốc tế và ngoại thương ( XNK- Foreign Trade) lại
là 2 hoạt động của kinh doanh quốc tế (International bussiness). Kinh doanh quốc tế là một hoạt
động của các nhà tư bản lơn ( đã đươc quốc tế hóa) nhằm mơ rộng thị trương và tầm ảnh
hương của mình ra phạm vi quốc tế . Còn sơ dĩ tại sao xuất khẩu tư bản ( các nươc tư bản
phát triển xuất khẩu sang các nươc đang và kém phát triển) gọi là ăn bám bình phương vì tư
bản vốn đươc xem là công cụ bóc lột công nhân bản địa ( chính quốc ) nay đươc xuất khẩu ra
nươc ngoài ( cho vay hoặc đầu tư ) nên bóc lột luôn cả công nhân ngoại quốc ( thuộc địa). Bóc
lột bình phương hiểu theo CN Marx là ăn bám bình phương ( một cách nói hình tương ). Nên
nhơ rằng xuất khẩu tiền ( để cất trong két ) không gọi là xuất khẩu tư bản vì tiền không phải là
tư bản.Tiền vận động ( " tiền biết đẻ " )mơi gọi là tư bản.
Thưc tế FDI ngoài mang vốn tạo công ăn việc làm 18%toàn thị trương lao động VN. Đóng
góp cho GDP 23%. Chuyền giao công nghệ trong một số lãnh vực. Giúp nguồn ngoại tệ cho
cán cân thanh toán có phương tiện mà vận hành. Tóm lại, nhưng nhân tố tích cực của FDI theo
phân tích của GS TS Kinh tế Nguyễn Mạnh Hùng là:
"1) thúc đẩy phát triển trong một nền kinh tế tương đối thiếu vốn;
2) tăng mưc sư dụng lao động nội địa cũng như đào tạo lao động có tay nghề;
3) cơ hội tiếp cận và học hỏi nhưng kỹ thuật sản xuất tiên tiến và kỹ thuật quản lý kinh doanh;
4) tiếp cận vơi thị trương ngoại trong việc hội nhập vào thế giơi;
5) thêm một nguồn thu ngân sách và
6) phát triển xuất-nhập khẩu trong thương mại."
2/Các hình thưc biểu hiện mơi của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nươc và ý nghĩa lý
luận, thưc tiễn đối vơi Việt Nam
1. Bản chất của CNTBĐQNN
Để xác định đươc bản chất của tư bản độc quyền Nhà nươc chúng ta cân
̀ phaỉ tiêp

́ cân
̣
môṭ cach
́ tông
̉ thể tư cać goć độ khać nhau: tư môí quan hê ̣ giưa cać l ực l ương san
̉ xuât́ va ̀
quan hệ san
̉ xuât;
́ tư lơi ich
́ cać giai câp
́ trong xã hôị tư san;
̉ rông
̣ h ơn cả la ̀ môí quan hê ̣ biên
̣
chưng giưa kinh tế và chinh
́ trị trong điêu
̀ kiên
̣ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên.
̀


Xet́ về goć độ môí quan hệ giưa lực lương san
̉ xuât́ và quan hê ̣ san
̉ xuât́ thi ̀ chủ nghia
̃
tư ban

̉ đ ôc̣ quyên
̀ nhà nươc là sự thay đôì về lương rât́ cơ ban
̉ cua
̉ quan hệ san
̉ xuât́ tư ban
̉
chủ nghia.
̃ Nhưng bộ phân
̣ không
̉ lồ cua
̉ lực lương san
̉ xuât́ trong cać nươc tư ban
̉ không con
̀
có thể thich
́ ưng vơi caí vỏ châṭ hep
̣ cua
̉ sơ hưu tư nhân cung
̃ như sơ h ưu tâp
̣ thê ̉ (công ty cổ
phân
̀ tư ban
̉ chủ nghia)
̃ nưa. Nhưng không thể thiêu
́ đươc nó
trong nên
̀ kinh tế vì đó chinh
́
là nhưng bộ phân
̣ có tinh

́
chât́ nên
̀ tang
̉ cua
̉ san
̉ xuât,
́ kinh doanh như: hê ̣ thông
́ kêt́ câu
́ ha ̣
tâng,
̀
cac
́ quỹ dự trư lơn, san
̉ xuât́ và cung ưng cać hang
̀ hoa
́ công công,…
̣
Do vâỵ sơ hưu nhà
nươc là hinh
̀
thưc phù hơp duy nhât́ đươc lựa chon
̣ mà không đe doa
̣ l ơi ich
́ cua
̉ t ư ban
̉ tư
nhân. Bơi vì xet́ đên
́ cung
̀ thì ban
̉ chât́ giai câp

́ cua
̉ nhà nươc sẽ là nhân tố quyêt́ đinh
̣ muc̣ đich
́
và cac
́ phương tiên
̣ sư dung
̣ kinh tế nhà nươc.
Xet́ về goć đ ộ lơi ich
́ cua
̉ cać giai câp
́ cung
̃ vây,
̣ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ nhà nươc
là hinh
̀ thưc hơp nhât́ để bao
̉ vệ lơi ich
́ cua
̉ giai câp
́ tư san
̉ trong điêu
̀ kiên
̣ nên
̀ dân chu ̉ tư san
̉
đã phat́ triên
̉ đên

́ trinh
̀ độ cao hơn hăn. Khi mà nhưng biêu
̉ hiên
̣ đôc̣ tai,̀ chuyên chế đêu
̀ không
thể đươc châp
́ nhân
̣ môṭ cach
́ dễ dang
̀ trong môṭ xã hôị mà dân tri ́ đã đươc nâng cao và găn
liên
̀ vơi nó là dân chu,̉ công khai và cać quyên
̀ cơ ban
̉ cua
̉ moị công dân đươc mặc nhiên nhân
̣
thưc ơ m ưc đươc phap
́ lý hoa.
́ Trong nhưng điêu
̀ kiên
̣ đó thi ̀ nhà nươc tư san
̉ sơ h ưu nhưng
bộ phân
̣ quan trong
̣ nhât́ cua
̉ caỉ vâṭ chât́ trong xã hôị và sư dung
̣ nó để đap
́ ưng cać nhu câu
̀
về hang

̀ hoa
́ công công,
̣
thực thi cać chưc năng kinh tế – xã hội là hoan
̀ toan
̀ có thể đươc châp
́
nhân
̣ cua
̉ moị giai câp
́ trong xã hôi.̣ Quyên
̀ lơi ich
́ kỷ cua
̉ giai câp
́ tư san
̉ cung
̃ sẽ đươc che dâu
́
đi môṭ cach
́ tinh vi hơn qua cać đơn đặt hang
̀ cua
̉ nhà nươc đươc đưa ra đâu
́ thâu,
̀ qua cać ưu
tiên đâu
̀ tư cua
̉ ngân sach
́ nhà nươc đươc Quôc
́ hôị thông qua
Xet́ về goć đ ộ môí quan hệ biên

̣ chưng giưa kinh tế và chinh
́ trị thi ̀ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣
quyên
̀ nhà nươc là hinh
̀ thưc phat́ triên
̉ cao nhât́ cua
̉ môí quan hê ̣ biên
̣ chưng gi ưa đôc̣ quyên
̀
kinh tế cua
̉ tư ban
̉ tư nhân và đôc̣ quyên
̀ chinh
́ trị cua
̉ giai câp
́ tư san
̉ trong xã hôị t ư san
̉ hiên
̣
đai.̣
Xet́ tư goć độ môí quan hệ “lương – chât”
́ thì chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ nhà n ươc là
sự thay đôỉ về lương cua
̉ quan hệ san
̉ xuât́ tư ban

