CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
I. ĐỀ BÀI
Gia đình Thảo Nguyên sinh sống trên một cao nguyên rộng lớn của Việt Nam. Cũng giống
như
nhiều gia đình khác, các thế hệ nối tiếp nhau đều lập nghiệp trên vùng đất này. Cuối năm
ngoái,
Thảo Nguyên nhận từ Bố mẹ 200.000.000đ, một phần thưởng xứng đáng cho quãng thời gian
cùng lao động với Bố mẹ trên mảnh đất Ông bà để lại và đó cũng là số vốn ban đầu cho giai
đoạn
tự lập nghiệp của Thảo Nguyên.
Thảo Nguyên vừa kết thúc năm đầu tiên quản lý trang trại trồng bông của mình. 12 tháng qua,
Thảo Nguyên đã thuê trang trại và các dụng cụ cần thiết của ông Y Von và cảm thấy rất yêu
thích
công việc của mình. Do vậy, bây giờ Thảo Nguyên ước muốn có trang trại riêng và đang đàm
phán để mua đất và thiết bị của ông Y Von.
Thảo Nguyên đã gặp Nga, một nhân viên tín dụng ở AGRIBANK để vay vốn cho kế hoạch
mua
trang trại của mình. Nga yêu cầu Thảo Nguyên cung cấp những thông tin tài chính về kế
koạch
kinh doanh trang trại. Thảo Nguyên đã đưa cho Nga một quyển sổ nhỏ, trong đó Thảo
Nguyên đã
ghi chép một cách chi tiết các sự kiện xảy ra trong suốt một năm qua.
Những nội dung quan trọng của quyển sổ như sau:
2/1: Hôm nay tôi liên hệ với ông Y Von và thuê 10 ha đất của ông ta. Chúng tôi thoả
thuận
rằng tôi sẽ phải trả cho ông Y Von 1/4 số tiền bông bán được. Toàn bộ số bông sẽ được bán
ngay sau khi thu hoạch.
5/1: Quyết định dùng toàn bộ số tiền Bố mẹ cho để đầu tư. Tôi mở tài khoản ở
AGRIBANK
cho trang trại và gửi vào 200.000.000đ.
8/1: Tôi đi vào thị trấn và mua phân bón với giá 18.000.000đ và thuê một chiếc máy kéo
của
người chủ cửa hàng bán phân bón với giá 4.500.000đ. Tôi đã trả một nửa số tiền và hứa sẽ
trả phần còn lại sau.
11/1: Nhiên liệu dùng cho chiếc máy kéo hết 800.000đ. Đã trả tiền.
15/1: Đi vào thị trấn để trả chiếc máy kéo. Trả hết số nợ còn lại cho người bán phân bón.
1/3: Mua hạt giống bông hết 4.800.000đ, trả ngay tiền cho người bán mặc dù chính sách
bán
hàng của họ là chỉ thu tiền vào cuối vụ bông.
2/3: Thuê một chiếc máy làm đất và một người gieo hạt hết 12.000.000đ. Tôi đã trả đủ tiền
trước khi công việc hoàn thành.
9/3: Đất đã làm xong, hạt cũng đã được gieo. Tôi trả lại chiếc máy làm đất.
10/3: Tôi cộng các hóa đơn mua nhiên liệu cho máy làm đất hết 6.400.000đ. Mặc dù người
bán dầu diezen quen gia đình tôi nhưng chưa lần nào họ cho tôi nợ !!!
2/4: Mua thuốc trừ sâu hết 3.500.000đ, tiền đã trả cho người bán.
3/4: Trả tiền công người phun thuốc sâu hết 1.000.000đ.
10/5: Cỏ mọc nhiều quá, nó sẽ lấy hết dinh dưỡng nuôi cây bông. Tôi đã phải bỏ ra
6.000.000đ để thuê máy cắt cỏ và người vận hành máy.
29/7: Không có mưa đã 65 ngày, chắc năng suất bông sẽ thấp. Vụ bông tới phải khoan
giếng
để chủ động nước tưới. Hiện tại, tiền công khoan giếng và dụng cụ đi kèm hết 15.000.000đ.
27/8: Mua một chiếc máy hái bông giá 18.000.000đ để chuẩn bị cho vụ thu hoạch. Công ty
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
Trang 1/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
bán máy hái bông nói rằng chiếc máy này sẽ hoạt động bình thường trong 3 vụ và cho tôi nợ
tiền đến cuối tháng sau.