̉ chủ nghia
̃ nhằm đam
̉ bao
̉ sự phu ̀ hơp vơi
trinh
̀ đ ộ phat́ triên
̉ cao hơn cua
̉ lực lương san
̉ xuât́ trong khuôn khô ̉ ph ương thưc san
̉ xuât́ t ư
ban
̉ chủ nghia.
̃
2. Những biêu
̉ hiên
̣ mơi cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nhà nươc trong thơi đaị
ngay
̀ nay
- Chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nhà nươc là tac
́ nhân chủ yêu
́ gây ra những cuôc

̣
khung
̉
hoang
̉
mơi xuât́ hiên
̣ ở cac
́ nên
̀ kinh tế thị trương tư ban
̉ chủ nghia
̃ cuôí XX va ̀
đâu
̀ thế kỷ XXI
Về cơ ban,
̉ lich
̣
sư phat́ triên
̉ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban
̉ không thể khăc phuc̣ đươc hêt́
nhưng căn bênh
̣ cố hưu cua
̉ nó như: thât́ nghiêp,
̣ lam
̣ phat,
́ ô nhiêm
̃ môi trương, phân hoa
́ giau
̀

ngheo,
̀ di dân kinh tê,́ tôị pham
̣ xuyên quôć gia không kiêm
̉ soat́ nôỉ và khung
̉ hoang
̉ kinh tế ơ
moị nươc tư ban
̉ chủ nghia…Trong
̃
số đó cać cuôc̣ khung
̉ hoang
̉ kinh tế là căn bênh
̣ có tinh
́ tan
̀
phá ghê gơm nhât.
́
Tinh
̀ trang
̣ “bong bong”
́
cua
̉ nên
̀ kinh tế hâu
̣ quả do sự thao tung
́ cua
̉ giơi taì phiêṭ ngaỳ
cang
̀ lan rông
̣ trong moị linh

̃ vực kinh tế và cả trong đơi sông
́ xa ̃ hôị la ̀ nguyên nhân chu ̉ yêu
́
gây nên nhưng cuôc̣ khung
̉ hoang
̉ kinh tế trên.
Cać cuôc
̣ khung
̉ hoang
̉ kinh tế trâm
̀ trong
̣ đó chưng minh sự bât́ lực ngaỳ cang
̀ rõ cua
̉
nhà nươc tư san
̉ trươc nhưng căn bênh
̣ kinh niên cua
̉ nên
̀ kinh tế thị trương tư ban
̉ chủ nghia.
̃
- Sư “tha hoa”
́ ngay
̀ môṭ sâu sắc cua
̉ nhà nươc tư san
̉ và tâng
̀
lơp tư ban
̉ đôc
̣

quyên
̀ trong thế giơi tư ban
̉ chủ nghia
̃


Như môṭ quy luâṭ tât́ yêu,
́ trong xã hôị tư san
̉ viêc̣ tich
́ tụ va ̀ tâp
̣ trung tư ban
̉ dân
̃ đên
́
hinh
̀ thanh
̀ môṭ thiêu
̉ số giau
̀ có nhơ boć lôṭ lao đông
̣ thặng d ư cua
̉ đa sô ́ đông
̀ loai.̣ Caí thiêu
̉
số đó cung
̃ thương xuyên canh
̣ tranh và gianh
̀ giâṭ lơi ich
́ cua
̉ nhau theo kiêu
̉ “cá l ơn nuôt́ cá

be”.
́ Cuôí cung
̀ là dân
̃ đên
́ môṭ số lương nhỏ hơn nưa trong caí thiêu
̉ số đó nhưng kẻ cực kỳ
giau
̀ co.́ Tinh
́
chât́ “thực lơi” cua
̉ quan hê ̣ kinh tế trong nươc va ̀ quôć tê ́ ngaỳ cang
̀ sâu săc.
Trong môĩ nươc tâng
̀ lơp thực lơi chỉ là môṭ nhom
́ nhỏ trong xã hôị nhưng chiêm
́ h ưu phân
̀ lơn
cua
̉ caỉ xã hôi.
̣ Con
̀ trên binh
̀ diên
̣ thế giơi thi ̀ môṭ nhom
́ nho ̉ cać quôć gia th ực lơi thuôc̣ khôi
OECD năm giư phân
̀ lơn cua
̉ caỉ thế giơi. Ban
̉ thân sự bât́ công đó đa,̃ đang và ngaỳ môṭ thach
́
thưc to lơn đôí vơi số phân

̣ cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban.
̉
Ban
̉ chât́ thực lơi đã đâỷ tâng
̀ lơp tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ thoat́ ly ngaỳ cang
̀ xa khoỉ quá trinh
̀
san
̉ xuât́ và trao đôi,̉ lam
̀ cho chung
́ thực sự tr ơ thanh
̀ nhưng kẻ sông
́ bằng cać “thủ đoan
̣ căt ô
phiêu”.
́ Khi tham dự vao
̀ sự lung
̃ đoan
̣ nhà nươc, tâng
̀ lơp nay
̀ lam
̀ cho nhà nươc tư san
̉ trơ nên
bât́ lực hơn trong điêu
̀ tiêt́ nên
̀ kinh tế và khó khăn hơn trong viêc̣ tim

̀ cach
́ thoat́ ra khoỉ khung
̉
hoang.
̉
- Trong điêu
̀ kiên
̣ chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc
̣ quyên
̀ nhà nươc chay
̣ đua vũ trang và
chiên
́ tranh cuc
̣ bộ là phương thưc “kich
́
câu”
̀ duy nhât́ đôí vơi cac
́ nên
̀ kinh tê ́ t ư ban
̉
phat́ triên
̉
Vai trò cua
̉ tổ hơp quân sự – công nghiêp
̣ trong cać nên
̀ kinh tế tư ban
̉ chủ nghia
̃ phat́

triên
̉ ngaỳ môṭ to lơn dân
̃ đên
́ nhu câu
̀ phaỉ hương chi tiêu ngân sach
́ nhà nươc vi ̀ muc̣ đich
́ lơi
nhuân
̣ cua
̉ chung
́ tưc là gia tăng san
̉ xuât́ vũ khi.́ Môṭ mặt, chaỵ đua vu ̃ trang gây lang
̃ phi ́ ghê
gơm cać nguôn
̀ lực cua
̉ nên
̀ kinh tê.́ Mặt khac,
́ đâỷ thế giơi luôn luôn ơ trong tinh
̀ trang
̣ có xung
đ ôṭ cuc̣ bộ và lam
̀ con tin cua
̉ kho vũ khí haṭ nhân khung
̉ khiêp
́ đang nằm ơ hâu
̀ hêt́ cać nươc
tư ban
̉ chủ chôt.
́
Sự chi phôí cua

̉ tư ban
̉ taì chinh
́ trên thị trương chưng khoan
́ ngaỳ môṭ lam
̀ tăng thêm
tinh
́ chât́ “bong bong
́ xà phong”
̀
cua
̉ nên
̀ kinh tế trong môĩ nươc và cả thế giơi. Trong điêu
̀ kiên
̣
đo,́ cac
́ cuôc
̣ chiên
́ tranh cuc̣ bộ là điêu
̀ không thể thiêu,
́ để thanh lý vũ khí cũ nhằm san
̉ xuât́ vũ
khí mơi đông
̀ thơi cung
̃ là liêu
̀ thuôć kich
́ thich
́ thị trương ch ưng khoan
́ tăng đươc tinh
́ thanh
khoan.