4/9: Cuối cùng thì đã tới ngày thu hoạch! Tôi thuê một đội hái bông chuyên nghiệp.
16/9: Hôm nay bông đã được sơ chế biến, đóng gói và bán, thu được 3.000.000đ một kiện.
Chỉ
làm được 30 kiện. Kết quả quá thất vọng. Chủ yếu là vì mùa hè hạn hán. Sẽ trả tiền cho ông Y
Von vào tuần tới.
17/9: Trả tiền thuê nhân công thu hoạch bông hết 14.800.000đ
23/9: Thanh toán cho ông Y Von. Hết nợ.
1/11: Gửi séc thanh toán cho công ty bán máy hái bông. Tôi đã quên mất cho đến khi nhận
được điện thoại ngày hôm nay.
12/12: Quyết định mua trang trại năm tới.
Nga kiểm tra quyển sổ, sau đó trả lại cho Thảo Nguyên và nói rằng: quyển sổ của Thảo
Nguyên
cần phải được ghi chép lại. Nga cũng nói rằng, theo chính sách cho vay của ngân hàng, Thảo
Nguyên cần phải gửi cho AGRIBANK các sổ kế toán một cách chính thức để ngân hàng cân
nhắc,
xem xét trước khi cho vay. Thảo Nguyên tìm đến các bạn, với quyển sổ trong tay và đề nghị:
“Hãy lập giúp các sổ kế toán”.
Yêu cầu:
Câu 1 (1 điểm): Xác định các sổ sách kế toán đơn giản mà Thảo Nguyên có thể sử dụng để
ghi
chép các nghiệp vụ.
Câu 2 (5 điểm): Sử dụng hệ thống này để ghi chép các nghiệp vụ của trang trại trong năm.
Câu 3 (2 điểm): Lập Bảng cân đối tài khoản cho trang trại.
Câu 4 (2 điểm): Thảo Nguyên kinh doanh trang trại có thành công trong năm không? Nga có
nên
đề xuất AGRIBANK cho Thảo Nguyên vay tiền không?
Câu 1: Các sổ sách kế toán đơn giản mà Thảo Nguyên có thể sử dụng để ghi chép
các nghiệp vụ là sổ nhật ký, sổ cái TK tiền mặt, sổ cái TK tiền gửi ngân hàng, sổ cái
TK chi phí trả trước, sổ cái TK phải trả người bán, sổ cái TK Doanh thu bán hàng, sổ
cái TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ cái TK nhân công trực tiếp, sổ cái TK chi
phí sản xuất chung
Câu 2:
a. Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- 2/1 : Liên hệ với ông Y Von và thuê 10ha đất của ông ta. Thỏa thuận rằng sẽ trả cho
ông Y Von 1/4 số tiền bông bán được.Toàn bộ số bông sẽ được bán ngay khi thu
hoạch.
- 5/1 : Dùng toàn bộ số tiền 200.000.000 đ mở tài khoản ở ARGIBANK cho trang trại
Tài sản
Tiền mặt
Tiền gửi NH
200.000.000
(200.000.000)
200.000.000
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
=
=
=
Nợ phải trả
+
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
200.000.000
Trang 2/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
Số dư
200.000.000
200.000.000
- 8/1: Mua phân bón 18.000.000đ và thuê máy kéo với giá 4.500.000đ. đã trả ½ số
tiền và phần còn lại trả sau.
Tài sản
=
Nợ phải
trả
+
Tiền gửi NH =
Vốn đầu tư
dư
+
Doanh
thu
-
Chi phí
200.000.000
200.000.000
Số
Vốn chủ sở hữu
(11.250.000)
11.250.000
188.750.000
11.250.000
22.500.000
200.000.000
22.500.000
188.750.000
188.750.000
11/1: Nhiên liệu cho máy kéo hết 800.000 đ. Đã trả tiền
Tài sản
=
Nợ phải
trả
+
Tiền gửi NH =
188.750.000
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
11.250.000
+
Doanh
thu
-
200.000.000
22.500.000
(800.000)
Số
dư
Chi phí
800.000
187.950.000
11.250.000
200.000.000
187.950.000
23.300.000
187.950.000
15/1:Trả máy kéo và trả nốt số nợ còn lại cho người bán phân bón
Tài sản
Tiền gửi NH
= Nợ phải trả
=
+
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
187.950.000
11.250.000
(11.250.000)
(11.250.000)
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
200.000.000
+
Doanh
thu
-
Chi phí
23.300.000
Trang 3/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
Số
dư
176.700.000
200.000.000
176.700.000
23.300.000
176.700.000
1/3 Mua hạt giống bông hết 4.800.000 đ, trả tiền ngay
Tài sản
Tiền gửi NH
= Nợ phải trả
+
=
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
176.700.000
+
Doanh
thu
-
200.000.000
23.300.000
(4.800.000)
Số
dư
Chi phí
4.800.000
171.900.000
200.000.000
28.100.000
171.900.000
171.900.000
2/3: Thuê máy làm đất và người gieo hạt hết 12.000.000 đ. Đã trả đủ trước khi công
việc hoàn thành.