̉
Chủ nghia
̃ tư ban
̉ đ ôc̣ quyên
̀ nhà nươc không hề lam
̀ cho nhưng quá trinh
̀ nguy hiêm
̉ đó
giam
̉ đi mà ngươc laị laị con
̀ lam
̀ cho nó gay găt thêm.
3. Những vân
́ đề có ý nghia
̃ lý luân
̣ và thưc tiên
̃ đôí vơi Viêṭ Nam
Nghiên cưu chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ nhà nươc tư ly ́ luân
̣ cua
̉ V.I.Lenin cho đên
́
nhưng biêu
̉ hiên
̣ mơi đươc câp
̣ nhâṭ nêu trên tao
̣ cơ sơ để hiêu
̉ rõ hơn về vân

́ đề nôị dung cơ
ban
̉ cua
̉ thơi đaị ngaỳ nay: Thơi đaị quá độ tư chủ nghia
̃ tư ban
̉ lên chủ nghia
̃ xã hôị trên pham
̣
vi toan
̀ thế giơi như môṭ quá trinh
̀ lich
̣ sư tự nhiên. Chủ nghia
̃ tư ban
̉ vơi tư cach
́ là môṭ phương
thưc san
̉ xuât́ không phaỉ chỉ là môṭ hằng số bât́ biên.
́ Nó cung
̃ luôn vân
̣ đông
̣ trong quá trinh
̀
tiên
́ hoa
́ cua
̉ lich
̣
sư thê ́ giơi. Nhưng về mặt nhân
̣ thưc cân
̀ phaỉ quan

́ triêṭ luân
̣ điêm
̉ cua
̉
V.I.Lenin khi ông khăng đinh
̣ rằng: “Chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ – nhà nươc tất nhiên và nhât́
đinh
̣ phaỉ có nghia
̃ là môṭ bươc tiên
́ lên chủ nghia
̃ xã hôi”,
̣ và “Chủ nghia
̃ xa ̃ hôị không phaỉ la ̀
caí gì khac
́ hơn là môṭ bươc tiên
́ liên
̀ ngay sau chế độ đôc
̣ quyên
̀ tư ban
̉ – nhà nươc”.
Ngaỳ nay, chủ nghia
̃ tư ban
̉ đôc̣ quyên
̀ nhà nươc tât́ nhiên đã khać nhiêu
̀ so vơi thơi
cua
̉ V.I.Lenin nhưng nó vân

̃ nằm trong khuôn khổ cua
̉ phương thưc san
̉ xuât́ tư ban
̉ chủ nghia.
̃
Taị cać nươc tư ban
̉ chủ nghia
̃ phat́ triên
̉ nó vân
̃ tao
̣ ra ngaỳ môṭ nhiêu
̀ hơn “nhưng tiên
̀ đề vâṭ
chât”
́ cua
̉ chủ nghia
̃ xã hôị ngay trong long
̀ no.́
Tuy nhiên, dù có “nhưng tiên
̀ đề vâṭ chât”
́ cua
̉ chủ nghia
̃ xã hôị đên
́ đâu chăng nưa
cung
̃ không thể xaỷ ra bât́ kỳ nơi đâu môṭ quá trinh
̀ “tự đông”
̣
chuyên
̉ hoa

́ thanh
̀ chủ nghia
̃ xã


hôị môṭ khi chinh
́ quyên
̀ nhà nươc vân
̃ nằm trong tay thiêu
̉ số là giai câp
́ tư san.
̉ Bươc chuyên
̉
hoa
́ đó sẽ không thể không có sự thay đôỉ ban
̉ chât́ cua
̉ chinh
́ quyên
̀ nhà nươc. Điêu
̀ đó xet́ cho
cung
̀ không phân biêṭ hinh
̀
thưc bao
̣ lực hay phi bao
̣ lực về thực chât́ phaỉ la ̀ môṭ cuôc̣ cach
́
mang
̣ xã hôi.
̣

Viêṭ Nam chưa kinh qua chủ nghia
̃ tư ban,
̉ cho nên tât́ nhiên cũng không thể có đươc
“nhưng tiên
̀ đề vâṭ chât”
́ cua
̉ chủ nghia
̃ xã hôị nhiêu
̀ như ơ cać nươc đã có lich
̣ sự phat́ triên
̉ lâu
daì cua
̉ chủ nghia
̃ tư ban,
̉ laị cang
̀ thua kem
́ hơn nhiêu
̀ về nhưng tiên
̀ đề vâṭ chât́ trong quan hệ
so sanh
́ vơi cać nươc tư ban
̉ phat́ triên.
̉ Nhưng Viêṭ Nam có môṭ ưu thế rât́ c ơ ban
̉ la ̀ đa ̃ giaỉ
quyêt́ xong vân
́ đề hang
̀ đâu
̀ cua
̉ moị cuôc
̣ cach

́ mang.
̣
Đó là gianh
̀ chinh
́ quyên
̀ về tay nhân
dân. Điêu
̀ chưa thể hinh
̀ dung ra khi nao
̀ sẽ có cać nươc tư ban
̉ phat́ triên
̉ hiên
̣ nay. Vân
́ đề côt́
loĩ là phaỉ sư dung
̣ chinh
́ quyên
̀ nhà nươc đã có đó để lam
̀ gì mà chủ nghia
̃ tư ban
̉ chưa kip
̣ lam
̀
ơ Viêṭ Nam. Tưc là công nghiêp
̣ hoa,
́ hiên
̣ đaị hoa
́ đât́ nươc và hôị nhâp
̣ quôć tê.́ Do vây,
̣ kinh

tế nhà nươc phaỉ đong
́ vai trò quan trong
̣ chủ đao
̣ trong nên
̀ kinh tế thị trương có nhiêu
̀ thanh
̀
phân
̀ là môṭ tât́ yêu
́ khach
́ quan đôí vơi Viêṭ Nam. Nhưng nganh,
̀
linh
̃ vực có tinh
́ chât́ then chôt́
đôí vơi nên
̀ kinh tế quôć dân mà ơ cać nươc tư ban
̉ chủ nghia
̃ nhà nươc phaỉ sơ hưu thi ̀ ơ Viêṭ
Nam cung
̃ phaỉ vây.
̣ Bên canh
̣ đo,́ nhưng nganh,
̀
linh
̃ vực có lơi nhuân
̣ cao cang
̀ cân
̀ phaỉ tâp
̣

trung vao
̀ tay nhà nươc. Đặc biêṭ là trong khai thać cać taì nguyên quôć gia nh ư: dâu
̀ khi,́ cać
khoang
́ san,…
̉
không thể để cho tư nhân tự do khai thac
́ như ơ cać nươc tư ban
̉ chủ nghia.
̃
Quá độ lên chủ nghia
̃ xã hôị bỏ qua chế độ tư ban
̉ chủ nghia
̃ là con đương có nhiêu
̀ khó
khăn gâp
́ bôi.
̣ Nhưng cơ sơ vâṭ chât́ - kỹ thuât,
̣ lực lương lao đông
̣ mà chế đô ̣ cũ tao
̣ ra tr ươc
khi cach
́ mang
̣ thanh
̀ công tuy không có nhiêu
̀ nhưng cang
̀ cân
̀ phaỉ coi trong
̣ đung
́ vơi tư cach

́
là “nhưng tiên
̀ đề vâṭ chât́ cua
̉ chủ nghia
̃ xã hôi”
̣ để quan
̉ lý và sư dung
̣ tôt́ hơn trong công cuôc̣
xây dựng chủ nghia
̃ xã hôi.
̣
Trong thơi kỳ đôỉ mơi, quan hệ vơi cać nươc tư ban
̉ chủ nghia
̃ cua
̉ Viêṭ Nam cung
̃ đã có
rât́ nhiêu
̀ thay đôi.
̉ Đương lôí đa phương hoa,
́ đa dang
̣ hoa
́ trong quan hệ đôí ngoaị cua
̉ Đang
̉
đã mơ ra bươc ngoặc cơ ban
̉ trong quan hê ̣ kinh tế đôí ngoai.̣ Viêṭ Nam quan hê ̣ đâỳ đủ vê ̀ moị
mặt ơ cać tâng
̀ nâc:
́ đôí tać chiên
́ lươc, đôí tać toan