Tài sản
= Nợ phải trả
Tiền gửi NH
=
+
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
171.900.000
+
Doanh
thu
-
200.000.000
28.100.000
12.000.000
Số
dư
171.900.000
Chi phí
12.000.000
12.000.000
200.000.000
40.100.000
171.900.000
171.900.000
9/3 : Đất làm xong, hạt được gieo. Trả lại máy làm đất
Tài sản
= Nợ phải trả
Tiền gửi NH
=
171.900.000
(12.000.000)
+
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
12.000.000
200.000.000
+
Doanh
thu
-
Chi phí
40.100.000
(12.000.000)
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
Trang 4/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
Số
dư
159.900.000
200.000.000
40.100.000
159.900.000
159.900.000
10/03: Trả tiền mua nhiên liệu cho máy làm đất hết 6.400.000 đ
Tài sản
Tiền gửi NH
= Nợ phải trả
+
=
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
159.900.000
+
Doanh
thu
-
200.000.000
40.100.000
(6.400.000)
Số
dư
Chi phí
6.400.000
153.500.000
200.000.000
153.500.000
46.500.000
153.500.000
2/4 : Mua thuốc trừ sâu 3.500.000 đ
Tài sản
Tiền gửi NH
= Nợ phải trả
+
=
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
153.500.000
+
Doanh
thu
-
200.000.000
46.500.000
(3.500.000)
Số
dư
Chi phí
3.500.000
150.000.000
200.000.000
50.000.000
150.000.000
150.000.000
3/4: Trả tiền công phun thốc trừ sâu 1.000.000 đ
Tài sản
Tiền gửi NH
= Nợ phải trả
=
150.000.000
(1.000.000)
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
+
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
200.000.000
+
Doanh
thu
-
Chi phí
50.000.000
1.000.000
Trang 5/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
Số
dư
149.000.000
200.000.000
51.000.000
149.000.000
149.000.000
10/05 Thuê máy cắt cỏ và người vận hành máy 6.000.000 đ
Tài sản
= Nợ phải trả
Tiền gửi NH
=
+
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
149.000.000
+
Doanh
thu
-
200.000.000
Chi phí
51.000.000
(6.000.000)
Số
dư
6.000.000
143.000.000
200.000.000
57.000.000
143.000.000
143.000.000
27/8 : Mua máy hái bông hết 18.000.000 đ chưa trả tiền
Tài sản
= Nợ phải trả +
Vốn chủ sở hữu
Chi phí trả
Tiền gửi NH
=
trước
Vốn đầu tư
143.000.000
Số
dư
143.000.000
18.000.000
18.000.000
18.000.000
18.000.000
161.000.000
4/9 Thuê 1 đội hái bông
+ DT -
Chi phí
200.000.000
57.000.000
200.000.000
57.000.000
161.000.000
16/09 :Thu hoạch và bán được 3.000.000 đ/kiện x 30 kiện = 90.000.000 đ
Tài sản
Tiền gửi NH
143.000.000
= Nợ phải trả +
Chi phí trả
trước
18.000.000
=
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
18.000.000
90.000.000
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
+
DT
200.000.000
-
Chi phí
57.000.000
90.000.000
Trang 6/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
Số
dư
233.000.000
18.000.000
18.000.000
200.000.000
90.000.000
57.000.000
251.000.000
151.000.000
17/09 :Trả tiền nhân công thu hoạch bông hết 14.800.000 đ
Tài sản
Tiền gửi NH
233.000.000
= Nợ phải trả +
Chi phí trả
trước
=
18.000.000
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
18.000.000
+
200.000.000
DT
-
90.000.000
57.000.000
(14.800.000)
Số
dư
218.200.000
Chi phí
14.800.000
18.000.000
18.000.000
200.000.000
90.000.000
71.800.000
236.200.000
236.200.000
23/9 : Thanh toán tiền thuê đất bằng 1/4 số tiền bán bông
Tài sản
Tiền gửi NH
218.200.000
= Nợ phải trả +
Chi phí trả
trước
=
18.000.000
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
18.000.000
+
200.000.000
DT
-
90.000.000
71.800.000
(22.500.000)
Số
dư
195.700.000
Chi phí
22.500.000
18.000.000
18.000.000
200.000.000
90.000.000
94.300.000
213.700.000
213.700.000
1/11 : Gửi séc thanh toán cho công ty bán máy hái bông
Tài sản
Tiền gửi NH
Số
dư
= Nợ phải trả
Chi phí trả
trước
=
+
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
195.700.000 18.000.000
18.000.000
(18.000.000)
(18.000.000)
177.700.000 18.000.000
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
+
DT
-
Chi phí
200.000.000
90.000.000
94.300.000
200.000.000
90.000.000
94.300.000
Trang 7/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
195.700.000
195.700.000
a. Ghi sổ nhật ký:
Trang 1
Ngày
Tên TK và diễn giải
5/1 Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt
Đối chiếu Số tiền ghi Nợ
112
Số tiền ghi có
200.000.000
111
200.000.000
(dùng toàn bộ số tiền 200.000.000 đ mở
tài khoản ở ARGIBANK cho trang trại
8/1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
18.000.000
Chi phí sản xuất chung
627
4.500.000
Tiền gửi ngân hàng
112
11.250.000
Phải trả người bán
331
11.250.000
(Mua phân bón 18.000.000đ và thuê máy
kéo với giá 4.500.000đ. đã trả ½ số tiền
và phần còn lại trả sau)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tiền gửi ngân hàng
621
112
800.000
15/1 Phải trả người bán
331
11.250.000
Tiền gửi ngân hàng
112
11/1
800.000
(Nhiên liệu dùng cho máy kéo hết
800.000 đ. Đã trả tiền)
11.250.000
(Trả máy kéo và trả nốt số nợ còn lại cho
người bán phân bón)
1/3 Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
Tiền gửi ngân hàng
(Mua hạt giống bông hết 4.800.000 đ, trả
621
112
4.800.000
4.800.000
tiền ngay)
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
Trang 8/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
Trang 2
2/3 Chi phí sản xuất chung
627
Phải trả người bán
331
12.000.000
12.000.000
(Thuê máy làm đất và người gieo hạt hết
12.000.000 đ)
9/3 Phải trả người bán
Tiền gửi ngân hàng
(Đất làm xong, hạt được gieo. Trả lại máy
331
12.000.000
112
12.000.000
làm đất)
10/3 Chi phí sản xuất chung
Tiền gửi ngân hàng
627
6.400.000
112
6.400.000
(Trả tiền mua nhiên liệu cho máy làm đất
hết 6.400.000 đ)
2/4 Chi phí sản xuất chung
Tiền gửi ngân hàng
(Mua thuốc trừ sâu hết 3.500.000 đ. Đã
627
3.500.000
112
3.500.000
trả tiền cho người bán)
3/4 Chi phí sản xuất chung
Tiền gửi ngân hàng
(Trả tiền công phun thốc trừ sâu hết
627
1.000.000
112
1.000.000
1.000.000 đ)
10/5 Chi phí sản xuất chung
Tiền gửi ngân hàng
(Bỏ ra 6.000.000đ để thuê máy cắt cỏ và
627
6.000.000
112
6.000.000
người vận hành máy )
27/8 Chi phí trả trước
Phải trả người bán
(Mua máy hái bông hết 18.000.000 đ
242
18.000.000
331
18.000.000
chưa trả tiền)
Trang 3
16/9 Tiền gửi ngân hàng
Doanh thu bán hàng
(Thu hoạch và bán được 3.000.000 đ/kiện
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
112
511
90.000.000
90.000.000
Trang 9/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
x 30 kiện = 90.000.000 đ)
17/9 Chi phí nhân công trực tiếp
Tiền gửi ngân hàng
Trả tiền nhân công thu hoạch bông hết
622
112
14.800.000
14.800.000 đ
23/9 Chi phí sản xuất chung
Tiền gửi ngân hàng
(Thanh toán tiền thuê đất bằng 1/4 số tiền
627
112
22.500.000
bán bông = 22.500.000đ)
1/11 Phải trả người bán
Tiền gửi ngân hàng
(Gửi séc thanh toán cho công ty bán máy
331
112
18.000.000
14.800.000