̀ diên,…
̣
vơi cać nươc, không phân biêṭ chế
đ ộ chinh
́ trị – xã hôị là môṭ hương đi đung
́ đăn trong bôí canh
̉ toan
̀ câu
̀ hoa,
́ khu vực hoa
́ kinh
tê.́ Viêc̣ kế thưa, khai thać cać “tiên
̀ đề vâṭ chât”
́ thông qua cać quan hê ̣ kinh tế quôć tế là hêt́
sưc cân
̀ thiêt.
́ Nhưng gì có lơi cho sự nghiêp
̣ xây dựng và phat́ triên
̉ đât́ nươc co ́ thê ̉ có đươc
tư cać nươc tư ban
̉ chủ nghia
̃ đêu
̀ cân
̀ phaỉ đươc quan tâm, khai thać và sư dung.
̣
Hơp tác vơi
các nươc tư bàn chủ nghĩa và các công ty tư bản trên cơ sơ cùng có l ơi không phải là s ự l ựa
chọn con đương tư bản chủ nghĩa mà chính là phương thưc xây dựng chủ nghĩa xã h ội vơi sự
trơ giúp tư các thành tựu của “nền văn minh tư sản”. Sự kiên trì định h ương xã h ội ch ủ ngh ĩa
trong quà trình phát triển không phải là trơ ngại về kinh tế và chính trị cho vi ệc m ơ rộng s ự h ơp

tác vì phát triển của Việt Nam vơi tất cả các nươc tư bản chủ nghĩa. Đó là một th ực t ế, đang và
sẽ tiếp tục đươc chưng minh trong công cuộc đổi mơi.
3/ Trình bày mục tiêu, động lưc và nội dung của CM XHCN
1.Mục tiêu của CM XHCN:
Mục tiêu của CM XHCN là giải phóng XH, giải phóng con ngươi, đó là m ục tiêu cao cả mang
tính nhân văn, nhân đạo sâu săc. Việc thực hiện mục tiêu đó găn li ền vơi t ưng giai đo ạn c ủa
CM XHCN:


- Mục tiêu trong giai đoạn thư nhất của CM XHCN là giành chính quyền v ề tay giai c ấp công
nhân và nhân dân lao động.
- Mục tiêu trong giai đoạn thư hai của CM XHCN là xóa bỏ chế độ ngươi bóc l ột ng ươi, gi ải
phóng xã hội, giải phóng con ngươi, đưa lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho toàn dân; và một
khi xóa bỏ đươc tình trạng ngươi bóc lột ngươi thì tình trạng dân tộc này bóc l ột dân t ộc khác
cũng sẽ bị xóa bỏ.
2.Động lực của CM XHCN:
CM XHCN vơi mục đích giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động ra khỏi tình trạng
áp bưc, bóc lột. Do vậy, nó thu hút sự tham gia của đông đảo giai cấp công nhân và tầng l ơp
nhân dân lao động, tạo ra nhưng động lực to lơn của CM.
- Trươc hết, đối vơi giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là
ĐCS, là động lực cơ bản, quan trọng nhất, bơ lẻ, giai cấp công nhân có vai trò quan trọng trong
lĩnh vực kinh tế, SX ra nhiều của cải vật chất làm giài cho XH. Mặt khác, giai cấp công nhân đề
ra mục tiêu giải phóng nhân dân lao động ra khỏi áp bưc, bất công, nghèo nàn, l ạc h ậu đã
đươc các tầng lơp nhân dân hương ưng, đi theo tạo thành sưc mạnh tổng hơp. H ơn nưa, giai
cấp công nhân vơi đương lối, chiến lươc CM đúng đăn đã đưa CM tưng bươc đi đến thăng lơi.
Do vậy, giai cấp công nhân và chính đảng của nó như là đầu tàu thúc đẩy cả con tàu CM
chuyển động đi về đích. Nên thực tế lịch sư cho thấy, khi nào và ơ đâu phong trào công nhân
vưng mạnh, sự lãnh đạo của giai cấp công nhân sáng suốt thì CM đi lên. N ơi nào phong trào
công nhân suy yếu, sự lãnh đạo của giai cấp công nhân sai lầm thì phong trào CM sẽ gặp khó
khăn.

- Thư 2, dồi vơi giai cấp nông dân: Giai cấp nông dân là động lực quan trọng của CM XHCN vì
giai cấp nông dân có nhiều lơi ích cơ bản thống nhất vơi lơi ích của giai cấp công nhân, là l ực
lương xã hội to lơn, đông đảo trong nhâ cư, có khả năng CM to lơn. Trong m ỗi giai đo ạn c ủa
CM, không thể thiếu vai trò của giai cấp nông dân.
Trong giai đoạn đấu tranh giành chính quyền, giai cấp công nhân chỉ giành đươc thăng lơi khi
tập hơp đươc sưc mạnh của giai cấp nông dân. Mác – Ăng ghen chỉ ra rằng: “CM VS ( theo
nghĩa hẹp ) phải là bản đồng ca của 2 giai cấp : công nhân và nông dân. Trong các qu ốc gia
còn tồn tại phổ biến là nông dân, nếu không có đươc bản đồng ca ấy thì bài đơn ca c ủa giai
cấp công nhân sẽ trơ thành 1 bài ca ai điếu”.
Trong quá trình xây dựng CNXH, giai cấp nông dân là lực lương quan trọng trong s ự phát tri ển
kinh tế của đất nươc, đồng thơi là lực lương to lơn bảo vệ vưng chăc thành quả của CM XHCN,
là điều kiện đảm bảo sự lãnh đạo của đảng, là cơ sơ xây dựng chính quy ền nhà n ươc v ưng
mạnh.


- Thư ba, đối vơi tầng lơp trí thưc: trí thưc đóng vai trò quan tr ọng trong CM XHCN, đặc bi ệt là
trong sự nghiệp xây dựng CNXH. Lenin đã tưng khăng định: “ Không có trí thưc không th ể có
CNXH” vì rằng trí thưc là nhưng ngươi có công lao chăm sóc sưc khỏe cho nhân dân, phát triển
dân trí, đào tạo nguồn nhân lực cho đất nươc; tham gia xây d ựng đương lối của đảng, chính
sách của nhà nươc, đưa nó vào trong quần chúng nhân dân. Đặc biệt là trong th ơi đại ngày
nay, khi khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại phát triển thì vai trò động l ực phát triển xã h ội
của trí thưc lại càng cao. Tuy vậy, trí thưc không bao giơ trơ thành lực lương lãnh đạo CM vì họ
không đại biểu cho bất kì một phương thưc SX nào; không có hệ tư t ương độc lập. Trí th ưc
phục vụ cho giai cấp nào thì mang ý thưc của hệ giai cấp đó. Trí thưc CNXH mang ý th ưc h ệ
của giai cấp công nhân.
3/Nội dung của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
Đáp. Câu trả lơi gồm ba ý lơn
Cách mạng xã hội chủ nghĩa là cuộc cách mạng toàn diện, sâu săc và triệt để trên tất cả các
lĩnh vực của đơi sống xã hội
1) Nội dung chính trị của cách mạng xã hội chủ nghĩa là nhằm đưa giai cấp công nhân và nhân

dân lao động tư địa vị nô lệ, bị áp bưc, bóc lột lên địa vị làm chủ xã hội. Muốn vậy:
a) Giai cấp công nhân dươi sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản tiến hành cuộc cách mạng lật đổ
sự thống trị của giai cấp bóc lột, giành chính quyền, thiết lập nhà nươc của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động.
b) Nâng cao trình độ dân trí, tạo điều kiện để nhân dân lao động tham gia vào việc quản lý nhà
nươc, quản lý xã hội.
c) Tưng bươc xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
2) Nội dung kinh tế của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Cách mạng xã hội chủ nghĩa về thực chất
có tính kinh tế. Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động mơi chỉ là
bươc đầu. Nhiệm vụ trọng tâm có ý nghĩa quyết định cho sự thăng lơi của cách mạng xã hội
chủ nghĩa là phát triển kinh tế.
a) Trươc hết, làm thay đổi vị trí, vai trò của ngươi lao động đối vơi tư liệu sản xuất bằng cách
xoá bỏ chế độ chiếm hưu tư nhân về tư liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hưu về tư liệu sản
xuất chủ yếu.


b) Phát triển lực lương sản xuất, nâng cao năng suất lao động, cải thiện đơi sống nhân dân,
khuyến khích khả năng sáng tạo của ngươi lao động.
c) Thực hiện nguyên tăc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội theo tiêu chí năng
suất lao động, hiệu quả lao động là thươc đo đánh giá sự đóng góp của mỗi ngươi cho xã hội.
3) Nội dung văn hoá-tư tương của cách mạng xã hội chủ nghĩa là nhằm xây dựng nền văn hoá
mơi, hệ tư tương mơi và con ngươi mơi xã hội chủ nghĩa
a) Giáo dục, truyền bá hệ tư tương của giai cấp công nhân trong các tầng lơp nhân dân, đối vơi
toàn xã hội, tưng bươc xây dựng thế giơi quan và nhân sinh quan mơi cho ngươi lao động.
b) Xây dựng nền văn hóa mơi trên cơ sơ kế thưa một cách có chọn lọc và nâng cao các giá trị
văn hoá truyền thống của dân tộc, tiếp thu các giá trị văn hoá tiên tiến của thơi đại, giải phóng
ngươi lao động về mặt tinh thần.
c) Xây dựng con ngươi mơi xã hội chủ nghĩa giàu lòng yêu nươc, có bản lĩnh chính trị, nhân
văn, nhân đạo, có hiểu biết, có khả năng giải quyết một cách đúng đăn mối quan hệ cá nhân,
gia đình và xã hội.

Như vậy, cách mạng xã hội chủ nghĩa diễn ra toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đơi sống xã
hội. Các nội dung của cách mạng có quan hệ găn kết vơi nhau, tác động qua lại lẫn nhau, tạo
tiền đề cho nhau, thúc đẩy nhau cùng phát triển.

4/ Nội dung của liên minh công -nông-trí thưc& nói rõ vai trò c ủa trí th ưc trong liên minh,
liên hệ vơi bản thân.Bản thân là trí thưc thì có thể đóng góp gì cho liên minh?
►Đặc điểm của giai cấp công nhân, nông dân và tầng lơp trí thưc ơ Việt Nam.
☻Đặc điểm giai cấp công nhân.
- Là một bộ phận của GCCN quốc tế GCCN Việt Nam có đầy đủ các đặc đi ểm của GCCN qu ốc
tế (trình độ thấp).
- Trong điều kiện Việt Nam, GCCN VN còn có các đặc điểm riêng:


+ Ra đơi trươc GC tư sản dân tộc
+ Sơm giành đươc quyền lãnh đạo cách mạng
+ Có quan hệ mật thiết vơi nông dân ->liên minh công nông bền vưng.
☻Đặc điểm của giai cấp nông dân
-Khái niệm: Giai cấp nông dân là giai cấp của nhưng ngươi lao động sản xuất trong nông
nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp), trực tiếp sư dụng một tư liệu sản xuất cơ bản
và đặc thù, găn vơi thiên nhiên là đất, rưng và biển để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp.
- Đặc điểm:
+ Là giai cấp có bản chất 2 mặt: lao động và tư hưu.
+ Không có hệ tư tương độc lập.
+ Không đại diện cho một phương thưc sản xuất tiên tiến.



Là giai cấp có bản chất hai mặt: lao động và tư hưu.

- Là ngươi lao động (đây là mặt cơ bản) nông dân tán thành mục tiêu CNXH.

- Là ngươi tư hưu (nhỏ) nôngdân tự phát đi lên chủ nghĩa tư bản.
Lênin: Sản xuất nhỏ hàng ngày, hàng giơ đẻ ra CNTB và giai cấp tư sản m ột cách t ự phát và
trên quy mô ngày càng rộng lơn.



Không có hệ tư tương độc lập.

Tư tương của họ phụ thuộc vào hệ tư tương của giai cấp thống trị trong xã hội đương thơi.



Không đại diện cho một phương thưc sản xuất tiên tiến.

- Nông dân không đại diện cho một phương thưc sản xuất riêng biệt nào mà thương bị ph ương
thưc sản xuất thống trị chi phối.
- Do trình độ, địa vị kinh tế và lơi ích không đồng đều nên ơ nông thôn nông dân th ương b ị
phân hóa, kết cấu không thuần nhất vơi nhiều bộ phận khác nhau (cố nông, bần nông, trung
nông, phú nông…)


☻Đặc điểm của tầng lơp trí thưc
- Khái niệm: Trí thưc là một tầng lơp (đội ngũ) xã hội đặc biệt
+ Có trình độ học vấn cao
+ Phương thưc lao động là lao động trí tuệ (trí óc) cá nhân.
+ Sản phẩm lao động trực tiếp là nhưng giá trị lý lu ận, lý thuy ết khoa h ọc, nh ưng giá tr ị tinh
thần.
- Đặc điểm:
+ Không phải là một giai cấp.
+ Không đại diện cho một PTSX riêng biệt.

+ Không có hệ tư tương độc lập nên thương phân tán trong tổ chưc và hành động.
* Giai cấp nông dân là tầng lơp trung gian đông đảo, không có khả năng t ự giải phóng hoặc
lãnh đạo cách mạng giải phóng.
Trong cuốc đấu tranh giưa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản nông dân chỉ có thể liên minh
vơi công nhân và chịu sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
* Tầng lơp (đội ngũ) trí thưc không đủ điều kiện để cơ bản để đóng vai trò lãnh đạo cách mạng,
lãnh đạo xã hội.
Trong cách mạng XHCN trí thưc phải liên minh vơi công nhân và d ươi sự lãnh đạo c ủa giai cấp
công nhân thì mơi giải phóng đươc mình.
►Nội dung cơ bản của liên minh công-nông-trí thưc trong thơi kỳ quá độ lên CNXH
Nội dung :
+ Trên lĩnh vực chính trị
+ Trên lĩnh vực kinh tế
+ Trên lĩnh vực văn hóa, xã hội
Trong đó liên minh trên lĩnh vực kinh tế là cơ bản nhất.