22.500.000
18.000.000
hái bông)
b. Sổ Cái :
SỔ CÁI TK TIỀN MẶT
Số hiệu TK: 111
Ngày
Diễn giải
Đối chiếu
Nợ
Có
Số dư
200.000.000
5/1
Trang 1
200.000.000 0
SỔ CÁI TK TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Số hiệu TK: 112
Ngày
Diễn giải
Đối chiếu
Nợ
Có
Số dư
5/1
Trang 1
8/1
Trang 1
11.250.000
188.750.000
11/1
Trang 1
800.000
187.950.000
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
200.000.000
Trang 10/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
15/1
Trang 1
11.250.000
176.700.000
1/3
Trang 1
4.800.000
171.900.000
9/3
Trang 2
12.000.000
159.900.000
10/3
Trang 2
6.400.000
153.500.000
2/4
Trang 2
3.500.000
150.000.000
3/4
Trang 2
1.000.000
149.000.000
10/5
Trang 2
6.000.000
143.000.000
16/9
Trang 3
17/9
Trang 3
14.800.000
218.200.000
25/9
Trang 3
22.500.000
195.700.000
1/11
Trang 3
18.000.000
177.700.000
90.000.000
233.000.000
SỔ CÁI TK CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Số hiệu TK: 242
Ngày
Diễn giải
27/8
Đối chiếu
Trang 2
Nợ
Có
18.000.000
Số dư
18.000.000
SỔ CÁI TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Số hiệu TK: 331
Ngày
Diễn giải
Đối chiếu
8/1
Trang 1
15/1
Trang 1
2/3
Trang 2
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
Nợ
Có
11.250.000
11.250.000
Số dư
11.250.000
0
12.000.000
12.000.000
Trang 11/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
9/3
Trang 2
27/8
Trang 2
1/11
Trang 3
12.000.000
0
18.000.000
18.000.000
18.000.000
0
SỔ CÁI TK DOANH THU BÁN HÀNG
Số hiệu TK: 511
Ngày
Diễn giải
16/9
Đối chiếu
Nợ
Trang 3
Có
Số dư
90.000.000
90.000.000
SỔ CÁI TK CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Số hiệu TK: 621
Ngày
Diễn giải
Đối chiếu
Nợ
Có
Số dư
8/1
Trang 1
18.000.000
18.000.000
11/1
Trang 1
800.000
18.800.000
1/3
Trang 1
4.800.000
23.600.000
SỔ CÁI TK CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Số hiệu TK: 622
SỔ CÁI TK CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Ngày
Diễn giải
17/9
Đối chiếu
Trang 3
Nợ
Có
14.800.000
Số dư
14.800.000
Số hiệu TK: 627
Ngày
Diễn giải
Đối chiếu
Nợ
Có
Số dư
8/1
Trang 1
4.500.000
2/3
Trang 2
12.000.000
12.000.000
10/3
Trang 2
6.400.000
18.400.000
2/4
Trang 2
3.500.000
21.900.000
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
Trang 12/2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN THEO PHƯƠNG THỨC ELEARNING
3/4
Trang 2
1.000.000
22.900.000
10/5
Trang 2
6.000.000
28.900.000
23/9
Trang 3
22.500.000
51.400.000
Câu 3:
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN CỦA TRANG TRẠI
Tên tài khoản
Nợ
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Chi phí trả trước
Phải trả người bán
Doanh thu bán hàng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Cộng số phát sinh
290.000.000
18.000.000
41.250.000
23.600.000
14.800.000
55.900.000
443.550.000
Có
200.000.000
112.300.000
41.250.000
90.000.000
443.550.000
Câu 4:
Để trả lời cho câu hỏi Thảo Nguyên có kinh doanh trang trại thành công hay không,
trước hết ta tính đến lợi nhuận = doanh thu – chi phí
= 90.000.000 – (23.600.000+14.800.000+55.900.000)
= - 4.300.000 là lỗ 4.8% so với doanh thu
Nhưng xét về mặt chi phí thì chi phí cho việc thuê đất đã chiếm 25% doanh thu.
Như vậy có thế nói là việc kinh doanh trang trại của Thảo Nguyên là thành công. Và
Nga nên đề xuất với AGRIBANK cho Thảo Nguyên vay tiền.
TXKTKE01_Maulambaitapkynang_v1.3
Trang 13/2