☻Trên lĩnh vực chính trị
- Mục đích của liên minh là để thực hiện nhu cầu, lơi ích chính trị cơ bản của công nhân, nông
dân, trí thưc là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Nguyên tăc của liên minh là do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
- Thưc hiện liên minh về chính trị phải:
Xây dựng nhà nươc XHCN vưng mạnh.
Xây dựng và không ngưng hoàn thiện nền dân chủ XHCN.
Đổi mơi nội dung, phương thưc hoạt động của các tổ chưc chính trị của công nhân (công
đoàn), nông dân (hội nông dân) và trí thưc (hội nghề nghiệp, hội KHKT…).
☻Trên lĩnh vực kinh tế
- Mục đích của liên minh là thỏa mãn các lơi ích kinh tế của các giai cấp và tầng lơp xã hội.
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế, phải:
+ Xác định cơ cấu kinh tế hơp lý

+ Đươc thực hiện qua các khâu của các quá trình kinh tế, các lĩnh v ực kinh tế, các địa bàn,
vùng, miền trong cả nươc
+ Tưng bươc hình thành quan hệ sản xuất XHCN trong quá trình thực hiện liên minh
+ Nhà nươc có vai trò quan trọng trong liên minh kinh tế.
☻Trên lĩnh vực văn hóa, xã hội
Liên minh chính trị, kinh tế suy cho đến cùng là để phục vụ mục tiêu dân giàu, nươc mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh…
- Mục đích của liên minh trên lĩnh vực văn hóa, xã hội làm cho “tăng trương kinh t ế g ăn li ền v ơi
tiến bộ và công bằng xã hội, giư gìn và phát huy bản săc văn hóa dân tộc, bảo v ệ môi tr ương
sinh thái”


- Nhưng nội dung của liên minh văn hóa, xã hội đươc thực hiện thông qua vi ệc tiến hành cách
mạng XHCN trên lĩnh vực tư tương, văn hóa để xây dựng nền văn hóa tiên ti ến đậm đà b ản
săc dân tộc, xây dựng lối sống mơi, con ngươi mơi…
- Trí thưc có vai trò quan trọng, trực tiếp…
►☻◄Trí thưc thì có thể đóng góp gì cho liên minh:
Cùng vơi giai cấp nông dân, đội ngũ trí thưc vốn xuất thân tư nhiều giai cấp, nhiều tầng lơp xã
hội khác nhau, tuy họ không đại diện cho một phương thưc sản xuất nào, không phải là một lực
lương chính trị độc lập trươc các giai cấp và tầng lơp xã hội khác, do đó h ọ không có h ệ t ư
tương riêng. Song đội ngũ trí thưc dươi bất cư chế độ nào cũng có vai trò và vị trí r ất quan
trọng. Địa vị và vai trò của đội ngũ trí thưc càng quan trọng hơn bao gi ơ hết trong quá trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản, bơi lẽ họ là một lực lương xã hội có trình độ học
vấn cao, hiểu biết rộng, năm đươc tri thưc khoa học - công nghệ.
Trong đương lối đổi mơi, Đảng ta đã "coi khoa học và công nghệ là một động lực mạnh mẽ của
sự nghiệp đổi mơi..., coi ngươi làm công tác khoa học và công nghệ là đội ngũ cán bộ tin cậy
quý báu của Đảng, Nhà nươc và nhân dân ta".
Trách nhiệm thanh niên :
Con ngươi mơi trong thơi kì cách mạng hiện nay là con ng ươi sống có lí tương cao đẹp, có ý
thưc trách nhiệm công dân, có tri thưc , có sưc khoẻ và lao động gi ỏi, sống có văn hoá và tình

nghĩa, giàu lòng yêu nươc và tinh thần quốc tế chân chính”, có hoài bão lơn, tự cương dân tộc,
năng động, sáng tạo. làm chủ đươc khoa học và công nghệ mơi... Vì vậy, cần phải:
- Ra sưc học tập, nghiên cưu để nhận thưc rõ con đương đi lên CNXH ơ n ươc ta, kiên định lí
tương “độc lập dân tộc và CNXH”. Xây dựng ý chí tự lực, t ự cương, không chịu đói nghèo lạc
hậu.
- Thương xuyên học tập để không ngưng nâng cao trình độ học vấn, nhanh chóng tiếp cận và
làm chủ đươc khoa học và công nghệ mơi.
- Nâng cao ý thưc cảnh giác, kiên quyết đập tan âm mưu chống phá của các thế lực thù địch,
bảo vệ Đảng, bảo vệ đất nươc, phòng chống các tệ nạn xã hội, góp phần tích cực trong giư gìn
trật tự an toàn giao thông và an ninh xã hội, quốc gia.
- Tiếp thu và phát huy truyền thống cách mạng của Đảng, của dân tộc, xây dựng lòng yêu nươc
nồng nàn, ý thưc trách nhiệm công dân, phát huy tinh thần sáng tạo, vươt khó khăn, ý chí t ự
lực, tự cương dân tộc, phấn đấu vì dân giàu, nươc mạnh, xã hội công bằng , văn minh.


- Giư gìn và phát huy bản săc văn hóa Việt nam, tiếp thu tinh hoa-văn hóa nhân loại.
- Phát huy tinh thần sẵn sàng, thực hiện lơi Bác Hồ dạy: Đâu Đảng cần thanh niên có Việc gì
khó có thanh niên.
5/ Tai sao cach mang xa hoi chu nghia chua the no ra o cac nuoc tu ban phat trien hien
nay?
Câu hỏi." Tại sao...?",câu trả lơi là,không phài chưa thể mà là không thể nổ ra ơ các nươc
tư bản phát triển . Bơi vì sao ư? Thư nhất: Tư bản là ai và công nhân là ai? là bạn và tôi,nếu tôi
tài giỏi và có chí hương,rất có thể tôi sẽ thành tư bản,và tư bản không hề xấu khi tạo ra công ăn
việc làm cho xã hội,đóng góp tích cực để phát triển đất nươc. Nếu không có khả năng và thiếu
chí tiến thủ,tôi đi làm công nhân,cũng không xấu,nhưng đó không phải là lựa chọn tốt nhất cho
bạn và tôi . Thư hai: Cách mạng xã hội chủ nghĩa cần sự ủng hộ của dân chúng mà chủ yếu là
công nhân và dân nghèo thành thị,mà ơ các nươc tư bản phát triển,số dân này hiện tại xấp xỉ
20%,quá ít để có thể làm nên công chuyện . Thư ba : ơ các nươc tư bản phát triển, chính phủ
đươc điều hành bơi đảng cầm quyền do đa số dân chúng cư tri bầu ra,rất tự do và minh
bạch,cũng có lúc chính phủ do đảng đại diện cho giơi tư bản cầm quyền nhưng cũng có khi

điều hành chính phủ là đảng xã hội( cũng có nhiều điểm tương đồng như đảng cộng sản),chính
quyền nào mang lại nhiều lơi ích cho dân chúng,chính phủ đó tồn tại . Thư tư . Chăc các bạn và
tôi,chúng ta đếu muốn thế giơi này,nhân loại này ngày càng tiến bộ,ngày càng ấm no hạnh
phúc,không lẽ chúng ta lại mong muốn có thêm nhưng cuộc cách mạng,đầu rơi máu chảy nưa
sao,và kết quả sẽ như thế nào thì vẫn chưa thể kiểm chưng đươc,nhất là khi con ngươi chúng
ta ( thật may măn),không giống như ngươi máy,và cái mong ươc,mình vì mọi ngươi và mọi
ngươi vì mình hoặc như,làm theo năng lực hương theo nhu cầu,nhưng điều đó vẫn mãi mãi chỉ
là viễn tương mà thôi
cách mạng chủ nghĩa xã hội chưa nổ ra ơ các nươc tư bản theo tôi vì:
- dù chủ nghĩa đế quốc đã suy tàn và các nươc CNTB có nhưng khó khăn khác nhau, hệ thống
CNTB dù có đã có nhưng mặt hạn chế nhưng nhìn chung thì nó vẫn còn "khỏe mạnh" và vưng
chãi, nó vẫn đảm đương đươc sư mệnh lãnh đạo của mình nên vẫn còn đươc lòng dân.
- hệ thống CNXH thế giơi đã tự làm suy yếu mình trong chiến tranh lạnh mà hậu quả là sự sụp
đổ của CNXH ơ các nươc Đông Âu và Liên Xô, đó là một cái tát lơn đến CNXH mà đến nay nó
vẫn chưa gương dậy đươc.
tuy nhiên thì CNXH vẫn có nhưng phát triển khá mạnh trong các phong trào của công nhân của
thế giơi và đó là mầm mống cho cách mạng CNXH ơ trên toàn thế giơi về sau này (có thể nói
CNTB trong thế giơi hiện nay là bươc quá độ chuẩn bị để tiến lên CNXH sau này)
6/ Phân tích bản chất, nguồn gốc của tôn giáo? Vì sao Đảng ta tôn trọng tư do tín
ngưỡng,bài trừ mê tín dị đoan?
Đáp. Câu trả lơi gồm hai ý lơn
1) Phân tích bản chất của tôn giáo. Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, Ph.Ăngghen đã làm rõ bản
chất của tôn giáo trên cơ sơ xem tôn giáo là một trong nhưng hình thái ý thưc xã hội, Ông viết,
tất cả mọi tôn giáo chăng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo- vào trong đầu óc của con ngươi- của
nhưng lực lương ơ bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong


đó nhưng lực lương ơ trần thế đã mang hình thưc nhưng lực lương siêu trần thế.
a) Tôn giáo là sản phẩm của con ngựơi, găn vơi nhưng điều kiện lịch sư tự nhiên và lịch sư xã
hội xác định. Xét về mặt bản chất, tôn giáo là một hiện tương xã hội tiêu cực. Tuy nhiên, tôn

giáo cũng chưa đựng một số giá trị văn hoá phù hơp vơi đạo đưc, đạo lý của xã hội. Chủ nghĩa
Mác-Lênin và nhưng ngươi cộng sản, chế độ xã hội chủ nghĩa luôn tôn trọng quyền tự do tín
ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
b) Tôn giáo đươc tạo thành bơi ba yêú tố cơ bản là ý thưc tôn giáo (gồm tâm lý tôn giáo và hệ
tư tương tôn giáo), hệ thống nghi lễ tôn giáo (trong đó hoạt động thơ cúng là yếu tố cơ bản), tổ
chưc tôn giáo (thương có hệ thống tư trung ương đến cơ sơ). Vì vậy, tôn giáo là một lực lương
xã hội trần thế, có tác động không nhỏ đến đơi sống xã hội.
2) Nguồn gốc của tôn giáo:
a) Nguồn gốc kinh tế-xã hội. Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, tôn giáo ra đơi do trình độ lực
lương sản xuất thấp, kém đã làm cho con ngươi không năm đươc thực tiễn nhưng lực lương tự
nhiên, mà cảm thấy yếu đuối và bất lực trươc tự nhiên rộng lơn và bí ẩn, vì thế, họ đã gán cho
tự nhiên nhưng sưc mạnh, quyền lực to lơn, thần thánh hóa nhưng sưc mạnh đó. Đó là hình
thưc tồn tại đầu tiên của tôn giáo.
Khi xã hội xuất hiện nhưng giai cấp đối kháng, bên cạnh cảm giác yếu đuối trươc sưc mạnh tự
phát của tự nhiên, con ngươi lại cảm thấy bất lực trươc nhưng sưc mạnh tự phát của xã hội
hoặc của một thế lực nào đó của xã hội. Không giải thích đươc nguồn gốc của sự phân hoá giai
cấp và áp bưc bóc lột, của nhưng ngẫu nhiên, may rủi, con ngươi lại hương niềm tin vào “thế
giơi bên kia” dươi hình thưc các tôn giáo.
b) Nguồn gốc nhận thưc. Ở nhưng giai đoạn lịch sư nhất định, nhận thưc của con ngươi về tự
nhiên, xã hội và bản thân mình là có giơi hạn. Luôn có khoảng cách giưa cái biết và cái chưa
biết; bơi vậy, trươc măt con ngươi, thế giơi vưa luôn là cái hiểu đươc, vưa luôn là cái bí ẩn. Do
không giải thích đươc cái bí ẩn ấy nên con ngươi dễ xuyên tạc nó, điều gì khoa học chưa giải
thích đươc, điều đó dễ bị tôn giáo thay thế.
Sự xuất hiện và tồn tại của tôn giáo còn găn liền vơi đặc điểm nhận thưc của con ngươi. Con
ngươi ngày càng nhận thưc đầy đủ hơn, sâu săc hơn thế giơi khách quan, khái quát hoá thành
các khái niệm, phạm trù, quy luật. Nhưng càng khái quát hoá, trưu tương hóa đến mưc hư ảo
thì sự vật, hiện tương đươc con ngươi nhận thưc càng có khả năng xa rơi hiện thực và dễ
phản ánh sai lạc hiện thực.
c) Nguồn gốc tâm lý là ảnh hương của yếu tố tâm lý đến sự ra đơi của tôn giáo. Đặc biệt là
nhưng trạng thái tâm lý tiêu cực.

Trong cuộc sống, nhưng trạng thái tâm lý mang tính tiêu cực như sự bất hạnh, đau khổ, nỗi
kinh hoàng, sơ hãi v.v dễ dẫn con ngươi đến vơi tôn giáo để mong đươc sự an ủi, che chơ,
giúp đỡ làm giảm nỗi khổ đau của con ngươi trong cuộc sống hiện thực.
Không chỉ vậy, nhưng trạng thái tâm lý tích cực như sự hân hoan, vui sương, mãn nguyện v.v
đôi khi cũng có thể là một nguyên nhân dẫn con ngươi đến vơi tôn giáo. Ngoài ra, các yếu tố
như thói quen, truyền thống, phong tục, tập quán cũng là nhưng nguyên nhân tâm lý dẫn đến
sự hình thành, duy trì và phát triển niềm tin tôn giáo.


Vì sao Đảng ta tôn trọng tự do tín ngưỡng,bài trừ mê tín dị đoan?
Tín ngưỡng là lòng tin; Mê tín, xét ra cũng là lòng tin, nhưng ơ mưc còn cao hơn cả tín
ngưỡng. Tín ngưỡng mơi chỉ là tin và hâm mộ; còn Mê tín thì "cự kỳ tin".
Dị đoan là nhưng điều khác lạ vơi xu hương xấu, không tích cực vì, thiếu cơ sơ khoa học - thì
gọi là dị đoan.
HIện nay, có nhưng điều cố làm cho ngươi ta tin, trái ngươc cả vơi thực tế hiện tại lẫn quá trình
thực tiễn, nhưng điều sai trái lè vơi khoa học nghiêm túc, làm sói mòn lòng tin, nhưng vẫn băt
ngươi ta tin (tham nhũng và nhưng tiêu cực trong bất kỳ một lĩnh vực vào cũng đều thấy rõ); sự
bất lực của công lý ngày càng lù lù, vậy thì sao có thể tin vào nhưng điều mà kẻ rao rảng lại
chính là thủ phạm (hay đồng lõa); Vậy mà cư băt ngưi ta tin?...
Hỏi đấy có phải mê tín dị đoan không? và đã là Mê tín dị đoan thì tất nhiên - Phải bài trư.
Sơ dĩ nhà nươc phải tôn trọng tự do tín ngưỡng là vì tôn trọng quyền tự do của mỗi công
dân. Nhà nươc không dám xen vào vì tôn giáo là bản chất của sự huyền bí, linh thiêng mà
không thể chưng minh. Tôn giáo dạy con ngươi ăn hiền ơ lành thì nhà nươc càng khuyết khích
mơi đúng. Tuy nhiên, không phải tôn giáo nào cũng tốt. Có tôn giáo chỉ vì mục đich hoàn thiện
con ngươi bằng phương pháp thiền định, có tôn giáo hoàn thiện con ngươi bằng niềm tin chư
không có phương pháp rõ ràng.
Tôn giáo nào cũng cho mình là đúng nhưng giáo lý thì mỗi tôn giáo lại khác nhau => trong đó
có 1 tôn giáo đúng nhất hoặc các tôn giáo đều sai=> nhà nươc tôn trọng tín ngương là để cái
sai tồn tại=> tôn trọng tín ngưỡng nên suy xét lại.
Còn mê tin dị đoan là sau khi theo 1 tôn giáo nào đó mà quá cuồng tín và mê muội sẽ trơ nên

tin vào nhưng điều huyền hoặc, không hơp vơi đạo đưc. Mê tín dễ làm xã hội loạn lên nên cần
phải bài trư là vậy

7/ Hàng hóa sưc lao động có điểm gì khác so vơi hàng hóa thong thương? Tại sao nói
hàng hóa sưc lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn công thưc chung của tư
bản?
Tiêu chí so sánh
Phương thưc tồn tại
Gía trị

Gía cả
Gía trị sư dụng

Quan hệ giưa ngươi mua-bán

Hàng hóa sưc lao động
Găn liền vơi con ngươi
Chưa đựng cả yếu tố vật chất
tinh thần và lịch sư. Đươc đo
gián tiếp bằng giá trị của
nhưng tư liệu sinh hoạt cần
thiết đẻ tái sx ra sưc lao động
Nhỏ hơn giá trị
GTSD đặc biệt: Tạo ra giá trị
mơi lơn hơn giá trị của bản
than nó, đó chính là giá trị
thặng dư
Ngươi mua có quyền sư
dụng, không có quyền sơ
hưu, ngươi bán phải phục


Hàng hóa thong thương
Không găn liền vơi con ngươi
Chỉ thuần túy là yếu tố vật
chất. Đươc đo trực tiếp bằng
thơi gian lao động xã hội cần
thiết
Có thể tương đương vơi giá
trị
GTSD thong thương

Ngươi mua và ngươi bán
hoàn toàn độc lập vơi nhau


Quan hệ mua bán

Ý nghĩa

tùng ngươi mua
Quan hệ mua bán đặc biệt:
Mua bán chịu, thương không
ngang giá và mua bán có thơi
hạn
Là nguồn gốc của giá trị thặng
dư Là một hàng hóa đặc
biệt

Ngang giá, mua đưt-bán đưt


Biểu hiện của của cải

Để gi ải quy ết mâu thu ẫn c ủa công th ưc chung c ủa t ư b ản, c ần tìm trên thị tr ương m ột lo ại hàng
hóa mà vi ệc s ư d ụng nó có th ể t ạo ra đươc giá trị l ơn h ơn giá trị c ủa b ản thân nó. Hàng hóa đó
là hàng hóa sưc lao động.
a) S ưc lao động, s ự chuy ển hóa s ưc lao động thành hàng hóa
- S ưc lao động là toàn b ộ nh ưng n ăng l ực (th ể l ực và trí l ực) t ồn t ại trong m ột con ng ươi và
đươc ng ươi đó s ư d ụng vào s ản xu ất.
- Sưc lao động là cái có trươc, còn lao động chính là quá trình sư dụng sưc lao động.
- Trong m ọi xã h ội, s ưc lao động là y ếu t ố c ủa s ản xu ất, nh ưng s ưc lao động ch ỉ tr ơ thành hàng
hóa khi có hai đi ều ki ện sau đây:
+ Th ư nh ất, ng ươi lao động ph ải đươc t ự do v ề thân th ể, có quy ền s ơ h ưu s ưc lao động c ủa
mình và chỉ bán s ưc lao động ấy trong m ột th ơi gian nh ất định.
+ Th ư hai, ng ươi lao động không có t ư li ệu s ản xu ất c ần thi ết để t ự mình đưng ra t ổ ch ưc s ản
xu ất nên mu ốn s ống chỉ còn cách bán s ưc lao động cho ng ươi khác s ư d ụng.
b) Hai thuộc tính của hàng hóa sưc lao động
Gi ống nh ư m ọi hàng hóa khác, hàng hóa s ưc lao động c ũng có hai thu ộc tính: giá trị và giá trị
sư dụng.
- Giá trị c ủa hàng hóa s ưc lao động c ũng do s ố l ương lao động xã h ội c ần thi ết để s ản xu ất và
tái s ản xu ất ra nó quy ết định. Giá trị s ưc lao động đươc quy v ề giá trị c ủa toàn b ộ các t ư li ệu
sinh ho ạt c ần thi ết để s ản xu ất và tái s ản xu ất s ưc lao động, để duy trì đơi s ống c ủa công nhân
làm thuê và gia đình họ.
- Giá trị s ư d ụng c ủa hàng hóa s ưc lao động th ể hi ện ơ quá trình tiêu dùng (s ư d ụng) s ưc lao
động, t ưc là quá trình lao động để s ản xu ất ra m ột hàng hóa, m ột dịch v ụ nào đó.
- Trong quá trình lao động, sưc lao động tạo ra một lương giá trị mơi lơn hơn giá trị của bản
thân nó; ph ần giá trị dôi ra so v ơi giá trị s ưc lao động là giá trị th ặng d ư.
- Đó chính là đặc đi ểm riêng có c ủa giá trị s ư d ụng c ủa hàng hóa s ưc lao động. Đặc đi ểm này là
chìa khoá để gi ải quy ết mâu thu ẫn trong công th ưc chung c ủa t ư b ản đã trình bày ơ trên.
8/ Phân tích n ội dung và nh ững đi ều ki ện khách quan quy định s ư m ệnh l ịch s ư c ủa giai
c ấp công nhân? Hi ện nay giai c ấp công nhân có còn th ưc hi ện s ư m ệnh l ịch s ư c ủa giai

c ấp mình n ữa hay không? T ại sao?
a)Khái niệm giai cấp công nhân ( giai cấp vô sản )


“Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định,hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền
công nghiệp hiện đại,với nhp
ị độ phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa ngày càng cao;là lực
lượng lao động cơ bản trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất,tái sản xuất ra của cải vật chất
và cải tạo quan hệ xã hội,là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH.Ở các nước
TBCN giai cấp công nhân là những người không có hoặc cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai
cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư.Ở các nước XHCN giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động làm
chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu,hơn nữa họ còn là giai cấp lãnh đạo xã hội.”
b)Nội dung sư mệnh lịch sư của giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân có sư mệnh lịch sư là lãnh đạo quần chúng nhân dân lao động đấu tranh
xóa bỏ chế độ áp bưc bóc lột và xây dựng xã hội mơi-xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
Việc thực hiện sư mệnh lịch sư của giai cấp công nhân phải trải qua 2 bươc:
-Bước 1 : giành lấy chính quyền nhà nươc và xác lập chế độ công hưu về tư liệu sản xuất.
-Bước 2 : lãnh đạo nhân dân tiến hành xây dựng xã hội mơi XHCN đó là một quá trình lịch sư
lâu dài và đầy khó khăn.
c) Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Địa vị kinh tế- xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản
Giai cấp công nhân có sư mệnh lịch sư thế giơi là do địa vị kinh tế - xã hội qui định.Địa vị đó
đươc thể hiện ơ nhưng điểm sau đây:
-Giai cấp công nhân là giai cấp ra đơi ,tồn tại và phát triển găn liền vơi nền sản xuất đại công
nghiệp là sản phẩm của nền đại công nghiệp,nên họ là lực lương sản xuất tiên tiến,có trình độ
xã hội hóa cao,là nhân tố quyết định trong việc thủ tiêu quan hệ sản xuất TBCN và đại diện cho
xu hương phát triển của xã hội loài ngươi.
-Trong xã hội tư bản,giai cấp công nhân không có hoặc có rất ít tư liệu sản xuất phải đi làm
thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư,vì vậy mà họ trơ thành giai cấp trực tiếp
đối kháng vơi giai cấp tư sản.Tư sự đối kháng đó đã bùng lên nhưng phong trào đấu tranh của

giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản bóc lột để giải phóng mình và toàn nhân loại,trong
cuộc đấu tranh đó họ không mất gì ngoài mất xiềng xích và đươc cả thế giơi về mình.


×